Cp cu chn thương s não
TS.BS Đỗ Quc Huy*
1. Gii thiu
1.1. Khái nim: chn thương s não (CTSN) còn gi là chn thương đầu (CTĐ) là nhng
tn thương s và não do tác động đột ngt ca vt cng đập (hoc xâm nhp) vào đầu
hoc đầu đập vào vt cng.
1.2. Đặc đim v CTSN:
Mt cp cu thường gp do các tai nn giao thông, tai nn lao động, tai nn trong sinh hot
(té, ngã), đánh nhau …
Mt vn đề ln ca sc khe cng đồng:
+ Ti Vit Nam theo thng kê ca y ban An Toàn Giao Thông Quc Gia 2007 thì “trong
11 tháng đầu năm 2006, c nước đã xy ra 13.253 v tai nãn giao thông, làm chết 11.489
người, b thương 10.213 người (bình quân mi ngày có 34 người chết, 31 người b
thương vì TNGT) trong đó ch yếu là CTSN”.
+ Ti Hoa k: theo CDC 2004 “ít nht có 1,4 triu người b CTSN mt năm trong đó có
trên 1,1 triu lượt bnh nhân (BN) được cp cu, 235 000 BN nhp vin và t vong 50
000 người”
Thường gp người tr, nam nhiu hơn n.
Nhìn chung ch có mt t l nh BN có th cn điu tr phu thut cp cu nhm ly b khi
máu t choán ch làm gia tăng áp lc ni s (ALNS) hoc m s gii ép khi có du hiu tăng
ALNS đáng k hay khâu cm máu vết thương da đầu và sa cha phn xương s b lún, phn
ln được điu tr ni khoa, ch yếu là công tác chăm sóc điu dưỡng hết sc t m và tích cc
nhm h tr BN, cho phép khôi phc ti đa tn thương nguyên phát và đảo ngược hay ngăn
nga tn thương th phát hoc các biến chng có th.
1.3. Gii phu - sinh lý liên quan CTSN:
người ln hp s là mt khoang cng có dung tích c định khong 1400 đến 1700 ml, cha
đựng và bo v mô não (80% th tích), dch não ty (10% th tích) và máu (10% th tích). S
gia tăng th tích mt cách bt thường ca mt trong ba thành phn cha trong hp s đều có
th dn đến gia tăng đáng k áp sut bên trong hp s (intracranial pressure – ICP), bình
thường ICP khong 10 đến 15 mmHg, nếu tăng trên 20 mmHg có th gây nên tình trng bnh
lý tăng ICP). ICP tr em thp hơn người ln và có th thp hơn áp sut khí quyn tr sơ
sinh. ICP trong điu kin sinh lý luôn n định vi nhng thi đim gia tăng thoáng qua như
ho, ht hơi nhy mũi hay khi làm nghim pháp Valsalva. Trong điu kin bnh lý, ICP luôn
có xu hướng tăng cao, đặc bit khi có tn thương não do chn thương, gây nên nhng khi
choán ch (máu t ni s) hay tình trng sưng phù não.
Tương quan gia s thay đổi ca th tích các
thành phn bên trong hp s vi s thay đổi
v áp sut ni s được gi là đặc tính giãn
n ca các thành phn trong hp s. Khi có
khi choán ch ni s (máu t, …) phát trin
hay phù não gia tăng, trước hết cơ th s đáp
ng bù tr bng cách dch chuyn bt dch
não ty ra khi hp s và gim bt th tích
máu trong h thng tĩnh mch não bng cách
co tht h tĩnh mch não dn lưu máu v đại
tun hoàn. Tuy nhiên khi các cơ chế bù tr
đó không còn kh năng đáp ng đủ nhu cu
thì ch cn gia tăng chút ít v th tích ni s có th dn đến gia tăng đáng k ICP (hình 1).
Như vy mc độ và tc t gia tăng v th tích ni s s quyết định mc nh hưởng đến ICP,
điu này rt quan trng khi nghiên cu tiếp cn chn đoán và điu tr CTSN.
Th tích ni s
(
ml
)
Áp sut ni s (mmHg)
Hình 1: tươn
g
q
uan th tích và ICP
(
độ
g
iãn n
)
* Bnh vin Cp Cu Trưng Vương.
