HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
286
ĐÁNH GTHỰC TRNG CP CU VÀ ĐIU TR ĐT QUO
TI BNH VIN HU NGH VIT TIP: KT QU T NGHIÊN CU S B
V QUN LÝ CHẤTỢNG ĐIU TR ĐT QU (RES-Q)
Nguyễn Thị Thi Huyền1
TÓM TT36
Mục tiêu: Đánh gthực trạng cp cứu và
điều trị bnh nhân đt quỵ o tại khoa Đột qu
bnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp. Đối tượng và
phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả trên
640 bệnh nhân được chẩn đoán đt qu não cp
điều trị tại khoa Đột qu bnh viện Hữu Nghị
Việt Tiệp Hải Phòng từ tháng 10 năm 2023 đến
tháng 3 năm 2024. Kết qu nghiên cứu: Tui
trung bình 67,2±14,7, nam gii 59,9%. c yếu
tố nguy cơ hay gp tăng huyết áp (65,0%), rối
loạn lipid u (45,7%), đái tháo đường (35,1%),
rung nhĩ (21,6%). Nhi máu não (83,0%), xut
huyết não (17,0%). Tỷ lệ tiêu sợi huyết 29,0%
lấy huyết khi 20,9%%. Thời gian cửa kim
trung bình là 40,0 phút. Thời gian cửa bn trung
bình 55,0 phút. Điểm NIHSS trung bìnhc
vào viện 7,2 lúc ra viện 3,0 điểm. Sự hi phc
sau 03 tháng với điểm mRS (0 - 2) chiếm 68,0%,
di chng nng, t vong mRS (5-6) chiếm 12,3%.
Kết lun: Áp dụng quy trình chăm sóc đt qu
não theo tiêu chuẩn RES-Q trong thực hànhm
ng làm giảm tỷ lệ tử vong vàn phế.
Từ khóa: Quy trình chăm c, đt qu não,
nhi u não, chảy máu não
1BV Hữu Nghị Việt Tiệp, Hải Phòng
Chịu trách nhiệm cnh: Nguyn Thị Thu Huyn
ĐT: 0912927111
Email: thuhuyenhaiphong@gmail.com
Nhn bài: 24/7/2024
Ngày gửi phn biện: 26/7/2024
Ngày duyt bài: 10/8/2024
SUMMARY
EVALUATION OF THE SITUATION
OF EMERGENCY AND STROKE
TREATMENT AT HUU NGHI VIET
TIEP HOSPITAL: RESULTS FROM A
CRYPTOGRAPHIC RESEARCH ON
QUALITY MANAGEMENT OF
STROKE TREATMENT (RES-Q)
Objective: Evaluating the current state of
emergency and treatment of acute stroke patients
at the Stroke Department of Viet Tiep Friendship
Hospital. Subjects and methods: Prospective,
descriptive study on 640 patients diagnosed with
acute stroke treated at the Stroke Department of
Viet Tiep Friendship Hospital, Hai Phong from
October 2023 to March 2024. Result: Mean age:
67,2±14,7, Male 59,9%. the highest risk factors
being hypertension (65.0%), diabetes (35,1%),
atrial fibrillation and a history of stroke (21,6%).
Ischemic stroke (83,0%), Intracerebral
hemorrhagic (17,0%). Intravenous thrombolysis
29,0% and Mechanical Thrombectomy treatment
20,9%. Median door to-needle time was 40,0
minutes, median door-to-groin time 55,0
minutes. The average NIHSS score at admission
was 7.2 and at discharge 3.0 points. Outcome
after 3 months with mRS (0 - 2) accounts for
68.0%, severe sequelae, death mRS (5-6)
accounts for 12.3%. Conclusion: Applying the
Registry of Stroke Care Quality (RES-Q)
standard stroke care process in clinical practice
reduces mortality and disability rates.
