Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 12: 1547-1554

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(12): 1547-1554 www.vnua.edu.vn

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÒNG CHỐNG BỆNH TUYẾN TRÙNG NỐT SƯNG HẠI CÀ CHUA (Meloidogyne incognita) BẰNG NẤM ĐỐI KHÁNG Trichoderma asperellum

Nguyễn Thị Thanh Hồng*, Nguyễn Đức Huy

Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt nam

*Tác giả liên hệ: ntthong@vnua.edu.vn

Ngày nhận bài: 26.12.2023

Ngày chấp nhận đăng: 27.12.2024

TÓM TẮT

Tuyến trùng nốt sưng Meloidogyne incognita là loài dịch hại phổ biến trên cây cà chua. Nghiên cứu này nhằm đánh giá khả năng phòng trừ bệnh tuyến trùng nốt sưng (M. incognita) của nấm Trichoderma asperellum trong phòng thí nghiệm và chậu vại. Thí nghiệm thiết kế với 5 công thức trong đó 4 công thức với nồng độ dịch bào tử nấm T. asperellum là 104, 105, 106 và 107 bào tử/ml và công thức đối chứng (0 bào tử/ml). Kết quả cho thấy nồng độ 107 bào tử/ml có hiệu quả tốt nhất, giảm tỷ lệ nở của trứng tuyến trùng (113 trứng/152 trứng tương đương 25,65%) so với đối chứng ngay sau 24h xử lý. Ở nồng độ này, nấm T. asperellum cũng giết chết ấu trùng tuổi 2 M. incognita với tỷ lệ chết sau 72h đạt 88%. Nồng độ dịch bào tử 107/ml của nấm T. asperellum cũng có hiệu quả làm tăng chiều cao (55,7cm) và trọng lượng (46g) cây cà chua so với đối chứng là 48,27cm và 36,43g. Nồng độ này cũng làm giảm số u sưng/rễ (118,67) và số trứng/túi trứng (154) so với đối chứng lần lượt là 218,33 và 241,67 - một số chỉ tiêu liên quan đến khả năng nhân lên của tuyến trùng M. incognita. Kết quả nghiên cứu này cung cấp thêm thông tin về phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng cây cà chua bằng nấm đối kháng T. asperellum.

Từ khóa: Meloidogyne incognita, nấm đối kháng, phòng trừ, Trichoderma asperellum, tuyến trùng nốt sưng.

Evaluating the Potential of Using Antagonistic Fungus Trichoderma asperellum to Control Root-Knot Nematode (Meloidogyne incognita) in Tomatoes

ABSTRACT

The root-knot nematode Meloidogyne incognita is a common pest on tomato plants. This study aimed to evaluate the efficacy of Trichoderma asperellum in controlling root-knot nematodes (M. incognita) under laboratory and pot conditions. The experiment was designed with five treatments, including four concentrations of T. asperellum spore suspension (10⁴, 10⁵, 10⁶, and 10⁶ spores/ml) and a control treatment (0 spores/ml). Results showed that the concentration of 10⁶ spores/ml was the most effective, reducing the hatching rate of nematode eggs (113 eggs/152 eggs, equivalent to 25.65%) compared to the control after 24 hours of treatment. At this concentration, T. asperellum also killed second-stage juveniles (M. incognita) with a mortality rate of 88% after 72 hours. Additionally, the 10⁶ spores/ml concentration increased tomato plant height (55.7 cm) and weight (46 g), compared to the control (48.27 cm and 36.43 g). This concentration also significantly reduced the number of galls per root (118.67) and the number of eggs per egg mass (154), compared to the control values of 218.33 galls and 241.67 eggs per egg mass - These are indicators of the nematode's reproductive ability. This study provides valuable insights into the potential use of the biocontrol fungus T. asperellum in managing root-knot nematodes on tomato plants.

Keywords: Antagonistic fungus, Meloidogyne incognita, root-knot nematode, control, Trichoderma asperellum.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tuyến trùng nùt sĂng

(Meloidogyne incognita) là nhĆng loài nüi ký sinh cù định và cĀng là müt trong nhĆng loài dịch häi có phú ký chÿ gây häi rüng nhçt, gây häi trên nhiều loài cây trøng khác nhau (Soledad & Miguel, 2019; Sudeep & cs., 2020). Tuyến trùng nùt sĂng gåy häi trên nhiều loài cây trøng có giá trị kinh tế quan tröng ċ nhiều khu vćc khí hêu khác nhau

1547

Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum

nhân gây thiệt häi kinh tế phú biến trên cây trøng cän.

