Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 12: 1547-1554
Tp chí Khoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(12): 1547-1554
www.vnua.edu.vn
1547
ĐÁNH GIÁ KH NĂNG PHÒNG CHỐNG BNH TUYN TRÙNG NỐT SƯNG
HI CÀ CHUA (
Meloidogyne incognita
) BNG NẤM ĐỐI KHÁNG
Trichoderma asperellum
Nguyn Th Thanh Hng*, Nguyễn Đức Huy
Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit nam
*Tác gi liên h: ntthong@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 26.12.2023 Ngày chp nhận đăng: 27.12.2024
TÓM TT
Tuyến trùng nốt sưng Meloidogyne incognita là loài dch hi ph biến trên cây cà chua. Nghiên cu này nhm
đánh giá khả năng phòng trừ bnh tuyến trùng nt sưng (M. incognita) ca nm Trichoderma asperellum trong
phòng thí nghim và chu vi. Thí nghim thiết kế vi 5 công thức trong đó 4 công thức vi nồng độ dch bào t nm
T. asperellum 104, 105, 106 107 bào t/ml công thức đối chng (0 bào t/ml). Kết qu cho thy nồng độ
107 bào t/ml hiu qu tt nht, gim t l n ca trng tuyến trùng (113 trng/152 trứng tương đương 25,65%)
so với đối chng ngay sau 24h x lý. nồng độ này, nm T. asperellum cũng giết chết u trùng tui 2 M. incognita
vi t l chết sau 72h đạt 88%. Nồng đ dch bào t 107/ml ca nm T. asperellum cũng có hiu qu làm tăng chiều
cao (55,7cm) và trọng lượng (46g) cây cà chua so với đối chng là 48,27cm 36,43g. Nồng độ này cũng làm giảm
s u sưng/r (118,67) và s trng/túi trng (154) so với đối chng lần lượt là 218,33 và 241,67 - mt s ch tiêu liên
quan đến kh năng nhân lên ca tuyến trùng M. incognita. Kết qu nghiên cu này cung cp thêm thông tin v
phòng chng bnh tuyến trùng nốt sưng cây cà chua bằng nấm đối kháng T. asperellum.
T khóa: Meloidogyne incognita, nấm đối kháng, phòng tr, Trichoderma asperellum, tuyến trùng nốt sưng.
Evaluating the Potential of Using Antagonistic Fungus Trichoderma asperellum
to Control Root-Knot Nematode (Meloidogyne incognita) in Tomatoes
ABSTRACT
The root-knot nematode Meloidogyne incognita is a common pest on tomato plants. This study aimed to
evaluate the efficacy of Trichoderma asperellum in controlling root-knot nematodes (M. incognita) under laboratory
and pot conditions. The experiment was designed with five treatments, including four concentrations of T. asperellum
spore suspension (10⁴, 10⁵, 10⁶, and 10⁶ spores/ml) and a control treatment (0 spores/ml). Results showed that the
concentration of 10⁶ spores/ml was the most effective, reducing the hatching rate of nematode eggs (113 eggs/152
eggs, equivalent to 25.65%) compared to the control after 24 hours of treatment. At this concentration, T. asperellum
also killed second-stage juveniles (M. incognita) with a mortality rate of 88% after 72 hours. Additionally, the 10⁶
spores/ml concentration increased tomato plant height (55.7 cm) and weight (46 g), compared to the control (48.27
cm and 36.43 g). This concentration also significantly reduced the number of galls per root (118.67) and the number
of eggs per egg mass (154), compared to the control values of 218.33 galls and 241.67 eggs per egg mass - These
are indicators of the nematode's reproductive ability. This study provides valuable insights into the potential use of the
biocontrol fungus T. asperellum in managing root-knot nematodes on tomato plants.
Keywords: Antagonistic fungus, Meloidogyne incognita, root-knot nematode, control, Trichoderma asperellum.