Keywords: Processes of care, ischemic
stroke, intracerebral hemorrhage
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
287
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu là mt bnh cp tính t l t
vong cao đứng th hai sau ung t, đồng thi
để li nhng di chng tàn tt lâu dài, làm
gim chất lượng sng của người bnh to
nên gánh nng cho hi. Đối với những
bệnh nhân đến sớm hin nay hai phương
pháp điều tr tái thông gm: tiêu si huyết
đường tĩnh mch ly huyết khi bng
dng c đã đưc chng minh qua nhiu
nghiên cứu, được chp nhận là phương pháp
tu chun. Đối với những bệnh nhân vào
viện ngoài cửa sổ tái thông, điều trị nội khoa
kết hợp phục hồi chức năng (PHCN) sớm là
yếu tquyết định kết quả. Để theo dõi và cải
thiện chất lượng chăm sóc đột quỵ tại Bệnh
viện, chúng tôi đã tham gia nhập số liệu vào
nghiên cứu sổ bộ về quản lý chất lượng điều
trị đột quỵ (RES-Q) đưc phát triển bởi Hội
Đột quỵ Châu Âu (ESO) t năm 2021. Thực
hiện đề tài này nhằm mục tiêu: “Đánh giá
thực trạng cấp cứu kết quả điu tr bệnh
nhân đột quỵ não cấp theo tiêu chuẩn RES-
Q tại khoa Đột quỵ Bệnh viện Hữu Nghị
Việt Tiệp”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Gồm 640 bệnh nhân được chẩn đoán đột
quỵ cấp, điều trị nội trú tại khoa Đột quỵ
Bệnh viện Hu Nghị Việt Tiệp t tháng
10/2023 đến tháng 03/2024.
2.1.1. Tiêu chun la chn
Bệnh nhân đưc chẩn đoán đột quỵ cấp
theo tiêu chuẩn của WHO, kết hợp khám lâm
ng hình ảnh trên CT sọ, CT mạch não
hoặc MRI sọ não. Bệnh nhân gia đình
đồng ý.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại tr
Đột quỵ não không phải giai đoạn cấp,
bệnh nhân người nhà không đồng ý tham
gia
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: nghiên cu
tiến cu, mô t lot ca bnh.
2.2.2. C mu chn mu: mu toàn
b, chn mu theo phương pháp thun tin,
ngu nhiên, không xác xuất, tích lũy theo
thi gian. Qua nghiên cu, đ tài thu thp
đưc 640 bnh nhân.
2.2.3. Các ch tiêu, biến s nghiên cu,
phương pháp lưng giá và cách thu thp s
liu
Phương pháp thu thp d liệu được tiêu
chun hóa nhp d liu qua nghiên cu s
b v qun lý chất lượng điều tr đột qu
(RES-Q) (https://esostro.org/res-q/).
Tt c các bnh nhân khám lâm sàng
đánh giá các yếu t nguy cơ, chức năng thần
kinh, chp CT s não mch não/cng
ng t, theo dõi các biến c (loét, viêm
phi, chy máu não, t vong) trong thi gian
ti vin. S liệu đưc thu thp s liu theo
mu bnh án thng nht bao gm các thông
s:
- Tui, gii, tin s, c yếu t nguy
(tăng huyết áp, đái tháo đưng, ri lon lipid
máu, rung nhĩ…), thời đim khi phát, thi
đim nhp vin, thi gian ca kim, thi gian
ca bn, thi gian can thip, thi gian tái
thông.
- Đánh giá các thông số phn ánh mức độ
khiếm khuyết thần kinh theo thang điểm
NIHSS (National Institute of Health Stroke
Scale).
- Đánh giá mức độ tái thông trên nh
chp mch s hóa xóa nn ngay sau can thip
theo thang điểm TICI, chia 2 mc thông tt
(2b-3); không tt (0-2a).
- Đánh giá tổn thương nhu não da
trên hình nh ct lp vi tính hoc cộng hưởng
t theo thang điểm ASPECT.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
288
- Đánh giá mức độ phc hi ti thi đim
ra viện, 03 tháng theo thang điểm Rankins
sửa đổi
(mRS), chia hai mc: phc hi tt (0-2
đim), không tt (3-4 đim), di chng nng,
t vong (5-6 đim).
2.3. X lý s liu: Theo phương pháp
thng y hc, s dng phn mm SPSS
22.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 3.1. Đặc điểm đối tưng nghiên cu
Đặc điểm chung
Kết qu
Tui trung bình
67,2±14,7
Nam gii
383/640 (59,9%)
Tăng huyết áp
416/640 (65,0%)
Ri lon lipid máu
292/640 (45,7%)
Hút thuc lá
295/640 (46,1%)
Đái tháo đường
326/640 (35,1%)
Rung nhĩ
138/640 (21,6%)
Bnh mch vành
57/640 (8,9%)
Suy tim
57/640 (8,9%)
Xe cp cu tr t nhà/i đột qu
325/640 (55,0%)
Thông báo trưc vin bi cp cu ngoi vin
288/640 (45,0%)
Loại đột qu
Chy náu não
Nhi máu não
Nhi máu o tuần hoàn trước
Nhi máu não tun hoàn sau
114/ 640 (17,8%)
531/640 (83,0%)
438/531 (82.5%)
93/531 (17,5%)
Nhn xét: Tui trung bình: 67,2±14,7; Nam gii: 59,9%; Các yếu t nguy hay gp:
tăng HA 65,0%, hút thuốc 46,1%, ri loạn lipid máu 45,7%, ĐTĐ 35,1%, rung nhĩ 21,6%.
