HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
417
ĐÀO TẠO VÀ THU HÖT LAO ĐỘNG CHT LƢỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN
TÂY NGUYÊN
Nguyn Th Huyn Ngân
Khoa Khách sn Du lch, Trường Đại hc Thương mại
huyen.ngan9888@gmail.com
TÓM TT
ao đng có chất lượng là yếu t then cht phc v phát trin kinh tế - xã hi, nht là trong bi cnh hi nhp
quc tế ngày nay. Tây Nguyên vùng còn kém phát trin so vi c c, do vậy đào tạo thu hút lao động
chất lượng cao cho địa phương trở thành vấn đề bc thiết hơn bao giờ hết. Kho sát thc tế cho thy thc trng
lao động c ng như công tác đào tạo thu hút lao động chất lượng cao ti Tây Nguyên vn còn rt nhiu hn
chế, đòi hỏi cn có các gii pháp phù hp. Trong bài viết, tác gi đề xut mt s gii pháp vi hy vng góp phn
tháo g mt s vấn đề v đào tạo và thu hút lao động chất lượng cao trên địa bàn Tây Nguyên.
T khoá: Đào tạo; ao động; ao động chất lượng cao; Tây Nguyên; Thu hút
ABSTRACT
High-quality labor is one of the key factors for economic - society development, especially in the context of
international integration nowadays. Tay Nguyen is less developed area compared to others in our country, thus
improving the quality of human resources training and attracting has become urgent than ever. Our survey shows
that the actual situation of human resources as well as training and attracting high-quality labor in Tay Nguyen
still has many problems. In this article, the author proposes some solutions and hopes to contribute to solve these
problems in training as well as attracting high-quality labor in Tay Nguyen.
Key words: Attracting; Labour; High quality Labour; Tay Nguyen; Training
1. Một số nét khái quát về tình hình kinh tế - xã hội Tây Nguyên
Tây Nguyên là vùng có v trí chiến lƣợc hết sc trng yếu về an ninh quốc phòng lẫn kinh tế và
văn hóa, vi tng din tích 54.470 km2 (chiếm 16,3% din tích c nƣớc), gm 5 tnh: Kon Tum, Gia
Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Tây Nguyên 58 đơn v hành chính cp huyện, 691 đơn vị
hành chính cấp xã, và hơn 6,9 nghìn thôn, buôn, bon, làng, tổ dân ph.
V dân s, t sau 1975 đến nay, Tây Nguyên là nơi tốc độ tăng dân số biến động dân
ln nht c nƣớc, bên cnh nguyên nhân tăng dân s t nhiên thì tăng dân s học thông qua di
dân là yếu t quan trng. Năm 1976, dân s Tây Nguyên là 1,23 triệu ngƣời, gm 18 dân tộc, trong đó
đồng bào dân tc thiu s chiếm 69,7% dân số. Năm 1993, dân số khu vực này tăng lên 2,37 triệu
ngƣời, gm 35 dân tc (chiếm 44,2% dân s ca vùng). Và sau10 năm, dân số Tây Nguyên tăng lên
4,67 triệu ngƣời, vi 46 dân tộc, trong đó đồng bào dân tc ch chiếm 25,3% dân s. Mức tăng bình
quân ca dân s thi k 1979-1989 5,2%/năm, thời k 1989-1999 5,1%/năm, và thi k 1999-
2009 2,3%/năm. Trong 25 năm 1975-2010, dân s Tây Nguyên tăng gấp 1,54 ln, trong khi dân s
c nƣớc tăng 1,2 lần. Và đến này, theo kết quả Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời
điểm 1/4/2013, tính c s dân biến động thì quy mô dân s Tây Nguyên có khong 5,5 triệu ngƣời, với
43 dân tộc, đồng bào các dân tộc thiểu số khoảng 1.970.877 ngƣời.