1
trong máu (hypercapnia) hoc khi có gim PO2 mô (hypoxia).
cơ chế t động điu chnh, cơ chế này có th b ri lon khi
pres
máu
chnh C n th) do bt c
nguyên t
áp đ
não
Phân lo
+
th:
+ Tn
gip não.
up
ntraCoup).
an ta
Phân lo
+
ban
ch):
Lưu lượng máu não (Cerebral blood flow - CBF) quyết định th tích máu trong hp s. CBF
gia tăng khi có tăng PaCO
2
CBF luôn được gi n định nh
có tn thương thn kinh và có th dn đến phù não mt cách nhanh chóng và nghiêm trng,
đặc bit tr em. Khi ICP gia tăng đáng k, có th làm tn thương não do đè ép vào cung
não và/hoc làm gim CBF. CBF được xác định theo định lut Ohm như sau:
CBF = (CAP – JVP ) ÷ CVR
(CAP: carotid arterial pressure – áp lc động mch cnh, JVP: jugular venous pressure – áp lc
tĩnh mch cnh và CVR: cerebrovascular resistance – sc cn mch máu não).
Áp l rfusion c tưới máu não (Cerebral pe
sure – CPP) là áp lc cn thiết để đẩy
đến tưới (cung cp) đầy đủ cho não
b. CPP s b gim sút nghiêm trng khi
có tình trng tt gim huyết áp (MAP)
và/hoc gia tăng ICP và s gây ra nhng
tn thương thiếu máu não (ischemia) cc
b hay toàn th. Mt khác CPP cũng có
th gia tăng quá mc dn đến tn thương
kiu bnh não do tăng huyết áp
(hypertensive encephalopathy) và phù não
do phá v cơ chế t động điu chnh (đặc
bit khi CPP > 120 mmHg).
CPP = MAP – ICP
(MAP: mean arterial pressure – MAP)
Tóm li ri lon cơ chế t
Hình 2: tn thương h Hình 3: tn thương kín
Hình 4: tn thương di
(Coup-ContraCoup) Hình 5: tn thương trc
lan
t
a do l
c xon
động điu
BF (cc b hay toà
nhân gì và tình trng tt gim huyế
ng mch đều gây ra mt hu qu cui
cùng là tăng ICP nghiêm trng (làm tt não –
thoát v não).
1.4. Phân loi tn thương
s -
i theo gii phu:
Tn thương h (xuyên
u) (hình 2)
V s h mô não.
Vết thương xuyên
thu.
Vết thương do đạn
bn.
thương kín (hình
3,4,5):
Đụng
Tn thương di (Co
– Co
T thương trc l
(Diffuse axonal injury)
i theo cơ chế:
Nguyên phát (trc tiếp
đầu, ngay sau khi b
n thương
Hình 6: máu t ngoài màng cng Hình 7: máu t dưới màng cng
Hình 8: máu t trong não Hình 9: Xut huyết dưới nhn
2
V s.
Đụng gip não.
Xut huyết ni s (xut huyết trong não, xut huyết dưới màng nhn, xut huyết não
+ Thgián tiếp, sau tn thương ban
uh
oán
u gia xương s và màng
) áu
ng cng và ngoài não)
Phù
tt não (hình
t
Phân lo thường da
vào on ý thc được tính theo
3
Scale –
BN vào cp cu là nh (GCS t 13 –
não), hoc nng hơn là ng gà và ln ln
éo dài và
+ CT
g hôn mê
úc, hoc hiu
h xác.
n thương phc tp khác như ng độc
+
.
t, không làm theo yêu cu, đáp ng đau t chính xác cho đến dui
g.
Bng 1: Glasgow Coma Scale (GCS) score
1) Mt
2)
2
3
(6)
m (5)
u (4)
(3)
2)
tht).
Tn thương si trc lan ta.
phát (
đầ nhiu gi ti nhiu ngày)(hìn
6,7,8,9):
Máu t ni s gây hiu ng ch
ch:
) Máu t ngoài màng cng (t
cng).
Máu t dưới màng cng (t m
dưới mà
) Máu t trong não.
não
Tăng áp lc ni s,
10).
Nhim trùng ni s.
Co gi
i theo mc độ nng:
mc độ ri l
thang đim hôn mê tính t sau khi b CTSN
ngay khi tiếp nhn ln đầu (Glasgow Coma
GCS) (Bng 1):
+ CTSN mc độ nh:
Phn ln
0’ hoc
15)
Ý thc có th hoàn toàn bình thường (chn
động
(đụng gip não) nhưng vn có th tiếp xúc và
làm theo yêu cu mt cách d dàng.
Ngay c CTSN nh cũng có th làm thay đổi
cu trúc não gây nhng triu chng k
đáng k, đôi khi có th din tiến xu hơn do
biến chng máu t trong s lan ta.
SN mc độ va (GCS t 9 - 12)
Khi ý thc BN xu hơn nhưng khôn
sâu, có th ng lm, không tiếp x
li nói chút ít, kích đau m mt và đáp ng chín
Cn đánh giá cn thn v CTSN và nhng t
thuc, gim oxy máu, và nhng ri lon chuyn hóa.