1. ĐT VN ĐỀ
Tuyến trùng nùt sĂng (Meloidogyne
incognita) nhĆng loài nüi sinh cù định
cĀng müt trong nhĆng loài dch häi phú
chÿ gây häi rüng nhçt, gây häi trên nhiu loài
cây trøng khác nhau (Soledad & Miguel, 2019;
Sudeep & cs., 2020). Tuyến trùng nùt sĂng gåy
häi trên nhiu loài cây trøng giá tr kinh tế
quan tröng ċ nhiu khu vćc khí hêu khác nhau
Đánh giá khả năng phòng chống bnh tuyến trùng nốt sưng hi cà chua (Meloidogyne incognita) bng nấm đối
kháng Trichoderma asperellum
1548
(Rusinque & cs., 2022). Chúng müt trong
nhĆng loài tuyến trùng sinh thćc vêt gây
thit häi kinh tế lĊn nhçt trên cây trøng trong
nhà lĂĊi ngoài ruüng, gây thit häi ĂĊc tính
100 t USD trên toàn cæu hàng nëm (Oka & cs.,
2000). NhĆng thit häi trćc tiếp gián tiếp do
các loài Meloidogyne khác nhau dén đến cây
sinh trĂċng phát trin chêm, gãy đú, giâm nëng
suçt chçt lĂčng cây trøng, tă đó làm chi phí
sân xuçt tëng đøng thĉi giâm thu nhêp
(Feyisa & cs., 2022).
Nghiên cĄu cÿa Mesa-Valle & cs. (2020)
cĀng ch ra rìng hĈn 4.100 loài tuyến trùng
sinh thćc vêt gây thit häi v kinh tế trong lĩnh
vćc ng nghip ĂĊc tính gæn 125 t USD mûi
nëm, chiếm khoâng 14% túng sân lĂčng lĂĈng
thćc thế giĊi.
Są dāng bin pháp sinh höc hiu quâ tùt
trong phòng tră bnh häi cây trøng. Nhiu vi
sinh vêt đùi kháng bao gøm Trichoderma spp.,
Streptomyces spp., Pseudomonas spp., Bacillus
spp. đã đĂčc nghiên cĄu khai thác są dāng
rüng rãi để phòng tră bnh häi cây trøng
(Bunbury-Blanchette & Walker, 2019; Sarwar
& cs., 2018; d’Errico & cs., 2019). t sù vi sinh
vêt đã đĂčc xác định tác nhân sinh höc
hiu quâ trong phòng tră tuyến trùng
M. incognita nhĂ Pasteuria penetrans, Bacillus
subtilis, Trichoderma harzianum, T. viride,
T. citrinoviride, Pochonia chlamydosporia và
Purpureocillium lilacinum (Bhuiyan & cs., 2018;
Mukhtar, 2018; Haiyan & cs., 2020). Nçm
Trichoderma spp. müt tác nhân kim soát
sinh höc tiềm nëng, đã đĂčc są dāng thành công
trên nhiu loài cây trøng để phòng chùng tuyến
trùng nùt sĂng (Forghani & Hajihassani, 2020;
Poveda & cs., 2020). Đã trên 141 loài
Trichoderma đĂčc ghi nhên trên toàn thế giĊi
(Kubicek & cs., 2008; Hoyos & cs., 2009; Sadf &
cs., 2009; Błaszczyk & cs., 2011).
Nghiên cĄu są dāng nçm T. asperellum đ
kim soát tuyến trùng nùt sĂng (M. incognita)
trong điều kin phòng thí nghim chêu väi.
Qua đó, đánh giá hiệu quâ cÿa bin pháp sinh
höc, đặc bit vic są dāng nçm đùi kháng,
nhìm đâm bâo an toàn cho cây trøng môi
trĂĉng, đøng thĉi nâng cao hiu quâ phòng tră
tuyến trùng nùt sĂng trên cåy chua - müt tác
nhân gây thit häi kinh tế phú biến trên cây
trøng cän.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
Méu tuyến trùng nùt sĂng thu täi ruüng
chua täi Đng Xá, Gia Lâm, Nüi sau đó
đĂčc lĂu giĆ täi Bü môn Bnh cây, Khoa Nông
höc. Giùng chua đĂčc są dāng trong nghiên
cĄu là giùng cà chua Beef dòng quâ to. Méu nçm
T. asperellum phân lêp tă méu đçt thu täi
Nüi, đĂčc giĆ nguøn täi Bü n Bnh cây, Khoa
Nông höc, Höc vin Nông nghip Vit Nam.