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Vật liệu

(Rusinque & cs., 2022). Chúng là müt trong nhĆng loài tuyến trùng ký sinh thćc vêt gây thiệt häi kinh tế lĊn nhçt trên cây trøng trong nhà lĂĊi và ngoài ruüng, gây thiệt häi ĂĊc tính 100 tỷ USD trên toàn cæu hàng nëm (Oka & cs., 2000). NhĆng thiệt häi trćc tiếp và gián tiếp do các loài Meloidogyne khác nhau dén đến cây sinh trĂċng phát triển chêm, gãy đú, giâm nëng suçt và chçt lĂčng cây trøng, tă đó làm chi phí sân xuçt tëng và đøng thĉi giâm thu nhêp (Feyisa & cs., 2022).

Nghiên cĄu cÿa Mesa-Valle & cs. (2020) cĀng chỉ ra rìng hĈn 4.100 loài tuyến trùng ký sinh thćc vêt gây thiệt häi về kinh tế trong lĩnh vćc nông nghiệp ĂĊc tính gæn 125 tỷ USD mûi nëm, chiếm khoâng 14% túng sân lĂčng lĂĈng thćc thế giĊi. Méu tuyến trùng nùt sĂng thu täi ruüng cà chua täi xã Đặng Xá, Gia Lâm, Hà Nüi sau đó đĂčc lĂu giĆ täi Bü môn Bệnh cây, Khoa Nông höc. Giùng cà chua đĂčc są dāng trong nghiên cĄu là giùng cà chua Beef dòng quâ to. Méu nçm T. asperellum phân lêp tă méu đçt thu täi Hà Nüi, đĂčc giĆ nguøn täi Bü môn Bệnh cây, Khoa Nông höc, Höc viện Nông nghiệp Việt Nam. Thĉi gian làm thí nghiệm tă tháng 2 đến tháng 7 nëm 2023 täi Khoa Nông höc, Höc viện Nông nghiệp Việt Nam.

2.2. Bố trí thí nghiệm

Thí nghiệm 1: Đánh giá ảnh hưởng của nấm đối kháng Trichoderma asperellum đến tỷ lệ nở của trứng tuyến trùng Meloidogyne incognita.

tră tuyến trong phòng

Nçm T. asperellum đĂčc nhân nuôi trên m÷i trĂĉng PDA trong điều kiện nhiệt đü phòng. Khi nçm möc kín đĩa petri và tân nçm có màu xanh thì tiến hành thu dịch bào tą bìng cách cho nĂĊc cçt v÷ trýng vào đĩa, líc đều. Dịch bào tą thu đĂčc đĂčc bâo quân ċ 4C.

Są dāng biện pháp sinh höc có hiệu quâ tùt trong phòng tră bệnh häi cây trøng. Nhiều vi sinh vêt đùi kháng bao gøm Trichoderma spp., Streptomyces spp., Pseudomonas spp., Bacillus spp. đã đĂčc nghiên cĄu và khai thác są dāng rüng rãi để phòng tră bệnh häi cây trøng (Bunbury-Blanchette & Walker, 2019; Sarwar & cs., 2018; d’Errico & cs., 2019). Müt sù vi sinh vêt đã đĂčc xác định là tác nhân sinh höc có hiệu quâ trùng M. incognita nhĂ Pasteuria penetrans, Bacillus subtilis, Trichoderma harzianum, T. viride, T. citrinoviride, Pochonia chlamydosporia và Purpureocillium lilacinum (Bhuiyan & cs., 2018; Mukhtar, 2018; Haiyan & cs., 2020). Nçm Trichoderma spp. là müt tác nhân kiểm soát sinh höc tiềm nëng, đã đĂčc są dāng thành công trên nhiều loài cây trøng để phòng chùng tuyến trùng nùt sĂng (Forghani & Hajihassani, 2020; Poveda & cs., 2020). Đã có trên 141 loài Trichoderma đĂčc ghi nhên trên toàn thế giĊi (Kubicek & cs., 2008; Hoyos & cs., 2009; Sadf & cs., 2009; Błaszczyk & cs., 2011).

Chuèn bị 20 túi trĄng (dùng kim tách túi trĄng dĂĊi kính lúp soi núi) tuyến trùng nùt sĂng M. incognita cho vào các đĩa quan sát có chĄa dịch bào tą nçm vĊi các nøng đü bào tą khác nhau (Các túi trĄng làm thí nghiệm đĂčc lća chön có màu nâu nhät và kích thĂĊc tĂĈng tć nhìm đâm bâo sù lĂčng trĄng trong các túi trĄng chênh lệch không nhiều). Thí nghiệm đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) và đùi chĄng (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng. Công thĄc 1 (T1) dịch bào tą vĊi nøng đü 104 bào tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dịch bào tą vĊi nøng đü 105 bào tą/ml. Công thĄc 3 (T3) dịch bào tą vĊi nøng đü 106 bào tą/ml và công thĄc 4 (T4) dịch bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc đĂčc nhíc läi 3 læn.