V kinh tế-hi, các tỉnh Tây Nguyên đã những bƣớc phát trin. Kinh tế tăng trƣởng to
điều kin gii quyết nhiu vấn đề xã hi phc tạp, đặc bit là công cuộc xoá đói, giảm nghèo, đời sng
nhân dân vùng Tây Nguyên nói chung, đồng bào các dân tc thiu s nói riêng ngày một nâng cao, cơ
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
418
cu kinh tế chuyn dịch theo hƣớng tăng dần t trng ngành công nghip- dch v, gim dn t trng
nông, lâm nghip. Theo Báo cáo tng kết năm 2012 của Ban ch đạo Tây nguyên thì trong năm này
mặc dù phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhƣng tình hình phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm an ninh-quốc phòng Tây Nguyên vẫn đạt nhiều thành tựu, tăng trƣởng GDP đạt 11,8%, huy
động vốn đầu tƣ toàn xã hội tăng 12%, tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 11%, thu ngân sách tăng 9,26%
so với năm 2011,thu nhập bình quân đầu ngƣời đạt 26,9 triệu đồng,toàn vùng đã đào tạo nghề cho 46
nghìn ngƣời, giải quyết việc làm cho hơn 101 nghìn lao động; giảm đƣợc 26.325 hộ nghèo, đƣa tỷ lệ
hộ nghèo xuống còn 15,59%. Năm 2013, GDP đạt 10,69%, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng 16% so
với năm 2012, tlệ hộ nghèo giảm còn gần 14%, trong đó, đồng bào dân tộc thiểu số giảm còn hơn
27% (Ban chỉ đạo Tây Nguyên, Báo cáo tổng kết năm 2013).
Tuy vy, kinh tế hi Tây Nguyên vn còn mt s vấn đề đáng quan tâm, nhiều ch tiêu tăng
trƣởng chƣa bền vng; chuyn dịch cấu kinh tế nhƣng diễn ra chậm; thu hút đầu từ thành
phn kinh tế ngoài quốc doanh và đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài còn ít; mt s lĩnh vực có tiềm năng nhƣ
ngh rng, du lch vẫn chƣa s phát triển đột phá. Sn xuất, đời sống tuy đã đƣợc ci thiện nhƣng
nhiều địa bàn vùng dân tc thiu s vn còn rt khó khăn, số hi nghèo còn cao.
Nhƣ vậy, th nói Tây Nguyên mc nhiu tiềm năng, thế mạnh nhƣng vẫn chƣa khai
thác hiu qu, kinh tế-xã hi còn nhiu bt cp. Mt trong nhng nguyên nhân quan trng dẫn đến
tình trng này chính là tình trng thiếu lao động chất lƣợng cao trên địa bàn.
2. Thc trạng đào tạo và thu hút lao động chất lƣợng cao trên địa bàn Tây Nguyên
2.1. Thực trạng lao động trên địa bàn Tây Nguyên
a) Quy mô và cơ cấu lao động
Quá trình đổi mi phát trin kinh tế đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá Tây Nguyên
đã diễn ra đƣợc nhiều năm. Tuy chuyển dịch cơ cấu lao động gia các khu vc, gia các ngành kinh tế
đã có những chuyn biến nhƣng diễn ra vn rt chm chp. Hin nay, phn ln lực lƣợng lao động trên
địa bàn vn còn làm vic trong khu vc nông nghip, nông thôn.
Bảng 1. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động theo giới tính trên địa bàn Tây Nguyên
Ch tiêu
Đơn vị
2012
2013
Chênh lch
+/-
%
Tổng lao động
3136,6
3249,4
112,8
3,6
Nam
1627,9
1702,7
74,8
4,6
T trng
51,9
52,4
0,5
N
1508,7
1546,7
38,0
2,5
T trng
48,1
47,6
(0,5)
Nguồn: Báo cáo điều tra lao động việc làm - Tổng cục Thống kê
Năm 2012 lao động Tây Nguyên chiếm 6,0% c nƣớc, đến năm 2013 con số này 6,1%. Lao
động t năm 2012 đến 2013 đã tăng 112,8 nghìn ngƣời tƣơng đƣơng 3,6%. Trong đó, tỷ l lao động
nam giới cao hơn tỷ l lao động n gii tiếp tục tăng trong khi tỷ l lao động n gii li gim. Tc
độ tăng nhƣ vậy b sung một lƣợng đáng kể vào lực lƣợng lao động. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
419
vấn đề v chất lƣợng lao động gii quyết việc làm, đặc bit trong tình hình kinh tế hi Tây
Nguyên.
