115
ĐÁNH GIÁ VĂN HÓA CHẤT ƢỢNG VÀ ĐỀ XUT GII PHÁP XÂY DNG
VĂN HÓA CHẤT ƢỢNG ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIN BN VNG
TRONG DOANH NGHIP VIT NAM
NCS. Nguyễn Trọng Tấn
Trường Đại học Sư phạm ỹ thuật Hưng Yên
TÓM TT
Bài viết tng quan các nghiên cu v văn hóa chất lượng trong doanh nghiệp, xác định cu
trúc xây dựng thang đo nhằm thu thp d liu ca các doanh nghip Vit Nam v văn hóa chất
ợng. Phân tích, đánh giá đề xut mt s gii pháp nhm xây dựng văn hóa chất lượng tăng
ng hiu qu hoạt động qun tr chất lượng trong doanh nghip Vit Nam.
T ka: n hóa chất ng, qun tr cht ng, phát trin bn vng, doanh nghip Vit Nam
ABSTRACT
This study reviews the research on quality culture in corporations, identifies the structure and
builds a scale to collect data of Vietnamese corporations on quality culture. Analysis, evaluates and
suggest some measures to create a quality culture and improve the performance quality in the
Vietnamese corporations.
Keywords: quality culture, quality management, sustainable development, Vietnamese corporations
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cp thi t ca nghiên cu
Năng suất chất lượng đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đu ca mi doanh nghip. Theo
Báo cáo năng suất ca Việt Nam năm 2010 (Viện Năng suất Việt Nam, 2010, tr.42) thì: “Năng suất,
chất lượng yếu t quyết định s tn ti phát trin ca doanh nghip. Doanh nghip trc tiếp
làm ra sn phẩm, xác định la chọn phương án sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp phi đóng vai trò
ch động và tích cc trong việc nâng cao năng suất, chất lượng sn phm, hàng hóa của mình.”
Theo Stephen Hacker - Ch tch Hip hội đảm bo chất lượng ca M thì các chương trình cải
tiến nâng cao chất lượng li ph thuc mnh m vào vic xây dng mt nền văn hóa chất lượng
(Forbes Insight and ASQ Report, 2014). Xây dựng văn hóa chất lượng giúp nâng cao nhn thc
hành đng ca mỗi người trong doanh nghip phát huy kh năng tốt nht của mình, đóng góp vào
hiu qu trin khai các hoạt động chất lượng trong doanh nghiệp (Đỗ Đình Thái, 2015).
Nghiên cu ca Z. Irani và cng s (2004) cho thy tm quan trng ca mt nền văn hóa chất
ợng như một yếu t quan trng ca vic ci thin kh năng cạnh tranh ca doanh nghiệp. Để
tn ti trong mt th trường toàn cầu đang phát triển nhanh chóng, tha mãn nhu cu khách hàng
mc tiêu chi phi tt c các hoạt động trong mt doanh nghiệp. Đối vi các doanh nghip khi trin
khai các chương trình cải tiến chất lượng đòi hỏi mt s thay đổi trong văn hóa ni b ca h.
Theo Lakhe Mohanty (trích dn trong Z. Irani cng sự, 2004, tr.644) thì: “Những ci
thiện trong văn hóa công vic và truyn thông ni b giúp ci thin s hài lòng ca khách hàng (ni
116
b bên ngoài), đạt được tăng trưởng li nhun ca th trường trong dài hạn.Văn a chất
ng ca doanh nghip s h tr các thành viên trong vic thiết lp mt bn sc t chc, trong vic
xác định các mục tiêu được chia s, phi hp các hoạt động qun tr chất lượng.
Năm 2014, Tạp chí Forbes Insights đã hợp tác vi Hip hội đảm bo chất lượng ca M tiến
hành điều tra công b báo cáo văn hóa chất lượng trên sở cuc kho sát toàn cu 2291 nhà
quản điều hành của các công ty đa quốc gia. Trong báo cáo đã khái quát hóa đưc thc trng
hoạt động xây dựng văn hóa chất lượng ca các công ty này hiu qu của các chương trình xây
dựng văn hóa chất lượng. Song song vi kết qu điều tra, trong báo cáo văn hóa chất lượng cũng
quy t kiến thc kinh nghim ca các chuyên gia cao cấp trong lĩnh vc qun chất lượng, t
đó kết luận được tác động ca vic xây dựng văn hóa chất lượng đến hiu qu chất lượng ca các
doanh nghip.
