Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 5 (06/2024), 1844-1857
1844
Transport and Communications Science Journal
EVALUATION OF PEFORMANCE OF WARM MIX ASPHALT
WITH COPOLYMER STYRENCE-BUTADIENE-STYRENCE (SBS)
Lan Ngoc Nguyen1*, Nam Ngoc Nguyen2
1University of Transport and Communications, No 3 Cau Giay Street, Hanoi, Vietnam.
2Tan Phong Construction and Consulting Company, No 156 Xa Dan2 Lane, Ha Noi, Vietnam.
ARTICLE INFO
TYPE: Research Article
Received: 25/04/2024
Revised: 25/05/2024
Accepted: 30/05/2024
Published online: 15/06/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.5.11
* Corresponding author
Email: nguyenngoclan@utc.edu.vn; Tel: +84902119278
Abstract. Warm mix asphalt (WMA) technology is increasingly being applied in many
countries due to its technical and environmental benefits. This is a technological solution that
can reduce the production and compaction temperature by 20-40oC compared hot mix asphalt
(HMA). To reduce the mixing and compaction temperature of WMA, the technologies
foamed bitumen, chemical additives or organic additives were often used in the past.
Technology solutions for WMA additives based on Styrene-Butadiene-Styrene (SBS) have
recently been researched and applied widely because they can improve the hardness and
toughness of WMA. This paper presents the results of experimental research evaluating the
performance of WMA using SBS-based additives with the trade name Zero-M. The
experimental results were compared with WMA using Sasobit additives and hot mix asphalt
(HMA). The results showed that the mixtures using Zero-M and Sasobit additives had an
average of 49,0% and 37,9 lower rutting, respectively, than the HMA. The Zero-M additive
not only improves the hardness of the mixture but also improves the toughness through the
l75/|m75| ratio and CTIndex, compared to the HMA and the mixture using Sasobit, the WMA
using Zero-M additive has the highest l75/|m75| ratio and CTIndex. The aging ratio of the WMA
using Zero-M and Sasobit additives is higher than HMA.
Keywords: Warm mix asphalt, copolymer Styrene-Butadiene-Styrene, rutting resistance,
cracking resistance, cracking Tolerance Index, aging rattio.
@2024 University of Transport and Communications
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 5 (06/2024), 1844-1857
1845
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti
ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG CỦA BÊ TÔNG ASPHALT ẤM SỬ DỤNG
PHỤ GIA GỐC COPOLYMER STYRENCE-BUTADIENE-
STYRENCE (SBS)
Nguyễn Ngọc Lân1*, Nguyễn Ngọc Nam2
1Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội,Vit Nam.
2Công ty Tư vấn và Xây dựng Tân Phong, S 156 Ng X Đàn 2, Hà Nội, Vit Nam.
THÔNG TIN BÀI BÁO
CHUYÊN MC: Công trình khoa hc
Ngày nhn bài: 25/04/2024
Ngày nhn bài sa: 25/05/224
Ngày chp nhận đăng: 30/05/2024
Ngày xut bn Online: 15/06/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.5.11
* Tác gi liên h
Email: nguyenngoclan@utc.edu.vn; Tel: +84902119278
Tóm tt. Công ngh tông asphalt ấm đang ngày càng được ng dng ph biến các nước
do các hiu qu đem lại v mt k thuật môi trường. Đây giải pháp công ngh th
giảm được nhit độ trn và đầm nén t 20-40oC so vi công ngh bê tông asphalt nóng truyn
thng. Để th giảm được nhit độ sn xut thi công hn hp tông asphalt, các công
ngh bitum bt, ph gia hóa hc hay các ph gia hữu gốc paraffin wax thường được s
dụng trước đây. Giải pháp công ngh ph gia cho tông asphalt m da trên gc copolymer
Styrene-Butadiene-Styrene (SBS) gần đây được nghiên cu ng dng nhiu do th ci
thin được độ cng độ do dai cho hn hp. Bài báo này trình bày các kết qu nghiên cu
thc nghim đánh giá tính năng của hn hp bê tông asphalt m s dng ph gia gc SBS
tên thương mại Zero-M. Các kết qu thc nghim được so sánh đối chng vi hn hp
tông asphalt m s dng ph gia gốc paraffin wax có tên thương mi là Sasobit và hn hp
tông asphalt nóng truyn thng (Hot Mix Asphalt HMA). Kết qu cho thy rng, hn hp s
dng ph gia Zero-M Sasobit độ lún vt hn bánh xe thấp hơn trung bình lần lượt
49,0% và 37,9 so vi hn hp HMA. Ph gia Zero-M không nhng ci thin độ cng ca hn
hp còn ci thin c độ do dai sc kháng nt thông qua h s l75/|m75| ch s
CTIndex, so vi hn hp HMA hn hp s dng ph gia Sasobit, hn hp s dng ph gia
Zero-M h s l75/|m75| ch s CTIndex cao nht. H s lão hóa ca hn hp s dng ph
gia Zero-M và Sasobit đều cao hơn so với hn hp HMA.
