LI M ĐẦU
Vn đề qun lý và s dng con người hin nay trong các t chc, nói chung đang là vn
đề rt quan trng vì nó quyết định đến hiu qu ca mi hot động khác trong t chc. Bt k
mt t chc nào nếu biết s dng và khai thác trit để hiu qu ngun lc con người thì đó
hot động kinh tế nói riêng và các hot động khác nói chung s đạt hiu qu cao. Đối vi t
chc hot động SXKD thì nó góp phn gim chi phí sn xut, h giá thành sn phm, tăng
kh năng cnh tranh các mt hàng trên th trường và to thế vng chc cho t chc mình ngày
càng m rng và phát trin.
Để làm được điu đó, người qun lý phi biết khai thác nhng ngun lc đó ca con
người, nhng nhu cu, s thích, ham mê, lòng nhit tình ... tt c nhng điu đó to nên mt
động lc ln trong lao động. Có câu nói: “Thành công mt phn có được là s cn cù và
lòng nhit tình”. (Ngn ng nước ngoài, Đắc nhân tâm). Mà lòng nhit tình được to ra t
động lc lao động, nó làm cho người ta hăng say làm vic, phát huy hết kh năng làm vic
ca bn thân để dn vào công vic, to nên năng sut lao động cao.
Vn đề quan trng nht ca hot động to động lc đó là tr công lao động. Đây là mt
vn đề được nhiu cp nhiu ngành quan tâm. Trong cơ chế th trường vn đề tr công lao động
luôn là vn đề quan trng. Tin lương trong các DNNN hin nay đang thp hơn tin lương
trong các DN thuc các thành phn kinh tế khác. Vì vy để hn chế tình trng di chuyn lao
động có trình độ, có tay ngh cao t khu vc kinh tế quc doanh sang khu vc kinh tế tư nhân
và khu vc kinh tế có vn đầu tư nước ngoài đòi hi nhà nước phi có các chính sách, chế độ
tr công lao động sao cho thích hp hiu qu đối vi người lao động. Đặc bit để s dng lao
động có hiu qu mi t chc phi xây dng cho mình mt phương pháp tr công lao động
nhm kích thích người lao động làm vic tích cc hơn, to ra năng sut, cht lượng và hiu qu
công vic cao hơn làm cho t chc ngày càng đứng vng và phát trin trên thương trường kinh
doanh trong nn kinh tế th trường.
Xut phát t nhn thc trên tôi xin nghiên cu đề tài “Chính sách thù lao lao động
hp lý và động lc lao động”.
1
Mc đích nghiên cu ca đề tài trước hết để nhm hiu được mt cách sâu sc hơn v
cơ s lý lun chung ca hot động to động lc lao động trong các t chc.
T đó đưa ra mt s ý kiến đóng góp vào các gii pháp nhm kích thích tinh thn làm
vic ca người lao động trong chính sách thù lao lao động hp lý và hot động to động
lc cho người lao động, làm cho người lao động yên tâm công tác và phát huy hết kh
năng làm vic ca mình, đóng góp công sc xây dng t chc ngày càng phát trin và
giàu mnh.
Đối tượng nghiên cu ca đề tài nhm vào các lý lun và hình thc thù lao lao động
hp lý để to ra các động lc trong mi lc lượng lao động t lao động qun lý cho đến
các công nhân sn xut và các hot động to động lc cho người lao động.
Trong quá trình nghiên cu đề tài tôi có s dng kiến thc thông qua vic nghiên
cu các loi tài liu, nghiên cu bng các phương pháp như: Lp bng hi, phng vn
trc tiếp, phương pháp tng hp... vi phm vi nghiên cu tương đối rng.
Đề tài nghiên cu được kết cu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ s lý lun chung v hot động to động lc và
các yếu t to động lc cho người lao động .
Chương 2: Chính sách thù lao lao động hp lý và hot động
to động lc lao động.
Chương 3: S cn thiết phi xây dng và phương pháp xây dng mt
h thng thù lao lao động hp lý nhm to động lc lao động.