Sau 24h, 48h và 72h, mûi læn nhíc läi cÿa các công thĄc đĂčc gíp ngéu nhiên 3 túi trĄng, mûi túi trĄng đĂčc gíp ra và cho vào 1ml nĂĊc Nghiên cĄu są dāng nçm T. asperellum để kiểm soát tuyến trùng nùt sĂng (M. incognita) trong điều kiện phòng thí nghiệm và chêu väi. Qua đó, đánh giá hiệu quâ cÿa biện pháp sinh höc, đặc biệt là việc są dāng nçm đùi kháng, nhìm đâm bâo an toàn cho cây trøng và môi trĂĉng, đøng thĉi nâng cao hiệu quâ phòng tră tuyến trùng nùt sĂng trên cåy cà chua - müt tác

1548

Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Đức Huy

cçt vô trùng, phá vČ túi trĄng, quan sát sù tuyến trùng tuúi non sùng trong các công thĄc.

khùi lĂčng khô cÿa thân và rễ, sù nùt sĂng, sù túi trĄng trên rễ, sù lĂčng trĄng trên mûi túi trĄng...

2.3. Xử lý số liệu tuổi 2 tuyến Thí nghiệm 2: Đánh giá ảnh hưởng của nấm đối kháng Trichoderma asperellum đến tỷ lệ chết của ấu trùng trùng Meloidogyne incognita.

Sù liệu đĂčc xą lý bìng phæn mềm IBM SPSS Statistics 20. Phån tích phĂĈng sai (ANOVA) đĂčc są dāng để đánh giá sć khác biệt có ý nghĩa thùng kê giĆa các công thĄc. Sai khác nhô nhçt có ý nghĩa (LSD) đĂčc áp dāng để so sánh giá trị trung bình giĆa các công thĄc.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Ảnh hưởng của nồng độ dịch bào tử nấm Trichoderma asperellum đến số lượng trứng tuyến trùng Meloidogyne incognita Thí nghiệm đĂčc bù trí trên đĩa 96 giếng (Microplate 96-well). Khoâng 50 çu trùng tuúi 2 (trong 2µl nĂĊc cçt vô trùng) tuyến trùng M. incognita đĂčc chuèn bị trong 200µl dung dịch bào tą nçm T. asperellum vĊi các nøng đü bào tą khác nhau. Thí nghiệm đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) và đùi chĄng (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng. Công thĄc 1 (T1) dịch bào tą vĊi nøng đü 104 bào tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dịch bào tą vĊi nøng đü 105 bào tą/ml. Công thĄc 3 (T3) dịch bào tą vĊi nøng đü 106 bào tą/ml và công thĄc 4 (T4) dịch bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc đĂčc nhíc läi 3 læn. nở từ túi trứng

Tỷ lệ chết cÿa çu trùng tuúi 2 (J2) đĂčc quan sát bìng kính lúp soi núi sau 24h, 48h và 72h. Quan sát J2 hoät đüng đĂčc ĂĊc tính chÿ quan và định lĂčng bìng cách są dāng xét nghiệm đánh giá thị giác (VAA) dća trên xét nghiệm đĂčc mô tâ bċi Zasada & cs. (2009).

Thí nghiệm 3: Đánh giá ảnh hưởng của nấm Trichoderma asperellum đến khả năng gây bệnh của tuyến trùng Meloidogyne incognita trên cây cà chua.

Rễ cây cà chua 4 lá thêt đĂčc ngâm vào dịch nçm vĊi các nøng đü khác nhau trong 5 phút røi đĂčc đem trøng ċ các chêu (7 × 7 × 8cm3 đçt đã khą trùng) riêng biệt, sau 2 ngày lây khoâng 1.000 trĄng tuyến trùng/1 cây. TrĄng tuyến trýng đĂčc thu bìng cách tách túi trĄng cho vào dung dịch NaOCl 1% sau đó ly tåm vĊi tùc đü 3.000rpm trong 5 phút, rąa läi bìng nĂĊc. Thí nghiệm đĂčc thiết kế vĊi 4 công thĄc (T) và đùi chĄng (C). Đùi chĄng są dāng nĂĊc cçt vô trùng. Công thĄc 1 (T1) dịch bào tą vĊi nøng đü 104 bào tą/ml. Công thĄc 2 (T2) dịch bào tą vĊi nøng đü 105 bào tą/ml. Công thĄc 3 (T3) dịch bào tą vĊi nøng đü 106 bào tą/ml và công thĄc 4 (T4) dịch bào tą vĊi nøng đü 107 bào tą/ml. Mûi công thĄc 5 cåy cà chua đĂčc nhíc läi 3 læn. incognita bìng dịch bào