Thường tn thương cu trúc não mc độ nng hơn, có nguy cơ tn thương th phát
ln hơn và din biến lâm sàng xu hơn v sau.
CTSN mc độ nng
Khi BN hôn mê sâu sau chn thương (GCS 8)
BN không m m
cng mt v, mt não hay hoàn toàn không đáp n
Thường CTSN nng đe da tính mng phi nhanh chóng can thip tích cc và toàn
din
- M mt t nhiên (4)
Mt khi ra lnh (3)
- m
- M mt khi gây đau (
- Không m mt (1)
) Li nói
(5)
- Tr li đúng nhanh
Tr m (4)
- li ch
- Tr li không đúng (3)
(2)
- Ú hoc kêu rên
- Không tr li (1)
) Vn động
nh
- Làm theo lnh nha
Làm the nh ch
- o l
- Gt đúng khi kích thích đa
u
- Gp tay khi kích thích đa
- Dui cng tay chân khi gây đau (
1)
- Không ca khi kích thích đau (
Hình 10: tt não
3
2. X
2.1. u CTSN ti ch:
độ nng
c git? ri lon
n) và các tn
).
g
sau.
i ghi
B:
+
< 9
bóp bóng
ng 16 – 20l/p)
Trán
vn
oi thn kinh khám sm
iết: (bng 2).
i có ch định (bng 3). Cn nghĩ ngay đến có th có tăng ALNS
ng 4; 5):
bo SpO >92 %.
ưm, chính xác tn thương thn
phát;
ưăn nga nhng ri lon gây tn thương não
th phát như: v huyết động (tt HA hay tăng HA quá mc), v hô hp (SpO2 < 90%).
trí cp cu trước bnh vin
Sơ cBng 2: Làm các xét nghim cn thiết
- Kim tra nhanh mc đường huyết.
- Huyết hc: HC, Hct, TC và tình trng đông
máu.
- Nhóm máu/phn ng chéo nếu có th phi m.
- Sinh hóa: ionogram, BUN, creatinin.
Trước hết cn đánh giá nhanh mc
a tn thương não (bt tnh? co
hp th? huyết động? nôn ói? …
thương phi hp (ct sng c, bng , ngc,
chi…), tùy theo mc độ thương tn mà quyết
định thái độ ưu tiên can thip theo trình t cp
cu nhng vn đề đe da tính mng (A, B, C
Nếu BN có chy máu nhiu vết thương da
đầu, cn băng cm máu ngay.
Ghi nhn tình trng tri giác, tình trng hai đồng
- Nng độ cn (nếu nghi ng ung rượu).
- XQ s (thng, nghiêng), ct sng c hoc CT
đầu xon c nếu nghi ng có tn thương.
Bng 3: Ch định chp CT-Scan đầu nếu BN có
bt k ri lon nào:
- Ri lon ý thc hoc b quên s kin va xy
ra.
- Đau đầu tiến trin, nôn ói nhiu.
t BN lúc tiếp cn BN, điu này rt quan trn
cho vic chn đoán và điu tr v
Chú ý thương tích các b phn khác như gãy
xương, chn thương bng, ngc v.v…. Băng
bó hoc c định các vết thương đồng th
chú, không nên ly d vt ra khi vết thương.
Đặt BN nm nghiêng cho lưỡi h xung thp,
để đàm dãi và máu chy ra ngoài, tránh gây tc
nghn đường hô hp.
Sau khi x trí cp cu ban đầu, cn tìm
phương tin đưa nn nhân đến trung tâm y tế
(TTYT) hay bnh vin (BV) có chuyên khoa
- Có du hiu ng độc rượu hay thuc.
- Có bnh s chn thương không rõ ràng hay cơ
chế chn thương nguy him.
- Co git sau chn thương.
- Du bm tím bt thường kiu gng kính hoc
sau tai
- Du nghi có tn thươngs: lún, v.
- Du hiu tn thương thn kinh khu trú
Bng 4: Du hiu sm đe da tt não:
- Nhc đầu lan to, d di và liên tc
- Ri lon ý thc nhiu mc độ: ngáp, ng gà,
ln ln và hôn mê.
ngoi thn kinh gn nht.
Khi vn chuyn cn phi gi thng ct sng.
2.2. Trên xe cu thương
- Nôn ói, nôn vt mà không bun nôn.
- Tam chng Cushing: tăng HA, mch chm, ri
lon nhp th.
- Xut huyết võng mc (trong tăng ALNS đột
ngt)
Để đầu cao 20 – 300, chú ý ct sng c
o v và chăm sóc đường th
Bo đảm SpO > 92 %
2
+ Đặt ni khí qun giúp th nếu GSC
+ Ch tăng thông khí va phi (
- Phù gai th.