Do trình độ còn hn chế, thi gian nghiên cu có hn, đề tài khoa hc này ch trình bày
nhng vn đề thiết yếu nht vi ni dung chính là chính sách thù lao lao động hp lý và hot
động to động lc cho người lao động bng nhng kiến thc và s hiu biết ca mình. Vì thế
nên không th tránh khi nhng thiếu xót, rt mong nhn được s đóng góp ý kiến chân
thành ca các thy cô giáo và bn đọc.
Em xin chân thành cm ơn!
2
Hà Ni, ngày 15/04/2004.
NI DUNG
Chương I : CƠ S LÝ LUN CHUNG V HOT ĐỘNG TO ĐỘNG LC
LAO ĐỘNG VÀ CÁC YU T TO ĐỘNG LC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG.
Con người tham gia lao động là mun được thon nhng đòi hi, nhng ước vng
mà mình chưa có hoc chưa đầy đủ. Theo Mác mc đích ca nn sn xut XHCN là nhm
tho mãn ngày càng đầy đủ hơn nhng nhu cu vt cht và tinh thn ngày càng tăng ca
bn thân người lao động.
Theo V.I.Lê-nin: Đảm bo đời sng đầy đủ và s phát trin t do toàn din cho các
thành viên trong xã hi nht là người lao động thì không ch là tho mãn nhu cu mà nó
còn đảm bo hnh phúc, to điu kin cho h phát trin toàn din, đảm bo bình đẳng xã
hi gn lin hnh phúc và t do ca h”. Vì vy phi làm gì để không ngng tho mãn
nhu cu ca người lao động? Động cơ đó xut phát t đâu?…
Đó chính là vn đề to động lc cho lao động nhm khuyến khích h tích cc tham
gia vào sn xut to ra năng sut cht lượng, hiu qu cao trong hot động sn xut kinh
doanh ca các doanh nghip.
I.1. CÁC KHÁI NIM CƠ BN.
I.1.1. Nhu Cu Và Động Cơ.
Trong quá trình lao động các nhà qun lý thường đặt ra các câu hi: Ti sao h li
làm vic? Làm vic trong điu kin như nhau ti sao người này làm vic nghiêm túc hiu
qu cao còn người khác thì li ngược li? ... Và câu tr li được tìm ra đó là h thng
động cơ nhu cu và li ích ca người lao động đã to ra điu đó.
Động cơ được hiu là s sn sàng, quyết tâm thc hin vi n lc mc độ cao để
đạt được các mc tiêu ca t chc và nó ph thuc vào kh năng đạt được kết qu để tho
mãn được các nhu cu cá nhân.
3
Động cơ là kết qu ca s tương tác gia các cá nhân và tình hung. Động cơ có tác
dng chi phi thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động. Các cá nhân khác nhau có các
động cơ khác nhau, và trong các tình hung khác nhau động cơ nói chung là khác nhau.
Mc độ thúc đẩy ca động cơ cũng s khác nhau gia các cá nhân cũng như trong mi cá
nhân các tình hung khác nhau.
Động cơ rt tru tượng và khó xác định bi: Động cơ thường được che du t nhiu
động cơ thc do yếu t tâm lý, quan đim xã hi. Hơn na động cơ luôn biến đổi, biến đổi
theo môi trường sng và biến đổi theo thi gian, ti mi thi đim con người có nhng
yêu cu và động cơ làm vic khác nhau. Khi đói khát thì động cơ làm vic để được ăn no
mc m, khi có ăn có mc thì động cơ thúc đẩy làm vic để mun giu có và mun th
hin...Vy để nm bt được động cơ thúc đẩy để người lao động làm vic phi xét đến
tng thi đim c th môi trường c thđối vi tng cá nhân người lao động.
Nhu cu có th được hiu là trng thái tâm lý mà con người cm tháy thiếu thn
không tho mãn v mt cái gì đó. Nhu cu chưa được tho mãn to ra mt tâm lý căng
thng đối vi con người khiến h tìm cách để thon nhu cu đó. Người lao động cũng
vy h b thúc đẩy bi mt trng thái mong mun để có th tho mãn được nhng mong
mun này h phi n lc, mong mun càng ln mc n lc càng cao tc là động cơ càng
ln. Nếu nhng mong mun này được tho mãn thì mc độ mong mun s gim đi.