Sau 60 ngày lây tuyến trùng thì tiến hành quan sát đo đếm các chỉ tiêu nhĂ chiều cao cây, Các túi trĄng tuyến trùng M. incognita đĂčc xą lý bìng dung dịch bào tą nçm ċ các ngĂČng nøng đü dịch bào tą khác nhau vĊi thĉi gian xą lý khác nhau. Kết quâ đĂčc trình bày trong bâng 1. Tă kết quâ nghiên cĄu cho thçy, nçm T. asperellum có ânh hĂċng đến sù lĂčng çu trùng tuúi 2 cÿa tuyến trùng M. incognita (J2) nċ ra tă các túi trĄng. Cā thể sau 24h xą lý bìng dịch bào tą sù lĂčng J2 thu đĂčc sai khác giĆa các công thĄc, trong đó c÷ng thĄc thí nghiệm vĊi nøng đü dịch bào tą 106 và 107/ml không có sć sai khác vĊi nhau nhĂng läi có sć sai khác có ý nghĩa so vĊi công thĄc đùi chĄng. Các túi trĄng đĂčc xą lý 48h trong dịch bào tą nçm cĀng có sć khác nhau giĆa các mĄc nøng đü dịch bào tą, trong đó ânh hĂċng lĊn nhçt là ċ công thĄc vĊi nøng đü dịch bào tą là 107/ml. Sau 72h xą lý túi trĄng tuyến trùng thì dịch nçm ânh hĂċng rõ ràng đến sù lĂčng J2 xuçt hiện. VĊi thĉi gian xą lý này câ 4 nøng đü dịch bào tą đều không có sć sai khác về mặt thùng kê và sć sai khác cÿa các công thĄc xą lý dịch bào tą vĊi công thĄc đùi chĄng là có ý nghĩa. lý túi trĄng tuyến trùng NhĂ vêy xą M. tą nçm T. asperellum là có hiệu quâ đùi vĊi sù lĂčng J2 nċ ra tă túi trĄng.

1549

Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum

Số lượng J2 nở sau thời gian xử lý dịch bào tử (cá thể) (± SE)

Nồng độ dịch bào tử T. asperellum/ml

24h

48h

72h

139bc ± 9

132cd ± 3

94a ± 3

104

128ab ± 2

120bc ± 1

94a ± 3

105

116a ± 2

108ab ± 7

92a ± 2

106

113a ± 4

103a ± 4

91a ± 1

107

152c ± 7

137d ± 3

116b ± 5

ĐC (Nước cất)

Ghi chú: Trong cùng 1 cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau là thể hiện sự sai khác có ý nghĩa (P <0,05) theo LSD.

Bảng 1. Ảnh hưởng của nấm T. asperellum đến số lượng trứng tuyến trùng M. incognita nở

Tỷ lệ chết J2 tuyến trùng M. incognita sau thời gian xử lý dịch bào tử (%) ( ± SE)

Nồng độ dịch bào tử T. asperellum/ml

24h

48h

72h

0c

0c

0,64c ± 0,56

104

1,34b ± 0,60

4,01b ± 1,00

58,89b ± 2,20

105

0,99b ± 0,03

5,60b ± 2,1

59,21b ± 3,87

106

2,32a ± 0,52

17,31a ± 2,82

88,42a ± 3,47

107

0c

0c

0,65c ± 0,56

ĐC (Nước cất)

Ghi chú: Trong cùng 1 cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau là thể hiện sự sai khác có ý nghĩa (P <0,05) theo LSD.

Bảng 2. Tỷ lệ chết của ấu trùng tuổi 2 sau các khoảng thời gian xử lý các nồng độ dịch bào tử khác nhau

sĂng, çu trýng J2 đĂčc xą lý trong dung dịch bào tą nçm ċ các ngĂČng nøng đü bào tą khác nhau là 104, 105, 106, 107. Kết quâ đĂčc trình bày trong bâng 2.

Kết quâ nghiên cĄu này cĀng phý hčp vĊi müt sù nghiên cĄu są dāng nçm Trichoderma spp. trong phòng tră tuyến trùng nùt sĂng trong phòng thí nghiệm (Feyisa & cs., 2016; Hemeda & cs., 2019). TrĄng trùng nùt sĂng tuyến M. incognita đĂčc bao böc trong khùi gelatin, nçm có thể są dāng các chçt này làm chçt dinh dĂČng, khi nçm tiếp xúc vĊi chçt này sẽ kích hoät sân xuçt các enzyme phân giâi nhĂ chitinase, protease và collagenase (Morton & cs., 2004 và Sharon & cs., 2007). Các enzyme này kết hčp vĊi nhau đã phá hÿy lĊp lipid, thÿy phân chitin và làm thay đúi lĊp vitelline gây ra nhĆng thay đúi về sinh lý và hình thái ċ trĄng tă đó ânh hĂċng đến tỷ lệ nċ cÿa trĄng (Khan & cs., 2004).