T l thông báo bi cp cu ngoi vin 45,0%. Nhi máu não chiếm 83,0%.
Bảng 3.2. Tỷ lệ điều tr tái thông mạch
Đặc đim
S ng
T l (%)
Điu tr tái
thông
Tu si huyết
154
29,0
Can thip bc cu
35
6,6
Ly huyết khối đơn thuần
76
14,3
Không điều tr tái thông
301
56,7
Tng
531
100
Nhn xét: T l tu si huyết là 29,0%. T l can thip ly huyết khi 20,9%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
289
Bng 3.3. Mt s thông s thi gian và kết qu điu tr tái thông
Đặc điểm
Kết qu
Thi gian trung bình (phút)
Thi gian khi phát đến vin (n = 640)
Thi gian nhp vin đến chp CT/MRI (n = 640)
Thi gian nhp vin tiêu si huyết tĩnh mch (n = 154)
Thi gian nhp vin- chc mạch đùi can thiệp (n = 111)
Thi gian can thip (n = 111)
482,0±90,1 (30 - 1020)
23 ± 22,4 (9 - 65)
40,0 ± 26,4 (23 -180)
55,0±35,2 (35 - 260)
60,3±22,3 (18 - 218)
Điểm NIHSS trung bình lúc nhập viện
7,2 ± 4,7
Điểm NIHSS trung bình ra viện
3,0 ± 2,5
Tái thông mch TICI 2b-3
92/111 (82,9%)
Nhn xét: Thi gian ca kim 40,0 phút, thi gian ca bn 55,0 phút, thi gian can thip
60,3 phút. Đim NIHSS trung nh khi vào viện 7,2 ± 4,7, đim NIHSS trung nh khi ra
vin: 3,0 ± 3,5. T l tái thông mch tt (TICI 2b-3) 82,9%.
Bng 3.4. Các biến chng trong điu tr
Biến chng
S BN
T l %
Chy máu não sau điều tr tái thông (n=230)
12
5,2
Viêm phi bnh vin (n=640)
21
3,3
Loét t đè (n=640)
13
2,0
T vong (n=640)
20
3,1
Nhn xét: T l t vong là 3,1%, t l viêm phi bnh vin 3,3%, t l chy u não
sau can thip tái thông mch là 5,2%
Bảng 3.5. Đánh giá kết qu hi phc sau 3 tháng k t khi ra vin
Kết qu hi phc
S BN (n= 640)
T l %
Tt (mRS 0 2)
435
68,0
Trung nh (mRS 3-4)
126
19,7
Di chng nng, t vong (mRS 5-6)
79
12,3
Nhận xét: Sau 03 tháng ra viện, tỷ lệ hồi
phục tốt là 68,0%; hồi phục trung bình
19,7%, di chứng nặng hoặc tử vong 12,3%
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cứu của chúng tôi tuổi
trung nh: 67,2±14,7 tương đồng với nghiên
cứu của Yamanashi H (64,6 ± 13,1) [8],
Thang Huy Nguyen (65,0 ± 13,1) [2], nghiên
cu DIRECT- SAFE (nhóm can thip dng
c trc tiếp 61,78; bc cu 60,79) [6].
Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là t61-70 tuổi
(chiếm 31,53%). Nhóm tuổi trẻ dưi 50 tuổi
chiếm 7,64%. Đặc biệt NMN do tắc mạch
ln gặp tuổi còn rất trẻ (BN trẻ tuổi nhất là
31 tuổi). Nam gii 59,9% tương đương
nghiên cu ca Yamanashi H [8].
Các yếu t nguy hay gặp tăng HA
chiếm 65,0%, đái tháo đưng 35,1%, hút
thuốc 46,1%, rung nhĩ 21,6% tương đồng
như các nghiên cứu ca Yamanashi H [8],
Bùi Thi Huyn, Vũ Đình Duy [1]. TlBN
có tiền sử đã bị đột quỵ chiếm 8,9%.
Tlđột quỵ nhồi u não chiếm 83,0%
cao n so với nghiên cứu của Nguyễn Huy
Thắng [4] là 79,9 %, nghiên cứu của Putaala
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
290
J [9] 81,2%. Vị t tổn thương tuần hoàn
trước chiếm 82,5% kết quả này cũng tương
đồng kết quả của Bùi Thi Huyn,Vũ Đình
Duy [1], Soliman R.H et al [5].