Nhu cu ca người lao động rt phong phú và đa dng. Nhu cu và s tho mãn nhu
cu đều gn lin vi s phát trin ca nn sn xut xã hi và s phân phi các giá tr vt
cht và tinh thn trong điu kin xã hi đó. Nhưng dù trong nn sn xut nào thì nhu cu
ca người lao động cũng gm hai nhu cu chính: Nhu cu vt cht và nhu cu tinh thn.
Nhu cu vt cht là nhu cu hàng đầu, đảm bo cho người lao động có th sng để
to ra ca ci vt cht, tho mãn được nhng nhu cu ti thiu cùng vi s phát trin ca
xã hi các nhu cu vt cht ca con người ngày càng tăng lên c v s lượng và cht
lượng. Trình độ phát trin ca xã hi ngày càng cao thì nhu cu ngày càng nhiu hơn,
càng phc tp hơn, thm chí nhng nhu cu đơn gin nht cũng không ngng thay đổi.
Nhu cu v tinh thn ca người lao động cũng rt phong phú, nó đòi nhng điu
kin để con người tn ti và phát trin v mt trí lc nhm to ra trng thái tâm lý thoi
mái trong quá trình lao động. Trên thc tế, mc dù hai nhân t này là hai lĩnh vc khác
4
bit song chúng li có mi quan h khăng khít nhau. Trong qúa trình phân phi nhân t
vt cht li cha đựng yếu t v tinh thn và ngược li, nhng động lc v tinh thn phi
được th hin qua vt cht thì s có ý nghĩa hơn. C hai yếu t vt cht và tinh thn cùng
lúc tn ti trong bn thân người lao động nó không phi ch có mt yêu cu vt cht hay
tinh thn mà nó có nhiu đòi hi khác nhau. Tuy nhiên ti mi thi đim người lao động
s ưu tiên thc hin yêu cu mà được coi là cp thiết nht.
I.1.2. Động Lc.
Là s khát khao và t nguyn ca con người nhm tăng cường s n lc để đạt được
mc đích hay mt kết qu c th (Nói cách khác động lc bao gm tt c nhng lý do
khiến con người hành động). Động lc cũng chu nh hưởng ca nhiu nhân t, các nhân
t này luôn thay đổi và khó nm bt. Chúng được chia thành ba loi yếu t cơ bn đó là:
Loi 1: Nhng yếu t thuc v con người tc là nhng yếu t xut hin trong chính
bn thân con người thúc đẩy con người làm vic. Nó bao gm:
(1)Li ích ca con người: Li ích là mc độ tho mãn nhu cu ca con người, mà
nhu cu là yếu t quan trng nht ca to động lc. Nhu cu và li ích có mi quan h
cht ch vi nhau, không có nhu cu thì không có li ích hay li ích là hình thc biu hin
ca nhu cu. Khi có s tho mãn nhu cu vt cht hoc tinh thn tc là con người nhn
được li ích t vt cht và tinh thn thì khi đó động lc to ra càng ln.
(2)Mc tiêu cá nhân: Là trng thái mong đợi cn có và có th có ca cá nhân. Điu
này có nghĩa mc tiêu cá nhân là cái đích mà cá nhân người mun vươn ti và qua đó s
thc hin nhiu bin pháp để đạt được cái đích đề ra trng thái mong đợi.
(3)Thái độ ca cá nhân: Là cách nhìn nhn ca cá nhân đối vi công vic mà h
đang thc hin. Qua cách nhìn nhn nó th hin đánh giá ch quan ca con người đối vi
công vic (yêu, ghét, thích, không thích, bng lòng, không bng lòng...) yếu ty chu
nh hưởng nhiu ca quan nim xã hi và tác động ca bn bè... Nếu như cá nhân có thái
độ tích cc đối vi công vic thì anh ta s hăng say vi công vic, còn không thì ngược
li.
(4)Kh năng - Năng lc ca cá nhân: Yếu t này đề cp đến kh năng gii quyết
công vic, kiến thc trình độ chuyên môn v công vic. Nhân t này cũng tác động đến
5