Thĉi gian làm thí nghim tă tháng 2 đến tháng
7 nëm 2023 täi Khoa ng höc, Höc vin Nông
nghip Vit Nam.
2.2. B trí thí nghim
Thí nghiệm 1: Đánh giá ảnh hưởng ca nm
đối kháng Trichoderma asperellum đến t l n
ca trng tuyến trùng Meloidogyne incognita.
Nçm T. asperellum đĂčc nhân nuôi trên
m÷i trĂĉng PDA trong điều kin nhiệt đü phòng.
Khi nçm möc kín đĩa petri và n nçm màu
xanh thì tiến hành thu dch bào tą bìng cách
cho nĂĊc cçt trýng vào đĩa, líc đều. Dch bào
tą thu đĂčc đĂčc bâo quân ċ 4C.
Chuèn b 20 túi trĄng (dùng kim tách túi
trĄng dĂĊi kính lúp soi núi) tuyến trùng nùt
sĂng M. incognita cho vào các đĩa quan sát
chĄa dch bào tą nçm vĊi các nøng đü bào tą
khác nhau (Các túi trĄng làm thí nghiệm đĂčc
lća chön màu nâu nhät kích thĂĊc tĂĈng
tć nhìm đâm bâo sù čng trĄng trong các túi
trĄng chênh lch không nhiu). Thí nghim
đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) đùi chĄng
(C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt trùng. Công
thĄc 1 (T1) dch bào tą vĊi nøng đü 104 bào
tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dch bào tą vĊi nøng đü
105 bào tą/ml. ng thĄc 3 (T3) dch bào tą vĊi
nøng đü 106 bào tą/ml công thĄc 4 (T4) dch
bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc
đĂčc nhíc läi 3 læn.
Sau 24h, 48h và 72h, mûi læn nhíc läi cÿa
các công thĄc đĂčc gíp ngéu nhiên 3 túi trĄng,
mûi túi trĄng đĂčc gíp ra cho vào 1ml Ċc
Nguyn Th Thanh Hng, Nguyễn Đức Huy
1549
cçt trùng, phá vČ túi trĄng, quan sát sù
tuyến trùng tuúi non sùng trong các công thĄc.
Thí nghiệm 2: Đánh giá ảnh hưởng ca nm
đối kháng Trichoderma asperellum đến t l
chết ca u trùng tui 2 tuyến trùng
Meloidogyne incognita.
Thí nghiệm đĂčc bù trí trên đĩa 96 giếng
(Microplate 96-well). Khoâng 50 çu trùng tuúi 2
(trong 2µl nĂĊc cçt trùng) tuyến trùng
M. incognita đĂčc chuèn b trong 200µl dung
dch bào tą nçm T. asperellum vĊi các nøng đü
bào tą khác nhau. Thí nghiệm đĂčc thiết kế vĊi
4 công thĄc (T) và đùi chĄng (C). Đùi chĄng są
dāng Ċc cçt trùng. Công thĄc 1 (T1) dch
bào tą vĊi nøng đü 104 bào tą/ml. Công thĄc 2
(T2) dch bào tą vĊi nøng đü 105 bào tą/ml. ng
thĄc 3 (T3) dch bào tą vĊi nøng đü 106 bào tą/ml
công thĄc 4 (T4) dch bào tą vĊi nøng đü
107 bào tą/ml. Mûi công thĄc đĂčc nhíc läi 3 læn.
T l chết cÿa çu trùng tuúi 2 (J2) đĂčc
quan sát bìng kính lúp soi núi sau 24h, 48h
72h. Quan t J2 hoät đüng đĂčc ĂĊc tính chÿ
quan định lĂčng bìng cách są dāng xét
nghiệm đánh giá thị giác (VAA) dća trên xét
nghiệm đĂčc mô tâ bċi Zasada & cs. (2009).
Thí nghiệm 3: Đánh giá ảnh hưởng ca nm
Trichoderma asperellum đến kh năng gây
bnh ca tuyến trùng Meloidogyne incognita
trên cây cà chua.