Nghiên cu ca Z. Irani cng s (2004) đã tiến hành trên sở phương pháp nghiên cu
điển hình tại Công ty Velden Engineering (UK) làm được văn hóa chất lượng trin khai ti công
ty này đã thc s phát huy được hiu qu, ci tiến năng suất cht lượng, nâng cao s tha mãn
nhu cu khách hàng bên ngoài ni b thông qua ci tiến liên tc trong phm vi thc thi mt
chương trình quản lý chất lượng toàn din (TQM).
Trên những sở đó, kết hp vi thc tin hoạt động qun tr chất lượng ca các doanh
nghip Vit Nam, vấn đ đặt ra cn mt nghiên cu v văn a chất lượng tác động nh
hưởng của nó đến hiu qu qun tr chất lượng và hiu qu kinh doanh mt cách toàn din trong bi
cnh hoạt động qun chất lượng ca doanh nghip Vit Nam vi những đặc điểm văn hóa riêng
bit. Kết qu ca nghiên cu y s làm sở cho việc đề xut gii pháp y dựng văn hóa chất
ng, to li thế cnh tranh bn vng trong trin khai có hiu qu hoạt động qun tr chất lượng
các chương trình cải tiến và nâng cao chất lượng.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu tp trung vào h thng hóa các nghiên cứu trong nước nước ngoài v văn hóa
chất lượng trong các doanh nghip, v khái niệm, thang đo phương pháp đánh giá văn hóa cht
ợng, trên sở đó tiến hành khảo sát để đánh giá văn hóa chất lượng ca các doanh nghip Vit
Nam và đề xut mt s kiến ngh nhm xây dựng văn hóa chất lượng và nâng cao hiu qu qun tr
chất lượng trong doanh nghip Vit Nam.
1.3. Đối t ợng, phm vi nghiên cu
Đề tài tp trung vào tng quan các nghiên cu v văn hóa chất lượng ca doanh nghip, xác
định khái nim, xây dựng thang đo phương pháp đánh giá văn hóa chất lượng tiến hành kho
sát đánh giá văn hóa chất lượng trong doanh nghip Vit Nam.
Nghiên cu kho t đánh giá n a chất lượng trong doanh nghip Vit Nam. Mu kho
sát tp trung vào doanh nghiệp trên địa bàn các tnh Nội, Hưng Yên, Hải ơng, đại đin cho
khu vực Đồng bng sông Hng, khu vc có mức đ phát trin kinh tế mnh m, thun li v
giao thông s h tầng, tăng trưởng kinh tế cao, đa dng các loi hình doanh nghiệp, đi din
cho khu vc kinh tế đang phát triểnng động, nn kinh tế đang trong quá trìnhng nghip hóa,
hiện đi a, t trng ng nghip dch v ngày càng tăng lên, khu vc kinh tế nông nghip
gim xung.
117
2. CƠ SỞ LÝ LUN
2.1. Khái niệm văn hóa
Để làm ki niệm n hóa cht lượng, trưc hết cn tìm hiu v ki nim n a. Đã
nhiu nghiên cứu đưa ra các quan đim khía cạnh khác nhau khi đnh nghĩa về n hóa,
nghiên cu ca R. Maull cng s (2001) tng hp cho thy có bốn nhóm quan đim cnh
ới đây:
Quan điểm th nht: Mt s tác gi xem văn hóa như một thc th. mt mức độ cơ bản, văn
hóa th được định nghĩa cách chúng ta làm việc hoc cách chúng ta nghĩ về môi trường xung
quanh. Văn hóa cách chúng ta hành động hay cách chúng ta suy nghĩ. Một định nghĩa văn a
của Schein được chp nhn rộng rãi là: “Văn hóa là nn tng mà một nhóm đã phát minh, phát hiện
hoc phát triển để đối phó vi các vấn đ ca s thích nghi bên ngoài do đó được dy cho các
thành viên mới như là cách chính xác đ nhn thức, suy nghĩ cảm thy liên quan đến nhng vn
đề đó” (Edgar H Schein, 1984, tr.3).
Quan điểm th hai: Văn hóa là mt h thng nim tin và giá tr đưc chia s cung cp cho các
thành viên ca mt t chc và cung cp cho h các quy tc v hành vi trong t chc ca h.
Quan điểm th ba: Văn hóa là chiến lược, vic thiết lp một chương trình thay đổi văn hóa về
bản tp hp các hoạt động trong các quy trình lp kế hoch chiến lược chính thc không
chính thc.