- Phù phi TK (thường nghiêm trng và đột
ngt)
Bng 5: Nhng du hiu mun hơn ca tăng
ALNS (hi chng thoát v não)
hay giúp th vi tn s kho
nếu có du hiu lâm sàng ca tăng ALNS - Hôn mê tiến trin nhanh (đim GCS tt nhanh).
hoc ca đe da tt não (bng 4, 5).
h tt huyết áp (HA): truyn dch và/hoc
mch.
- Ri lon TK thc vt sm: vn mch (tt gim
HA), thân nhit (st cao), nhp th (nhanh sâu
hoc rt chm).
- Ri lon trương trương lc cơ lan ta: cơn
gng dui, xon vn, …
- Du thn kinh khu trú tiến trin nhanh: giãn
đồng t mt bên hoc hai bên.
3. X trí ti khoa cp cu
Mi BS Ng
Làm các xét nghim cn th
Chp CT Scan đầu ngay kh
nếu BN có du hiu đe da tt não (b
+ Đặt NKQ an toàn, th máy ngay đảm2
+ Tăng TK va phi (F16 – 20l/p) gi PaCO2 35 mmHg
+ Đầu cao 20 – 300
+ Mannitol bolus TM nếu HA > 100 mmHg
Th ng xuyên theo dõi và đánh giá: v thn kinh để phát hin s
kinh nguyên phát và th
Th ng xuyên theo dõi du hiu sinh tn để ng
4
Các du hiu lâm sàng cu tăng ALNS ph thuc vào nguyên nhân gây tăng ALNS và tc độ
tiến trin cu ALNS, bnh cnh không hoàn toàn tương xng gia mc độ ALNS đo được và
ói,
11)
+
ia, hoc h sau…
đè
p, đường gia lch khi có phù não hoc khi
+ a dch não ty b
Chu
+ g, cn nhanh chóng chuyn đến khoa
ó du hiu đe da hay tt não (thoát v não)
ng không đáp ng truyn dch.
%)
+ BN m, cn khn trương tiến hành công tác chun b m (co đầu, th tc
cho các BN nng) và chuyn phòng m càng sm càng
t.
+ u ít nht 4 – 6 gi, đánh giá s
n
ò nhng điu cn chú ý khi ra vin, kê đơn thuc gim đau không nh hưởng đến
N mc độ va để tiếp tc theo dõi,
4. Điu tr
Điu tr
tn thương đảo ngược hay ngăn nga tn thương th phát.
Đặ
) nếu không có ri lon huyết động,
g gian (trc đầu – c thng).
c...).
tính trm trng cu tăng ALNS:
+ Có th có các biu hin cu thoát v – tt não
Hình 11: hình gi ý có tăng ALNS
chết người trong khi ALNS đo được không cao
nhiu (20 – 25 mmHg) trong các gi đầu mi b
CTSN .
+ Có th ch có nhng biu hin: nhc đầu, nôn
ng gà nhưng khi đo ALNS thì đã thy rt cao (#
90 mmHg), hay gp trong các ngày sau ca
CTSN.
Hình nh CT Scan đầu gi ý có tăng ALNS (hình
Có khi choán ch đáng k trên lu, đẩy lch
đường g
+ Các rãnh v não b xóa, các b dch não ty b
s
choán ch
Não tht giãn khi đường đi c
tc.
yn khoa khi có ch định:
BN quá nn
Hi Sc Tích Cc khi:
C
(bng 4, 5)
Hôn mê sâu (GCS 8)
Có ri lon huyết độ
Có gim oxy hóa máu nghiêm trng (SpO2<90
có ch định
gi y báo m, hi sc trước m
t
BN CTSN nh và va, cn theo dõi thêm ti khoa cp c
tiến trin ca các triu chng trước khi quyết định:
Cho v nếu là CTSN nh (chú ý tư vn cho gia đình và BN, phát giy ghi rõ li d
d
trng thái ý thc).
Chuyn khoa Ngoi thn kinh nhng BN CTS
chăm sóc và điu tr.
ti khoa Hi sc tích cc
BN CTSN nng ch yếu là chăm sóc vi mc đích h tr BN, cho phép khôi phc ti đa
nguyên phát và nhm
4.1. Ngày đầu tiên
Trong 24 gi đầu tiên ti khoa Hi sc tích cc, quan trng hơn c là tiến hành các bin pháp,
phòng nga và điu tr tăng ALNS:
t BN tư thế dn lưu
Mc tiêu: to thun li cho lưu thông t h tĩnh mch não v h tun hoàn.
Bin pháp: 0
+ Tư thế Fowler (đầu cao 30
+ Gi c v trí trun
+ Tránh đè ép vào tĩnh mch cnh (dây c định NKQ, tư thế đầu thng tr
5