3.2. Đánh giá ảnh hưởng của nấm đối kháng Trichoderma asperellum đến tỷ lệ chết của tuyến trùng M. incognita tuổi 2

Để đánh giá ânh hĂċng cÿa dịch nçm T. asperellum đến tỷ lệ chết cÿa tuyến trùng nùt Kết quâ bâng 2 cho thçy, sau 24h bít đæu có çu trùng tuúi 2 chết ċ các công thĄc dịch bào tą 105, 106 và 107/ml trong đó ċ công thĄc nøng đü dịch bào tą 107/ml là nhiều nhçt, ċ nøng đü dịch bào tą 104/ml chĂa thçy cá thể J2 nào cÿa M. incognita chết. Sau 48h xą lý, tỷ lệ J2 chết tiếp tāc tëng ċ 3 nøng đü 105, 106 và 107/ml, trong khi công thĄc đùi chĄng và nøng đü dịch bào tą 104/ml vén tiếp tāc tỷ lệ chết là 0%. Sau 72h xą lý sć sai khác về tỷ lệ chết J2 giĆa các công thĄc rõ ràng, ċ nøng đü dịch bào tą 107/ml tỷ lệ chết lên đến 88% sai khác hoàn toàn vĊi các công thĄc khác. Nøng đü dịch bào tą 105 và 106/ml, tỷ lệ chết cĀng lên đến trên 50%, tuy nhiên sć sai khác giĆa hai công thĄc này là kh÷ng có ý nghĩa. Sau 72h ċ 2 công thĄc 104/ml và đùi chĄng cĀng đã bít đæu xuçt hiện tuyến

1550

Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Đức Huy

trùng chết và cĀng kh÷ng có sć sai khác về mặt thùng kê giĆa hai công thĄc này. NhĂ vêy nçm T. asperellum có ânh hĂċng đến tỷ lệ chết cÿa çu trùng tuúi 2 M. incognita ċ các nøng đü dịch bào tą 105, 106, 107/ml. Theo thí nghiệm này, nøng đü 104/ml chĂa ânh hĂċng đến tỷ lệ chết cÿa çu trùng tuúi 2 tuyến trùng M. incognita. Nçm Trichoderma spp. có khâ nëng ký sinh trên J2 M. incognita (Sharon & cs., 2007; Marraschi & cs., 2019) hoặc tiết müt sù chçt chuyển hóa thĄ cçp có khâ nëng tiêu diệt tuyến trùng (Khan & cs., 2020).

A. Tuyến trùng sống

B. Tuyến trùng chết

Hình 1. Tuyến trùng tuổi 2 Meloidogyne incognita

Chỉ tiêu sinh trưởng

Nồng độ dịch bào tử (bào tử/ml)

Chiều cao cây (cm)

Trọng lượng thân tươi (g)

Trọng lượng thân khô (g)

Trọng lượng rễ tươi (g)

Trọng lượng rễ khô (g)

Nước cất

48,27a

36,43a

4,23a

4,20a

1,30a

104

52,17b

42,90b

5,33b

5,70b

1,87b

105

52,70b

42,90b

5,57bc

6,33c

1,97b

106

52,57b

45,00c

6,00cd

7,73d

2,77c

107

55,70c

46,00c

6,23d

7,73d

2,87c

Ghi chú: Trong cùng 1 cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau là thể hiện sự sai khác có ý nghĩa (P <0,05) theo LSD.

Bảng 3. Ảnh hưởng của nấm T. asperellum tới một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây cà chua

Chỉ tiêu liên quan đến sự nhân lên của tuyến trùng

Nồng độ dịch bào tử (bào tử/ml)

Số u sưng/ rễ

Số trứng/túi trứng

Nước cất

218a ± 13

242a ± 27

104

164b ± 12

15 4b ± 6

105

132bc ± 17

156b ± 6

106

112c ± 10

147b ± 12

107

109c ± 9

154b ± 9

Bảng 4. Ảnh hưởng của nấm T. asperellum đến khả năng nhân lên của tuyến trùng nốt sưng

Ghi chú: Trong cùng 1 cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau là thể hiện sự sai khác có ý nghĩa (P <0,05) theo LSD.

1551

Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum

3.3. Đánh giá ảnh hưởng của nấm Trichoderma asperellum đến khả năng gây bệnh của tuyến trùng nốt sưng trong chậu vại

107 bào tą/ml, tỷ lệ giâm này đät khoâng 36% so vĊi công thĄc đùi chĄng không xą lý nçm (154 trĄng/242 trĄng). NhĂ vêy, việc xą lý dịch bào tą nçm T. asperellum có hiệu quâ làm giâm sù u sĂng trên rễ cây cà chua và sù trĄng trong túi trĄng cÿa tuyến trùng.

Đánh giá ânh hĂċng cÿa nçm T. asperellum đến khâ nëng gåy bệnh cÿa tuyến trùng nùt sĂng M. incognita trên cà chua bìng cách tiến hành đánh giá müt sù chỉ tiêu sinh trĂċng cÿa cây cà chua và müt sù chỉ tiêu liên quan đến khâ nëng nhån lên cÿa tuyến trùng, kết quâ đĂčc trình bày trong bâng 3 và bâng 4.