Quan điểm th tư: Văn hóa là quá trình tinh thn ca mt nhóm, phân bit thành viên ca mt
nhóm với các nhóm người khác.Văn hóa bốn yếu t chính: biểu tượng, anh hùng, nghi thc
giá tr. Ct lõi của văn hóa được hình thành bi các giá tr là mức đ văn hóa sâu nhất. Nghi thc là
các hoạt động tp th được coi thiết yếu v mt hi anh hùng những người đặc điểm
được đánh giá cao và thường là điển hình mt t chc (Hofstede, 1997).
2.2. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Trong tng quan các nghiên cu v văn hóa doanh nghiệp có th k đến mt s định nghĩa về
văn hóa dưới đây:
Dương Thị Liễu (2012) định nghĩa: “Văn hóa doanh nghiệp h thng các giá tr, các chun
mc, các quan nim hành vi ca doanh nghip, chi phi hoạt động ca mi thành viên trong
doanh nghip và to nên bn sc kinh doanh riêng ca doanh nghiệp.”
Theo Edgar H. Schein (1984) văn hóa doanh nghiệp tng hp nhng quan nim chung
các thành viên trong doanh nghip th hin trong quá trình gii quyết các vấn đề ni b và x lý các
vấn đề với môi trường xung quanh, văn hóa tác động lên nhn thức và hành động ca các thành viên
trong doanh nghip và ảnh hưởng đến đóng góp của h vào hoạt động ca doanh nghip.
Văn hóa doanh nghiệp bao gm nhng giá tr, nhng nhân t văn hóa mà doanh nghip to ra
trong quá trình sn xut kinh doanh, to nên bn sc ca doanh nghiệp, có tác động đến tình cm, lý
trí và hành vi ca tt c thành viên trong doanh nghiệp đó (Đỗ Minh Cương, 2001).
Như vậy, th định nghĩa văn hóa doanh nghiệp h thng các giá tr, quan nim, nim tin
được chia s chung trong các thành viên doanh nghip, ảnh hưởng đến nhn thc và hành vi ca các
thành viên trong quá trình thc hin các hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
118
2.3. Khái niệm văn hóa chất l ợng ca doanh nghip
Trên góc độ h thng, Joseph M. Juran (trích dn trong Nguyễn Đình Phan, Đặng Ngc S,
2012) cho rằng văn hóa chất lượng h thng các giá tr, triết lý, nim tin, phương thức tiếp cn
hành động, ra quyết định liên quan đến chất lượng, được chia s trong t chc, nhm thiết lp và ci
tiến liên tc chất lượng để đảm bo cho t chc đáp ứng tt nht nhu cu khách hàng.
Văn hóa chất lượng là mt phn của văn hóa doanh nghiệp, được chp nhn và chia s bi tt
c các thành viên trong doanh nghip, chi phối đến tình cảm, suy nghĩ và hành vi của các thành viên
trong gii quyết các vấn đề chất lượng (Zhi Gao và cng s, 2012).
Văn hóa chất lượng là mt tiểu văn hóa trong văn hóa doanh nghiệp b sung thêm mt s yếu
t v chất lượng vào văn hóa doanh nghiệp, để h tr doanh nghiệp đạt được s mnh mc tiêu
chất lượng của mình (Đỗ Đình Thái, 2015).
Theo Paulo Sampaio (trích dn trong Forbes Insight and ASQ Report, 2014) nhận định văn
hóa chất lượng ca mt doanh nghiệp được biu hin nhn biết thông qua quan điểm ca lãnh
đạo, tm nhìn chất lượng, giá tr chia s chung, hành vi ph biến, thước đo và phương pháp đo
ng hiu qu hoạt động chất lượng trong doanh nghip.
Nghiên cu ca Haim Hilman cng s (2017), n hóa chất lượng đưc hình thành trong quá
trình qun tr cht lưng u dài, thông qua gii quyết các vn đề chất lưng phát sinh snh thành các
thc gii quyết vn đ, giá tr chun mc, quan điểm đạo đức, giá tr định hướng, ý thức đổi mi, ý thc
cnh tranh, cách ng x, phong tc tp quán, quan nim pháp lý, khái nim truyn thng, h thng t
chc, mc tiêu ca t chc nh nh doanh nghip trong cng đồng môi trưng xung quanh.
Trong phm vi nghiên cu của đề tài, tác gi s dng khái niệm văn hóa chất lượng theo định
nghĩa của Nghiên cu ca Hip hội các trường đại học châu u năm (2010) cho rằng văn hóa chất
ợng đề cập đến văn hóa của t chức có ý định nâng cao chất lượng và được đặc trưng bi hai yếu
t riêng bit, mt mt là yếu t văn hóa bao gồm các giá tr được chia s, nim tin, k vng và cam
kết đối vi chất lượng, mt khác yếu t cu trúc qun vi các quy trình giúp nâng cao cht
ng và nhm mục đích phối hp các n lc cá nhân trong t chc đó.