Bảng 2. Lực lượng lao động thanh niên trên địa bàn Tây Nguyên
Ch tiêu
Đơn vị
2012
2013
Chênh lch
+/-
%
Lc ợng lao động thanh
niên
Nghìn ngƣời
571,0
620,3
49,3
8,6
Nam
Nghìn ngƣời
324,9
357,3
32,4
10,0
T trng
%
56,9
57,6
0,7
N
Nghìn ngƣời
246,1
263,0
16,9
6,9
T trng
%
43,1
42,4
(0,7)
T trng lao động thanh
niên/lực lƣợng lao động
%
18,2
19,1
(0,9)
Nguồn: Báo cáo điều tra lao động việc làm - Tổng cục Thống kê
Lực lƣợng lao động thanh niên (t 15 24 tui) c c chiếm 14,2% tng lực lƣợng lao động,
tƣơng đƣơng với 7,5 triệu ngƣời. Trong khi đó lực lƣợng lao động thanh niên Tây Nguyên chiếm
18,2%, thuc loi cao nht c nƣớc. Lực lƣợng lao động này cũng tăng dần qua các năm, năm 2013
tăng 49,3 nghìn lao động (tƣơng ứng 8,6%) so với năm 2012. Có thể nói lực lƣợng lao động tr Tây
Nguyên khá lớn, đây là một tiềm năng rt di dào cho công cuc xây dng phát trin kinh tế,
nhƣng đây cũng một khó khăn không nhỏ trong vic hoạch đnh, trin khai các chính sách gii
quyết vic làm và nâng cao chất lƣợng lao động.
b) Trình độ lao động
Bảng 3. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo trên địa bàn Tây Nguyên
Đơn vị: %
Ch tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Chênh lch
Tng s
12,4
13,5
1,1
Dy ngh
2,9
3,4
0,5
Trung cp
3,5
3,5
0
Cao đẳng
1,5
1,7
0,2
Đại hc tr lên
4,5
4,9
0,4
Nguồn: Báo cáo điều tra lao động việc làm - Tổng cục Thống kê
Kết qu điu tra cho thy t l lao động đã qua đào tạo ca Tây Nguyên còn rt thp, ch mc
12,4-13,5% và tăng chậm qua các năm. Trong đó, lao động có trình độ cao đẳng, đại hc vn còn thp.
Điu này cho thy, việc đầu nâng cao trình độ cho ngƣời lao đng Tây Nguyên chƣa đƣợc quan
tâm một cách đầy đủ.
Tây Nguyên, s lao động qua đào tạo ngh ch chiếm 2,9-3,4%, trong khi lao động trình
độ cao đẳng đại hc tr lên chiếm đến 6,0-6,6% một điều chƣa thực s phù hợp. Công tác đào to
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
420
ngun nhân lực nhƣ trên khá bất cp, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cu phát trin ca nn kinh tế. Bi mt
nn kinh tế phát triển bình thƣờng đòi hỏi phi có mt lực lƣợng lao động có trình độ tƣơng ứng. Hin
trng nn kinh tế Tây Nguyên đang đòi hỏi cn nhiều đội ngũ thợ tay ngh cao, những ngƣời
kh năng đáp ng nhanh chóng các yêu cu phát trin kinh tế của vùng, đc biệt đối vi nhng ngành
ngh công ngh cao nhƣ tin học, sn xut máy tính, công nghiệp đin-điện t... Do vy, vic nâng cao
chất ợng lao động, trong đó chú trọng đào tạo ngh đáp ng yêu cu ca th trƣờng lao động trong
giai đoạn hin nay là mt nhu cu hết sc cp thiết, nó không ch gii quyết nhng vấn đề v lao động,
việc làm trƣớc mt, còn là mt biện pháp tính lâu dài để đảm bo mt s phát trin bn vng
ca nn kinh tế Tây Nguyên.