R cây cà chua 4 lá thêt đĂčc ngâm vào dch
nçm vĊi các nøng đü khác nhau trong 5 phút røi
đĂčc đem trøng ċ các chêu (7 × 7 × 8cm3 đçt đã
khą trùng) riêng bit, sau 2 ngày lây khoâng
1.000 trĄng tuyến trùng/1 cây. TrĄng tuyến
trýng đĂčc thu bìng cách tách túi trĄng cho vào
dung dịch NaOCl 1% sau đó ly tåm vĊi tùc đü
3.000rpm trong 5 phút, rąa läi bìng Ċc. Thí
nghiệm đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) đùi
chĄng (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng.
Công thĄc 1 (T1) dch bào tą vĊi nøng đü 104 bào
tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dch bào tą vĊi nøng đü
105 bào tą/ml. ng thĄc 3 (T3) dch bào tą vĊi
nøng đü 106 bào tą/ml công thĄc 4 (T4) dch
bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi ng thĄc
5 cåy cà chua đĂčc nhíc läi 3 læn.
Sau 60 ngày lây tuyến trùng thì tiến hành
quan sát đo đếm các ch tiêu nhĂ chiều cao cây,
khùi lĂčng khô cÿa thân r, sù nùt sĂng,
sù túi trĄng trên r, sù čng trĄng trên mûi
túi trĄng...
2.3. X lý s liu
Sù liệu đĂčc xą lý bìng phæn mm IBM
SPSS Statistics 20. Phån tích phĂĈng sai
(ANOVA) đĂčc są dāng để đánh g khác
biệt ý nghĩa thùng giĆa các ng thĄc.
Sai khác nhô nhçt có ý nghĩa (LSD) đĂčc áp
dāng để so sánh giá tr trung bình giĆa các
ng thĄc.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Ảnh hưởng ca nồng độ dch bào t
nm Trichoderma asperellum đến s ng
trng tuyến trùng Meloidogyne incognita
n t túi trng
Các túi trĄng tuyến trùng M. incognita
đĂčc xą bìng dung dch bào tą nçm ċ các
ngĂČng nøng đü dch bào tą khác nhau vĊi thĉi
gian xą khác nhau. Kết quâ đĂčc trình bày
trong bâng 1. Tă kết quâ nghiên cĄu cho thçy,
nçm T. asperellum ânh ċng đến sù čng
çu trùng tuúi 2 cÿa tuyến tng M. incognita
(J2) nċ ra tă các i trĄng. Cā th sau 24h xą
bìng dch bào tą sù čng J2 thu đĂčc sai
khác giĆa các công thĄc, trong đó ng thĄc thí
nghim vĊi nøng đü dch bào tą 106 107/ml
không sć sai kc vĊi nhau nhĂng läi sć
sai khác có ý nga so vĊi công thĄc đùi chĄng.
Các túi trĄng đĂčc xą 48h trong dch bào tą
nçm ng sć khác nhau giĆa c mĄc nøng
đü dch bào tą, trong đó ânh ċng lĊn nhçt
ċ công thĄc vĊi nøng đü dch bào tą là 107/ml.
Sau 72h xą lý i trĄng tuyến tng thì dch
nçm ânh ċng rõ ràng đến sù čng J2 xuçt
hin. VĊi thĉi gian xą này câ 4 nøng đü dch
bào tą đu không sć sai khác v mt thùng
và sć sai khác cÿa các công thĄc xą dch
bào tą vĊi công thĄc đùi chĄng có ý nga.
NhĂ y xą túi trĄng tuyến trùng
M. incognita bìng dch bào tą nçm
T. asperellum là có hiu quâ đùi vĊi sù čng J2
nċ ra tăi trĄng.