T khóa: hn hp tông asphalt m, copolymer Styrene-Butadiene-Styrene (SBS), paraffin
wax, sc kháng lún vt bánh xe, ch s kháng nt, h s lão hóa.
@ 2024 Trường Đại hc Giao thông vn ti
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 5 (06/2024), 1844-1857
1846
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhm thc hin các cam kết ca ca Hi ngh v biến đổi khí hu ca Liên hp quc,
ngành công nghip mặt đường asphalt của các ớc đang có những n lực để hướng đến mc
phát thi dòng CO2 bằng không vào năm 2050. Nhiu giải pháp đ đưc nghiên cu ng
dụng, trong đó giải pháp gim nhit độ sn xut thi công hn hp asphalt thấp hơn so với
hn hp asphalt truyn thống được nhiu công ty, nhà thu áp dng. Công ngh tông
asphalt m (Warm Mix Asphalt-WMA) thường được biết đến gii pháp công ngh th
giảm được 20oC đến 40oC so vi công ngh asphalt nóng truyn thng [1]. Mt s hiu qu
th đạt được ca công ngh tông asphalt ấm như hỗ tr tối đa vic đầm nén hn hp, gim
mc phát thi khí nhà kính th lên đến 40 %, gim mc tiêu th năng lượng th lên đến
35 % so vi công ngh bê tông asphalt nóng truyn thng HMA [2-5].
Ba nhóm công ngh WMA thường được ng dng công ngh ph gia hữu cơ, công
ngh ph gia hóa hc công ngh bitum bt [6]. Liên quan đến chi phí giá thành ca hn
hp, công ngh bitum bọt được s dng nhiu nht nhưng hỗn hợp thưng kém ổn định hơn
so vi công ngh s dng ph gia hữu hóa học, công ngh ph gia hữu phụ gia
hóa học được s dụng ít hơn vì có chi phí cao hơn so với công ngh bitum bt [6]. Công ngh
WMA th kết hp s dng các vt liu như RAP, polymers, crumb rubber. ng dng kết
hp ph gia WMA vi ph gia polymer SBS hoặc crumb rubber đ đưc chng minh không
nhng gim nhit độ hn hp còn ci thin được các tính năng ngn hn dài hn cho
hn hp WMA. Thêm ph gia Sasobit vào cht kết dính asphalt biến tính SBS (PMA) đ
gim nhit độ sn xuất, thi công, tăng tính ổn định vi nhit độ cao và độ bn ca hn hp [7].
Nghiên cu ca Mo các cng s (2012) cho thy rng, kết hp ph gia WMA loi Rediset
vi ph gia SBS đ cải thin ln kh năng đầm nén ca hn hợp, nhưng tính năng kháng hn
lún vt bánh xe không đạt được tương đương khi so sánh với hn hp s dng cht kết dính
không biến tính bi ph gia Rediset [8].
Mt nghiên cứu để gim nhit độ hn hp asphalt s dng ph gia Gilsonite, ph gia
Sasobit đ được ng dng kết hp [9], kết qu cho thy rng kết hp ph gia Sasobit vi
Gilsonite không nhng gim nhit độ trộn và đầm nén hn hp mà còn cho phép s dng hàm
ợng Gilsonite cao hơn. Ngoài ra, các tính năng biến dng không hi phc, giá tr IDT đ
tăng lên. Kết qu cũng hoàn toàn tương tự khi kết hp ph gia Sasobit vi graphene oxide
[10-12]. Hn hp asphalt s dng ph gia crumb rubber ci thin đáng k kh năng kháng hằn
lún vt bánh xe, kháng nt mi, nt nhit độ thp [13, 14]. Tuy nhiên, s dng ph gia crumb
rubber s làm tăng nhit độ trộn đầm nén hn hp tông asphalt biến tính. Các ph gia
WMA như Sasobit, Aspha-min, hay Evotherm 3G có th s dng kết hp vi crumb rubber
để giảm độ nht cht kết dính, tăng sức kháng hn lún vt bánh xe sc kháng nt [15-17].
Nghiên cứu được thc hin bi [18-20] kết lun rằng, để gim nhit độ trn thi công, tính
năng ở nhit độ thp, hn hp asphalt biến tính ph gia crumb rubber nên kết hp các loi ph
gia WMA như Evotherm 3G, Evotherm DAT, Aspha-min. Quá trình trn ph gia biến tính
vi cht kết dính asphalt có th ảnh hưởng đến tính cht ca bitum biến tính nghiên cứu được
thc hin bi [21], đ tiến hành ba phương pháp trộn ph gia biến tính vi cht kết dính
asphalt: 1) chun b cht kết dính asphalt biến tính rubber trước sau đó trộn vi ph gia
Evotherm DAT, 2) trn ph gia rubber với Evotherm DAT trước sau đó trn vi cht kết dính
asphalt, 3) cho ph gia Evotherm DAT trong quá trình biến tính cht kết dính asphalt vi ph
gia rubber. Kết qu cho thy rằng, phương pháp một và hai cho hiu qu tiết kim năng lượng
hơn so với phương pháp ba. Tuy nhiên, hai phương pháp này li ảnh hưởng tiêu cực đến các
tính chất lưu biến. ng dng ph gia Sasobit vào hn hp asphalt cha ph gia cao su lão
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 5 (06/2024), 1844-1857
1847
hóa theo phương pháp trộn khô đ giảm được 15oC, nhưng sc kháng hn lún vt bánh xe
sc kháng nt gim xung do gim nhit độ đầm nén [22].