2.2. Thực trạng đào tạo lao động trên địa bàn Tây Nguyên
Qua điều tra dân s 2013, trình độ hc vn của ngƣời dân Tây Nguyên còn thp so vi các vùng
khác. T l ngƣời dân t năm tuổi tr lên không đƣợc đến trƣờng ca Tây Nguyên 6,6 % (c nƣớc
3,8%); t l ngƣời dân t 15 tui tr lên Tây Nguyên không biết ch 8,8% (c nƣớc 5,2%).
Có mt tình trng là càng lên cp học cao hơn thì tỷ l hc sinh là con em dân tc thiu s càng ít dn.
Năm 2012, số học sinh ngƣời dân tc thiu s trong tng s hc sinh cp tiu hc toàn vùng Tây
Nguyên chiếm 43,4%, lên cp trung học sở là 34,5% đến cp trung hc ph thông ch đạt 18%.
T l hc các cấp cũng thp nht c c.
Bảng 4. Tỷ lệ đi học chung và tỷ lệ đi học đúng tuổi chia theo các cấp học
trên địa bàn Tây Nguyên 2013
Đơn vị: %
Tỷ lệ đi học chung
Tỷ lệ đi học đúng tuổi
Tiểu học
THCS
THPT
CĐ, ĐH
Tiểu học
THCS
THPT
CĐ, ĐH
Toàn quốc
103,1
91,6
70,1
29,9
96,6
85,9
64,4
20,8
Tây Nguyên
104,2
87,5
62,4
10,2
95,8
80,5
56,1
6,3
Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tổng cục Thống kê
Theo thông báo Kết lun ti Hi ngh các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cp chuyên nghip
dy ngh v công tác đào tạo ngun nhân lực cho Tây Nguyên thì tính đến năm 2013 toàn vùng có 20
trƣờng đi học cao đẳng (bao gm c cao đẳng nghề) 19 trƣờng trung cp vi kết qu đào tạo nhƣ
sau:
- Các trƣờng đại hc phân hiệu đại hc bao gm đại học Tây Nguyên, đại học Đà Lạt, đại
hc Yersin, Phân hiệu đại học Đà Nẵng ti tnh Kon Tum, Phân hiệu đại hc Nông - Lâm TP H Chí
Minh ti tnh Gia Lai và Phân vin Hc vin Hành chính ti tỉnh Đắk Lk. Tng s sinh viên theo hc
40.347, trong đó có 3.731 sinh viên dân tc thiu s (chiếm 9,74%); có 984 cán b ging dy, trong
đó 14 phó giáo sƣ, 86 tiến s, 510 thc s 374 c nhân; 44 chuyên ngành đạo to h chính
quy và 8 chuyên ngành đạo to sau đi hc.
- Các trƣờng cao đẳng phạm bốn trƣờng các tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lk m
Đồng. Tng s sinh viên theo học 10.442, trong đó 1.649 sinh viên dân tc thiu s (chiếm
15,79%); 434 cán b ging dạy, trong đó 10 tiến s, 235 thc s, 189 c nhân, 19 chuyên
ngành đào tạo h cao đng chính quy và 19 chuyên ngành liên kết đào tạo đại hc.
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2014)
421
- Các trƣờng cao đẳng chuyên ngành cao đẳng ngh có 6 trƣờng cao đng chuyên ngành, 4
trƣờng cao đẳng ngh gồm cao đẳng ngh thanh niên dân tộc Tây Nguyên, cao đẳng ngh Đắk Lk;
cao đẳng ngh Đà Lạt, cao đẳng ngh Gia Lai. Tng s sinh viên theo học là 15.554, trong đó có 2.794
học viên ngƣời dân tc thiu s (chiếm 17,96%), có 895 giảng viên, trong đó 2 tiến s, 223 thc
s, 670 c nhân (trong đó 35 giảng viên dân tc thiu s); 53 ngành ngh đào to. Ngoài ra
các trƣờng còn đào tạo liên thông, liên kết nhiu ngành, ngh khác. Trong ba năm (2010 2012) đã
đào tạo đƣợc 26.296 hc viên và gn 10.000 hc viên h liên thông t trung cấp, cấp, đào tạo ngh
nông thôn và dy ngh ngn hn.