Đánh giá khả năng phòng chống bnh tuyến trùng nốt sưng hi cà chua (Meloidogyne incognita) bng nấm đối
kháng Trichoderma asperellum
1550
Bng 1. Ảnh hưởng ca nm T. asperellum
đến s ng trng tuyến trùng M. incognita n
Nồng độ
dịch bào tử T. asperellum/ml
Số lượng J2 nở sau thời gian xử lý dịch bào tử (cá thể) (± SE)
24h
48h
72h
104
139bc ± 9
132cd ± 3
94a ± 3
105
128ab ± 2
120bc ± 1
94a ± 3
106
116a ± 2
108ab ± 7
92a ± 2
107
113a ± 4
103a ± 4
91a ± 1
ĐC (Nước cất)
152c ± 7
137d ± 3
116b ± 5
Ghi chú: Trong cùng 1 ct, các giá tr mang ch cái khác nhau th hin s sai khác ý nghĩa
(P <0,05) theo LSD.
Bng 2. T l chết ca u trùng tui 2
sau các khong thi gian x lý các nồng độ dch bào t khác nhau
Nồng độ
dịch bào tử T. asperellum/ml
24h
48h
72h
104
0c
0c
0,64c ± 0,56
105
1,34b ± 0,60
4,01b ± 1,00
58,89b ± 2,20
106
0,99b ± 0,03
5,60b ± 2,1
59,21b ± 3,87
107
2,32a ± 0,52
17,31a ± 2,82
88,42a ± 3,47
ĐC (Nước cất)
0c
0c
0,65c ± 0,56
Ghi chú: Trong cùng 1 ct, các giá tr mang ch cái khác nhau th hin s sai khác ý nghĩa
(P <0,05) theo LSD.
Kết quâ nghiên cĄu này cĀng phý p vĊi
müt sù nghiên cĄu są dāng nçm Trichoderma
spp. trong phòng tră tuyến trùng nùt ng trong
phòng thí nghim (Feyisa & cs., 2016; Hemeda &
cs., 2019). TrĄng tuyến trùng nùt sĂng
M. incognita đĂčc bao böc trong khùi gelatin,
nçm th są dāng các chçt này làm chçt dinh
Čng, khi nçm tiếp xúc vĊi chçt y s kích hoät
sân xuçt các enzyme phân giâi nhĂ chitinase,
protease collagenase (Morton & cs., 2004
Sharon & cs., 2007). Các enzyme này kết hčp vĊi
nhau đã phá hÿy lĊp lipid, thÿy phân chitin
m thay đúi lĊp vitelline gây ra nhĆng thay đúi
v sinh hình thái ċ trĄng tă đó ânh hĂċng
đến t l nċ cÿa trĄng (Khan & cs., 2004).
3.2. Đánh giá ảnh hưởng ca nấm đối
kháng Trichoderma asperellum đến t l
chết ca tuyến trùng M. incognita tui 2
Để đánh giá ânh ċng cÿa dch nçm
T. asperellum đến t l chết cÿa tuyến trùng nùt
sĂng, çu trýng J2 đĂčc xą trong dung dch
bào tą nçm ċ các ngĂČng nøng đü bào tą khác
nhau 104, 105, 106, 107. Kết quâ đĂčc trình
bày trong bâng 2.
Kết quâ bâng 2 cho thçy, sau 24h bít đæu
çu trùng tuúi 2 chết ċ các công thĄc dch bào
tą 105, 106 107/ml trong đó ċ ng thĄc nøng
đü dch bào tą 107/ml nhiu nhçt, ċ nøng đü
dch bào tą 104/ml chĂa thçy th J2 nào cÿa
M. incognita chết. Sau 48h xą lý, t l J2 chết
tiếp tāc tëng ċ 3 nøng đü 105, 106 107/ml,
trong khi công thĄc đùi chĄng nøng đü dch
bào tą 104/ml vén tiếp tāc t l chết 0%. Sau
72h xą sć sai khác v t l chết J2 giĆa các
công thĄc ràng, ċ nøng đü dch bào tą 107/ml
t l chết lên đến 88% sai khác hoàn toàn vĊi
các công thĄc khác. Nøng đü dch bào tą 105
106/ml, t l chết ng lên đến trên 50%, tuy
nhiên sć sai khác giĆa hai công thĄc này
kh÷ng ý nghĩa. Sau 72h ċ 2 ng thĄc 104/ml
và đùi chĄng cĀng đã bít đæu xuçt hin tuyến