Như vậy th thy rng, hu hết c ng dng ph gia WMA vi các ph gia polymer
như SBS hay cao su lão hóa đều kết hp trong quá trình trn, hoc ph gia WMA trn vào
cht kết dính asphalt đ được biến tính bi ph gia polymer. Công ngh này có th th làm
tăng chi phí trong quá trình sản xut khó kim soát chất lượng hn hp. Gii pháp công
ngh WMA được nghiên cứu, đánh giá ở đây là s dng ph gia WMA dng hạt được chế to
da trên gc SBS kết hp vi các hp chất để gim nhit độ trộn đầm nén hn hp. Loi
ph gia này được nghiên cu phát trin bởi Công ty TNHH đường b Hansoo tên
thương mại Zero-M. Ph gia Zero-M th trn vi hn hp ct liu bitum trong quá
trình trn hoc trn vi bitum nguyên gốc trước sau đó trộn vi ct liu. Trong phm vi
nghiên cu đây, phụ gia Zero-M được trn vi hn hp ct liu cht kết dính bitum
60/70, sau đó tiến hành thc nghim đánh giá ng x lún vt hn bánh xe ng x nt ca
các hn hp tông asphalt. Các kết qu thí nghim đánh giá tính năng được so sánh vi hn
hp WMA s dng ph gia gốc paraffin wax có tên thương mại là Sasobit và hn hp bê tông
asphalt nóng truyn thng.
2. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Vt liu chế to
Bt khoáng. Bt khoáng s dng trong nghiên cu bột đá vôi 95% khối lượng ht lt
qua c sàng 0,075 mm. Các ch tiêu tho mãn theo TCVN 13567-1: 2022.
Ph gia. Hai loi ph gia dùng cho hn hp tông asphalt m ph gia copolymer gc
Styrence-Butadiane-Styrence (SBS) tên thương mi Zero-M ph gia hữu gốc
paraffin wax tên thương mi Sasobit. Theo khuyến cáo ca nhà sn xut, t l ph gia
Zero-M Sasobit được la chọn đánh giá lần lượt 14% 20% theo khối lượng cht kết
dính. Hình 1, Hình 2 Bng 1, Bng 2 lần lượt th hin mu sc, hình dng các ch tiêu
k thut ca ph gia Zero-M và Sasobit.
Cht kết dính bitum. Bitum được s dng trong nghiên cu loi bitum quánh mác 60/70.
Các ch tiêu k thut ca loại bitum này đều đáp ứng theo quy đnh ca TCVN 13567-1:
2022.
Hình 1. Phụ gia Zero-M.
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 5 (06/2024), 1844-1857
1848
Bảng 1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của phụ gia Zero-M.
STT
Tên ch tiêu, đơn vị
Giá tr
Tiêu chun thí nghim
1
Đim nhit độ kết tinh, oC
100
DIN-ISO 2207
2
Đim nhit độ hóa mm, oC
150-160
ASTM D 3954
3
Đim chp cháy, oC
285
-
4
T trng 25oC
0,95
DIN 51 757
Bảng 2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của phụ gia Sasobit [23].
STT
Tên ch tiêu, đơn vị
Gía tr
Tiêu chun thí
nghim
1
Đim nhit độ kết tinh, oC
100
DIN-ISO 2207
2
Đim nhit độ hóa mm, oC
112-120
ASTM D 3954
3
Đim chp cháy, oC
285
-
4
T trng 25oC
0,95
DIN 51 757
5
T trng 140oC
0,75
DIN 51 757
6
Độ nht 135oC, mm2/s
10-14
DIN 51 562
2.2. Thành phn hn hp
Hn hp ct liu được ly t các hotbin ca trm trn, bao gm các loi: Đá 12,5x16 (Bin 1),
Đá 6x12,5 (Bin 2), Đá 0x6 (Bin 3) Bột đá. Trên sở thành phn ht ca các loi ct liu
và bột đá, nghiên cứu tiến hành phi trn các t l thành phn. Hình 4 th hin thành phn ht
ca hn hp vt liu khoáng sau khi phi trn. Kết qu cho thy rng, thành phn ht ca hn
hp vt liu khoáng đảm bảo theo quy định ca TCVN 13567-1: 2022.
Hình 3. Thành phần hạt của các hỗn hợp vật liu khoáng.
Trên sở thành phn ht ca hn hp vt liu khoáng, nghiên cu tiến hành xác định hàm
ng bitum tối ưu theo hướng dn ca TCVN 8820: 2011. Bng 4 th hin kết qu thí