- Các trƣờng trung cp chuyên nghip, trung cp ngh các trung tâm dy ngh khác đã đào
to ngh cho hàng chc nghìn học viên. Trong 3 năm (2010 2012) đã tuyển sinh dy ngh 186.991
ngƣời gm trung cp ngh 15.067, sơ cấp ngh 97.457, và dy ngh thƣờng xuyên 74.467 ngƣời.
H thống các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cp chuyên nghiệp các sở dy ngh trong
vùng đã những đóng góp quan trng vào việc đào to nguồn lao động chất lƣợng cao cho Tây
Nguyên. Tuy nhiên, công tác đào to ca vùng vn còn nhiu hn chế tn tại: Quy trƣờng còn
nhỏ, cơ sở vt cht, thiết b dy hc vn còn rt hn chế; s ợng sinh viên đƣợc đào tạo các trƣờng
trên địa bàn còn ít, c vùng ƣớc đạt 128,6 sinh viên/1 vn dân (kế hoch 2015 180 sinh viên/1 vn
dân), t l sinh viên ngƣời dân tc thiu s ch đạt 9,47% tng s sinh viên (kế hoch 2015 18-
20%); S lƣợng giảng viên đại hc còn thiếu yếu, nh quân sinh viên/ging viên còn cao, t l
giảng viên có trình độ tiến s so vi s ging viên còn thấp, các trƣờng đại hc mi ch đạt 8,74%, các
trƣờng cao đẳng phạm là 2,06%; quy ngành, ngh chƣa phong phú, chƣa đáp ng thc tế tình
hình Tây Nguyên, chất lƣợng hiu qu dy nghchuyn biến nhƣng còn chậm, giáo viên đội
ngũ n bộ dy ngh thiếu, công tác hƣớng nghip, phân lung còn nhiều khó khăn; nguồn tài chính
đầu cho các truờng còn eo hp, nhiều trƣờng t l sinh viên là các đối tƣợng chính sách cao
nhƣng định mc thu li rt thp; nhiều sinh viên trong đó sinh viên dân tc thiu s sau khi ra
trƣờng chƣa có đƣợc vic làm (hiện còn hơn 3.000 sinh viên dân tộc thiu s đã có bằng tt nghiệp đại
học, cao đẳng, trung cp chuyên nghiệp chƣa có việc làm).
2.3. Thực trạng thu hút lao động vào địa bàn Tây Nguyên
Mt vấn đề ln nữa đối với lao động trên địa bàn Tây Nguyên đó di dân. Trong 25 năm qua,
dân s Tây Nguyên tăng gấp 1,54 ln, trong khi dân s c ớc tăng 1,2 ln. Năm 2013, nếu tính c s
dân di biến động thì quy mô dân s Tây Nguyên khong 5,5 triệu ngƣời, trong đó, số ngƣời di dân
trong độ tuổi lao động chiếm khong 50%.
Di dân góp phn b sung nguồn lao động cho khu vc. Tuy nhiên, trình đ hc vn và k năng
tay ngh ca nhóm di dân này còn hn chế. Phn lớn ngƣời di làm nông nghiệp, là nông dân ít
thay đổi ngh nghiệp sau khi đến Tây Nguyên. Trong khi đó, khả năng thu hút lao động có chất lƣợng
cao đến Tây Nguyên rt hn chế. Vic ban hành thc hin chính sách thu hút lao động trình độ
chƣa hiệu qu. ới tác động của chế th trƣờng, chênh lch thu nhập, điều kin sống hội
phát triển đã tạo nên dòng di ngƣợc. Lao động trình độ tay ngh ca Tây Nguyên, đặc bit t
Buôn Ma Thuột Đắk Lk, di chuyn v các thành ph ln làm vic là mt thc tế din ra trong
nhiều năm qua. Chất xám đang có xu hƣớng dch chuyn ra khi Tây Nguyên, làm trm trng thêm s
thiếu ht lao động có chất lƣợng cao ca khu vc này.