2.4. Cấu trúc văn hóa chất l ợng ca doanh nghip
Theo cách tiếp cn phân tầng, văn hóa chất lượng được chia thành ba tng khác nhau bao
gm: tng b mt, tng trung gian và tng sâu nht.
Tng b mt:
Màu c, sc áo
Nếp hành x
Tng trung gian:
Biểu tượng
Truyn thuyết, giai thoi
Tp tc, tp quán
Tng sâu nht:
Tôn ch, triết lý
Quan nim giá tr
Hình 1. Cu trúc ba tng của văn hóa chất l ợng
Ngu n: Nguyễn Đình Phan, Đng Ngc S, 2012
119
Theo cách phân tng trên, cu trúc ca văn hóa tương đồng vi mô hình tng băng trôi, những
phn biu hin bên ngoài của văn hóa chất lượng chiếm mt phn rt nh ch khong 20%, phn
chìm của văn hóa chất lượng rt khó nhn biết, nhưng lại ảnh hưởng sâu sc chi phối đến phn
biu hin ra bên ngoài. Do vậy, điểm quan trng trong xây dựng văn hóa chất lượng ca mt doanh
nghip tp trung vào tng sâu nht tng trung gian, nếu doanh nghip ch chú trọng đến phn
b nổi thì văn hóa chất lượng ch mang tính phong trào, không th tn ti lâu dài, cũng như không
phát huy được hiu qu ca nó.
Nghiên cu ca Zhi Gao, Jinfu Ye, Yi Huang (2012) cho rng cu trúc của văn hóa chất
ng bao gm cấp độ vt cht, cấp độ h thng và cấp độ tinh thần. Trong đó, cấp độ vt cht phn
ánh mức độ thp v văn hóa chất lượng, cấp độ h thng cấp độ tinh thn phn ánh mức độ sâu
sc của văn hóa chất lượng.
Cp độ vt cht của n hóa chất lưng: Cp độ vt cht là cấp độ cơ bản của văn hóa chất lượng
như: quần áo đồng phc, biểu tượng nhà máy, bài t nhà máy, sn phm hình nh cht ng. So
vi các khía cnh khác, mức độ vt cht có nh ởngơng đối nh đến sc mạnh văn hóa.
Cấp độ h thng của văn hóa chất lượng: H thống văn hóa chất lượng các chế để định
hình hành vi ca thành viên công ty. Cấp độ h thng bao gm ba khía cnh là tiêu chun, h thng
khuyến khích h thống pháp lý. Trong đó hệ thng tiêu chun cung cấp quy trình hướng dn
công việc cho người lao đng thc hin hoạt động chất lượng, h thống khen thưởng phn ánh hành
động khuyến khích và định hướng theo mô hình hành vi.
Cấp độ tinh thn của văn hóa chất lượng: Mức độ tinh thn của văn hóa chất lượng nm trong
đỉnh ca kim t tháp văn hóa chất lượng, ni dung ct lõi ca văn hóa chất lượng, và cũng phản
ánh thành tu xây dựng văn hóa chất lượng ca doanh nghip. Tp th nhân viên tích cực theo đuổi
định hướng tha mãn nhu cu khách hàng, tích cực duy trì các đặc trưng văn hóa chất lượng chung,
định hướng hành vi ca các thành viên,và s dng ngun lực để phát trin bn vng.
Nghiên cu ca Hip hội các trường đi học châu u m (2010) cho rằng văn hóa cht
ng bao gm ba thành phn (Hình 2), các yếu t thuc quy trình qun tr chất lượng, các yếu t
thuc v cam kết chất lượng, các yếu t liên kết. Các quy trình đảm bo chất lượng cam kết
chất lượng có mi quan h vi nhau thông qua các yếu t cam kết.
Hình 2. Các y u t thành phn của văn hóa chất l ợng
Ngu n: EUA, 2010
VĂN H A CHẤT
NG
Yếu t thuc quy trình
qun tr chất lượng, bao
gm các công c quy
trình để xác định, đo
ờng, đánh giá, đảm
bo nâng cao cht
ng
Yếu t thuc v cam
kết chất lượng, bao
gm cam kết ca
nhân, thái độ nhn
thc ca tp th đối
vi hoạt động qun tr
chất lượng
Yếu t liên kết, bao
gm truyn thông, s
tham gia, lòng tin