Tlệ điều trị tái thông mạch 43,3% (tiêu
sợi huyết: 29,0 %, can thiệp ly huyết khối
bắc cầu: 6,6% lấy huyết khối đơn thuần:
14,3%). Kết quả này cao n so với nghiên
cứu của Bùi Thị Huyền, Vũ Đình Duy tại
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm
2019 19,55% [1], nghiên cu ca Thang
Huy Nguyen 11,6% [4]. Thời gian cửa kim là
40,0 phút, thời gian cửa bẹn là 55,0 phút khá
nhanh so với một snguyên cứu Thang Huy
Nguyen là 45,0 phút và 78,0 phút [4], nghiên
cu DIRECT- SAFE là 54,0 phút và 65 phút
[6]. S rút ngắn đưc thi gian này ph
thuc vào tng bnh vin thành lập đội
cp cứu đột quỵ, ưu tiên máy cắt lp vi tính
cho các bnh nhân cp cu, ưu tiên máy can
thip (DSA) dành cho cp cu mch não.
Chúng tôi đã rút ngắn đáng kể thời gian t
khi khởi phát đến khi nhập viện trung bình
8,1 gi so với nghiên cứu Thang Huy
Nguyen năm 2019 là 15,7 gi [4] do đã tích
cực tuyên truyền để người dân nhận biết đột
quỵ đưa đến bệnh viện sớm. Mặt khác
thành lập các nhóm zalo kết nối với các bác
sỹ cấp cứu, hồi sức tuyến trước trên địa bàn
Thành Phố cung cấp thông tin báo động
các bác sỹ đột quỵ và kíp can thiệp sm nhất.
Thành lập nhóm zalo khoa Đột quỵ quản
tất cả các bệnh nhân người nhà đã điu trị
tại khoa, hướng dẫn nhập viện ngay khi đột
quỵ xảy ra. Những yếu ttrên giúp làm tăng
tlbệnh nhân được đưc trị tái thông mạch.
T l bnh nhân điều tr bc cu trong
nhóm can thip là 31,6%, thi gian can thip
ni mch trung bình là 60,3 phút, t tái thông
mch thành công tt (TICI 2b-3) lên ti
82,9% tương đương c nghiên cứu Trần Thị
Minh Hằng (86%) [1], DIRECT- SAFE
(89%) [6], DIRECT MT (88%) [5]. Tc
động mch thân nn 18 bnh nhân trong
đó 09 bệnh nhân đều có kết qu xu (mRS 5-
6), tc thân nền tng kết cc xu t
l t vong tng cao trong các nghiên cu
BAOCHE. Điểm NIHSS trung bình khi vào
viện là 7,2 ± 4,7 tương ng với nghiên cứu
của Thang Huy Nguyen (NIHSS trung bình
là 7) [4] sự cải thiện đim NIHSS so
với khi BN vào viện (gim trung nh > 4
điểm) nhất nhóm điều tr tái thông mạch.
Tltử vong trong nghiên cứu của chúng tôi
là 3,1% tương đương của Thang Huy
Nguyen (3,1%) [4]. Đánh giá mc độ hồi
phục sau 03 tháng, kết quả hồi phục tốt
(mRS 0-2) chiếm 68,0% cao n nghiên cứu
Yamanashi H [8] 58,0%, tương đương với
nghiên cu Bùi Thị Huyền, Vũ Đình Duy tại
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm
2019 là 70,0% [1], tlệ hồi phục kém hoặc
t vong 12,3% thấp n của Bùi Thị Huyền,
Vũ Đình Duy 15,0% [1], nghiên cu
NINDS nhóm tái thông 21,7%, nhóm gi
dưc là 17,5%.
V. KT LUN
Nghiên cu 640 bệnh nhân đột quỵ cấp
tại khoa Đột quỵ, Bệnh viện Hữu Nghị Việt
Tiệp t tháng 10/2023 đến tháng 03/2024 kết
quả thu đưc:
Tuổi trung bình: 67,2±14,7; tỷ lệ nam cao
n nữ; tăng huyết áp 65,0%; đái tháo đưng
35,1%; rung nhĩ 21,6%, điểm NIHSS trung
nh khi vào viện 7,2 ± 4,7, ra viện là 3,0 ±
3,5 T l t vong của nhóm nghiên cứu
3,1%.
T l tiêu sợi huyết 29,0% can thiệp
lấy huyết khối cơ học là 20,9%; thời gian cửa
kim trung bình 40,0 phút; thời gian cửa bẹn
trung bình 55,0 phút.