Kết quâ bâng 3 cho thçy nçm T. asperellum khi đĂčc są dāng đã câi thiện đáng kể các chỉ tiêu sinh trĂċng cÿa cây cà chua so vĊi công thĄc đùi chĄng không xą lý dịch nçm T. asperellum. Chiều cao cây thçp nhçt ċ công thĄc đùi chĄng, không xą lý nçm là 48,27cm chĄng tô bị nhiễm tuyến trùng nùt sĂng có thể làm cây cà chua còi cöc hĈn so vĊi các công thĄc có xą lý nçm. Cây cà chua cao nhçt là ċ công thĄc xą lý dịch bào tą nøng đü 107/ml đät 55,7cm. Sć khác biệt này là có ý nghĩa thùng kê vĊi P <0,05.

Xą lý nçm T. asperellum cĀng có ânh hĂċng đến tröng lĂčng tĂĈi và tröng lĂčng khô cÿa thån cåy cĀng nhĂ tröng lĂčng rễ tĂĈi và rễ khô cÿa cåy cà chua trong đó câ hai tröng lĂčng tĂĈi và kh÷ đều đät cao nhçt ċ công thĄc xą lý dịch nçm nøng đü 107 bào tą. Các công thĄc thí nghiệm đĂčc xą lý nçm cĀng đều cho các chỉ tiêu sinh trĂċng này cao hĈn so vĊi công thĄc đùi chĄng không có nçm.

cÿa tuyến Các chỉ tiêu sinh trĂċng cao hĈn ċ các nghiệm thĄc są dāng T. asperellum là do nçm có tác dāng tùt đùi vĊi sć phát triển cÿa rễ cây và có ânh hĂċng trćc tiếp đến sć phát triển cÿa thćc vêt hoặc kích thích hoät đüng phòng thÿ cÿa thćc vêt chùng läi tác nhân gây bệnh (Shoresh & cs., 2010; Hermosa & cs., 2012, Brotman & cs., 2013). Naserinasab & cs. (2012) cĀng đã quan sát thçy rìng việc áp dāng Trichoderma spp. đã câi thiện các chỉ tiêu sinh trĂċng cÿa thćc vêt thông qua hoät đüng cÿa enzyme trong cây cà chua (Lycopersicon spp.) đĂčc xą lý. Tă đó làm giâm tiềm nëng sinh höc cÿa tuyến trùng ký sinh thćc vêt M. incognita. Nghiên cĄu cÿa Nivien & cs. (2022) cĀng cho thçy T. harzianum còn có tác đüng hoät hóa các enzyme (protease và lipase), các enzyme này có khâ nëng thÿy phân trĄng và çu trùng tuyến trùng nùt sĂng. TĂĈng tć, Annapurna & cs. (2018), đã báo cáo rìng việc bón T. harzianum vào đçt sẽ täo ra hoät đüng enzyme liên quan đến phòng vệ nhĂ peroxidase (PO), polyphenol oxidase (PPO), phenylalanine amoniac lyase (PAL) và túng hàm lĂčng phenol trong cà chua chùng läi M. incognita và kết quâ là đã câi thiện các chỉ tiêu sinh trĂċng cÿa cåy nhĂ chiều cao thân, tröng lĂčng thân, chiều dài rễ, tröng lĂčng rễ sau 15, 30 và 45 ngày sau khi lây nhiễm và giâm sć nhân lên cÿa tuyến trýng trên cà chua và trong đçt so vĊi đùi chĄng kh÷ng đĂčc xą lý sau 15, 30 và 45 ngày sau khi lây nhiễm.

4. KẾT LUẬN

VĊi tác đüng làm tëng müt sù chỉ tiêu sinh trĂċng cÿa cây cà chua, nçm T. asperellum cĀng có tác đüng làm giâm hai chỉ tiêu liên quan đến khâ nëng nhån trùng lên M. incognita là sù u sĂng/rễ và sù trĄng/túi trĄng. Tă kết quâ nghiên cĄu chþng t÷i đã quan sát đĂčc sù u sĂng/rễ giâm nhiều nhçt là ċ công thĄc xą lý dịch bào tą vĊi nøng đü bào tą nçm T. asperellum 107/ml, tỷ lệ giâm đät gæn müt nąa so vĊi công thĄc đùi chĄng không có nçm (109 u sĂng/218 u sĂng). TĂĈng tć nhĂ sù u sĂng/rễ, sù trĄng/túi trĄng cĀng giâm nhiều nhçt ċ công thĄc xą lý dịch bào tą vĊi nøng đü Nghiên cĄu này đã xác định đĂčc khâ nëng phòng tră bệnh tuyến trùng nùt sĂng häi cà chua (Meloidogyne incognita) cÿa nçm đùi kháng Trichoderma asperellum câ trong nghiên cĄu trong phòng thí nghiệm và trong điều kiện cà chua trøng trong chêu väi.

1552

Nguyễn Thị Thanh Hồng, Nguyễn Đức Huy

Feyisa B. (2022). A Review on Root Knot Nematodes (RKNs): Impact and Methods for Control. J Plant Pathol Microbiol. 12(3): 547.

root-knot against Trong phòng thí nghiệm, dịch bào tą nçm Trichoderma asperellum làm giâm tỷ lệ nċ cÿa trĄng tuyến trýng và làm tëng tỷ lệ chết cÿa tuyến trùng non tuúi 2 Meloidogyne incognita. Hiệu quâ cao nhçt khi xą lý dịch bào tą nçm vĊi nøng đü 107 bào tą/ml.

Feyisa B., Lencho A., Selvaraj T. & Getaneh G. (2016). Evaluation of some botanicals and Trichoderma harzianum nematode (Meloidogyne incognita (Kofoid and White) Chit wood) in tomato. Journal of Entomology and Nematology. 8: 11-18.

control to

Forghani F. & Hajihassani A. (2020). Recent advances in the development of environmentally benign treatments root-knot nematodes. Frontiers in Plant Science. Frontiers in Plant Science. 11

Trong điều kiện chêu väi, xą lý nçm Trichoderma asperellum không nhĆng làm tëng đáng kể müt sù chỉ tiêu sinh höc cÿa cây cà chua (chiều cao cây, tröng lĂčng thân, tröng lĂčng rễ), đøng thĉi còn làm giâm müt sù chỉ tiêu liên quan đến sć nhân lên cÿa tuyến trùng (sù u sĂng/rễ, sù trĄng/túi trĄng). Hiệu quâ này cĀng đät cao nhçt ċ công thĄc są dāng dịch bào tą nçm vĊi nøng đü 107 bào tą/ml.

Haiyan F., Meiling Y., Haiming W., Di Z., Xiaofeng Z., Yuanyuan W., Xiaoyu L., Yuxi D. & Lijie C.. Isolation and effect of Trichoderma (2020) citrinoviride Snef1910 for the biological control of root-knot nematode, Meloidogyne incognita. BMC Microbiology. 20: 299

TÀI LIỆU THAM KHẢO

potential control for

the management of Hemeda N.F. & Deeb M.A. (2019). Evaluation of biological diferent Trichoderma strains against root-knot nematode Meloidogyne javanica. Journal of Advanced Laboratory Research in Biology 10: 16-22.

Annapurna M., Bhagawati B. & Kurulkar U. (2018). Biochemical mechanism of native fungal bioagents in root-knot nematode Meloidogyne incognita on tomato. International Journal of Current Microbiology and Applied Science. 7(11): 380-395. Hermosa R., Viterbo A., Chet I. & Monte E. (2012). Plant-beneficial effects of Trichoderma and of its genes. Microbiology. 158: 17-25.

Hoyos-Carvajal L., Orduz S. & Bissett J. (2009). Genetic and metabolic biodiversity of Trichoderma from Colombia and adjacent neotropic regions. Fungal Genetics and Biology. 46: 615-631. Bhuiyan S., Garlick K., Anderson J., Wickramasinghe P. & Stirling G.. (2018). Biological control of root- knot nematode on sugarcane in soil naturally or artificially infested with Pasteuria penetrans. Australas Plant Pathology. 47(1): 45-52. Błaszczyk L., Popiel D., Chełkowski

javanica J., Koczyk G., Samuels G.J., Sobieralski K. & Siwulski. (2011). Species diversity of Trichoderma in Poland. J. Appl. Genet. 52: 233-243. Khan A., Williams K.L. & Nevalainen H.K.M. (2004). Effects of Pacecilimyces lilacinus protease and chitinase on the eggshell structures and hatching of Meloidogyne juveniles. Bio Control. 31: 346-35.

Root-Knot and Khan R. A., Najeeb S., Mao Z., Ling J., Yang Y., Li Y. & Xie B. (2020). Bioactive Secondary Metabolites from Trichoderma spp. against Phytopathogenic Bacteria Nematode. Microorganisms. 8(3):401. Brotman Y. Landau U., Inostroza Á.C., Takayuki T., Fernie A.R., Chet I., Viterbo A. & Willmitzer L. root colonization: (2013). Trichoderma-plant escaping early plant defense responses and activation of the antioxidant machinery for saline stress tolerance. PLoS Pathogens. 9(3).

Kubicek C. P., Komon-Zelazowska M. & Druzhinina I.S. (2008). Fungal genus Hypocera/Trichoderma: From barcodes to biodiversity. Journal of Zhejiang Doi.org/10.1631/ B. University-Science jzus.B0860015 Bunbury-Blanchette A.L. & Walker A.K. (2019). Trichoderma species show biocontrol potential in dual culture and greenhouse bioassays against Fusarium basal rot of onion. Biological Control. 130: 127-35.

wounds against

Marraschi R., Ferreira A., da Silva Bueno R. N., Leite J., Lucon C. & Harakava R. (2019). A protocol for selection of Trichoderma spp. to protect grapevine pruning Lasiodiplodia theobromae. Brazilian Journal of Microbiology. 50: 213-221.

d’Errico G., Marra R., Crescenzi A., Davino S.W., Fanigliulo A., Woo S.L. & Lorito M. (2019). Integrated management strategies of Meloidogyne incognita and Pseudopyrenochaeta lycopersici on tomato using a Bacillus firmus-based product and two synthetic nematicides in two consecutive crop cycles in greenhouse. Crop Protection.122: 159-64. Mesa-Valle C.M., Garrido-Cardenas J.A. , Cebrian- Carmona J., Talavera M. & Manzano-Agugliaro

1553

Đánh giá khả năng phòng chống bệnh tuyến trùng nốt sưng hại cà chua (Meloidogyne incognita) bằng nấm đối kháng Trichoderma asperellum

F. (2020). Global Research on Plant Nematodes. Agronomy. 10(8) (2009). Biodiversity

Sadf-Zouaoui N., Hannachi I., Rouaissi M., Hajlaoui E., Boudabous A. M., Rubio M.B., Monte & Hermosa M.R. of Trichoderma strains in Tunisia. Canadian Journal of Microbiology. 55: 154-162.

Morton C.O., Hirsch P.R. & Kerry B. (2004). Infection of plant-parasitic nematodes by nematophagous fungi - a review of application of molecular biology to understand infection processes and to improve biological control. Nematology. 6: 161-170.

tomato with incognita, in Sarwar A., Latif Z., Zhang S., Zhu J., Zechel D &, Bechthold A. (2018). Biological control of potato common scab with rare isatropolone C compound produced by plant growth promoting Streptomyces A1RT. Frontiers in Microbiology. 9: 1126. Mukhtar T. (2018) Management of root-knot nematode, Meloidogyne two Trichoderma species. Pakistan Journal of Zoology. 50(4):1589-92.

Sharon E., Chet I., Viterbo A., Bar-Eyal M., Nagan H., Samuels G. J. & Spiegel Y. ( 2007). Parasitism of Trichoderma on Meloidogyne javanica and role of the gelatinous matrix. European Journal of Plant Pathology.118: 247-258. Naserinasab F., Sahebani N. & Etebarian, H.R. (2012). Biological control of Meloidogyne javanica by Trichoderma harzianum BI and salicylic acid on Tomato. African Journal of Food Science and Technology.5(3): 276-280.

Sharon E., Chet I., Viterbo A., Bar-Eyal M., Nagan H., Samuels G.J. & Spiegel Y. (2007). Parasitism of Trichoderma on Meloidogyne javanica and role of the gelatinous matrix. European Journal of Plant Pathology. 118:247-258. harzianum Nivien A.N., Raoof S., Aida M.E., Yasser S.M., Saad A., Radwa G.M., Mohamed H. & Elhagag A.H. (2022). Effective and Promising Strategy in Management of Tomato Root-Knot Nematodes by Arbuscular and Trichoderma Mycorrhizae. Agronomy. 12(2): 315

Shoresh M., Harman G.E. & Mastouri F. (2010). Induced systemic resistance and plant responses to fungal biocontrol agents. Annual Review of Phytopathology. 48: 21-43.

Oka Y., Koltai H., Bar-Eyal M., Mor M., Sharon E., Chet I. & Spiegel Y. (2000). New strategies for the control of plant-parasitic nematodes. Pest management science. 56(11): 983-988. zucchini pepo

Soledad V.L &Miguel T. (2019). Root-knot nematodes on subsp. (Cucurbita pepo): Pathogenicity and management. Crop Protection. 126. inducers fungi of

(Meloidogyne incognita) and in Poveda J., Abril-Urias P. & Escobar C. (2020). Biological control of plant-parasitic nematodes by filamentous resistance: Trichoderma, mycorrhizal and endophytic fungi. Frontiers Microbiology. https://doi.org/10.3389/fmicb.2020.00992 (2020). Sudeep S., Bihani T. & Jiban S. (2020). Root-knot nematode its management: a review. Journal of Agriculture and Natural Resources. 3(2): 21-31.

the in Rusinque L., Nóbrega F., Cordeiro L., Lima A., Andrade S. & Inácio M.L. (2022). Root-Knot Nematode species associated with horticultural crops island of Azores, Portugal. Horticulturae. 8: 101. Zasada I.A., Masler E.P., Roges S.T. & Halbrendt J.M. (2009). Behavioural response of Meloidogyne incognita to benzyl isothiocyanate. Nematology. 11(4): 603-610.

1554