Th trường chng khoán
TH TRƯỜNG CHNG KHOÁN
I.M ĐẦU
15 năm thc hin chính sách phát trin nn kinh tế th trường theo định hướng xã
hôi ch nghĩa nước ta đã đạt được nhng thành tu đáng k : tăng trưởng kinh tế cao n
đjnh (tc độ tăng trưởng kinh tế luôn >7% năm ) . Công nghip đạt tc độ tăng trưởng rt
cao ( trên 14% ) đạc bit các ngành công ngh mi , ngành công ngh thông tin phát rin
nhanh chóng và đang được ng dng rng rãi ; thành tu trong nông nghiêp đã đưa nước
ta không nhng thoát khi s thiếu lương thc mà còn đưa nước ta tr thành nước xuát
khu go đứng th hai thế gii (>4 triu tn /năm ) . Hàng hoá trên th trường ngày càng
phong phú đa dng , các doanh nghip mi được thành lp ngày càng nhiu , đời sng ca
người dân ngày càng cao . Nhng thành tu đó đã khng định đường li kinh tế đúng đắn
ca Đảng và Nhà nước . Nhưng nó cũng đặt ra nhiu vn đề ln như: làm thế nào để duy
trì tc độ tăng trưởng đó đòng thi tiến ti phát trin bn vng , đồng thi vi các doanh
nghip ra đời ngày càng nhiu là thiếu vn ,kh năng cnh tranh kém ,Nhà nước cn ngân
sách để xây dng cơ s h tng , đường sá vv…và vn đề không thiếu tm quan trng là
làm sao xây dng nn kinh tế nước ta tr thành kinh tế th trường theo đúng nghiã . Mt
gii pháp đó là xây dng th trường chng khoán .Và ngày 20/7/2000 đánh du bước
ngot trong nn kinh tế th trường ca nước ta vi s ra đời ca th trường chng khoán
Vit Nam vi vic đưa vào vn hành trung tâm Giao dch chng khoán thành ph H Chí
Minh .
1.Vài nét v lch s th trường chng khoán
Th trường chng khoán được xem là đặc trưng cơ bn , là biu tượng ca nn kinh
tế hin đại .Người ta có th đo lường và d tính s phát trin kinh tế qua din biến trên th
trường chng khoán . Là mt b phn cu thành ca th trưòng tài chính , th trường chng
khoán đươc hiu mt cách chung nht , là nơi din ra các hot động mua bán ,trao đổi các
chng khoán –các hàng hoá và dch v tài chính gia các ch th tham gia. Vic mua bán
trao đổi này đựoc thưc hin theo nhng quy tc nht định .
Hình thc sơ khai ca th trường chng khoán đã xut hin cách đây hàng trăm
năm. Vào khong thế k 15 , các thành ph trung tâm thương mi ca các nước phương
tây , trong các ch phiên hay hi ch , các thương gia thường t tp ti các quán cà phê để
thương lượng mua bán trao đổi hàng hoá . Đăc đim ca hot động này là các thương gia
ch trao đổi bng li nói vơí nhau v các hp đồng mua bán mà không có s xut hin ca
bt c hàng hoá giy t nào . Đến cui thế k 15 , “khu ch riêng “ đã tr thành thường
xuyên vi nhng qui ước xác định cho các cuc thương lượng . Nhng qui ước này dn tr
thành các qui tc bt buc vi các thành viên tham gia .
Bui hp đầu tiên din ra năm 1943 ti mt l quán ca gia đình Vanber ti thành
ph Bruges (Vương quc B ) .Trước l quán có 1 bng hiu v hình ba túi da và ch .Ba
túi da tượng trưng choc ho ba ni dung ca th trường chng khoán :th trường hàng hoá ,
th trường ngoi t , và th trường chng khoán động sn ; còn ch Bourse có nghĩa là mu
dch th trường hay còn gi là “ nơi buôn bán chng khoán “.
Đến năm1547 , th trường thành ph Bruges sp đổ do ca bin Envin –nơi dn
các tàu thuyn vào buôn bán ti thành ph b cát bin lp mt .
Tuy nhiên vào năm 1531 ,th trường này đã được di đến thành ph cng Anvers
(B) ,t đó , th trường này phát trin nhanh chóng .Mt th trường như vy cũng được
thành lp ti London (Vương quc Anh ) thế k 18 và sau đó là mt lot th trường ra đời
ti Pháp, Đức , ý và mt s nước Bc Âu và M cũng được thành lp. Sau mt thi gian
hot động , th trường đã chng t kh năng không đáp ng được yêu cu c ba loi giao
dch khác nhau .Vì thế , th trường hàng hoá được tách thành các khu thương mi , th
trường ngoi t được tách ra và phát trin thành th trường hi đoái . Th trừơng chng
khoán động sn tr thành th trường chng khoán . Như vy , th trường chng khoán được
hình thành cùng vi th trường hàng hoá và th trường hi đoái .
Quá trình phát trin ca th trường chng khoán đã tri qua nhiu bước thăng trm .
Lch s đã ghi nhn hai đợt khng hong ln , đó là khi các th trường chng khoán ln
M ,Tây Âu ,và Bc Âu ,Nht Bn b sp đổ ch trong vài gi vào “ ngày th năm đen ti “
29/10/1929 và “ ngày th hai đen ti “ 19/10/1987 và va qua là cuc khng hon tài chính
châu á mà khi ngun là t Thái Lan . Song tri qua các cuc khng hong ,cui cùng th
trường chng khoán li được phc hi và tiếp tc phát trin , cho ti nay đã có trên 160 s
giao dch trên toàn thế gii . Th trường chng khoán đã tr thành mt th chế tài chính
không th thiếu được trong nn kinh tế vn hành theo cơ chế th trường
Hiên nay trước xu thế kinh tế quc tế và khu vc vi s ra đời ca T chc thương
mi thế gii (WTO) , ca Liên minh Châu Âu , ca các khi th trường chung , đòi hi các
quc gia thúc đẩy phát trin kinh tế vi tc độ hiu qu cao .Thc tế phát trin kinh tế
các quc gia trên thế gii đã khng định vai trò quan trng ca th trường chng khoán
trong phát trin kinh tế
2.Vai trò ca th trường chng khoán
Th nht , th trường chng khoán vi vic to ra các công c có tính thanh khon
cao, có th tích t , tp trung và phân phi vn , chuyn thi hn ca vn phù hp vi yêu
cu phát trin kinh tế.
Hàn Quc th trường chng khoán đã đóng vai trò không nh trong s tăng
trưởng kinh tế trong hơn ba mươi năm cho ti cui thp k 90 . Th trường chng khoán
Hàn Quc ln mnh đứng hàng th 13 trên thế gii , vi tng giá tr huy động là 160 t
đôla M , đã góp phn to mc tăng trưởng kinh tế đạt mc trung bình 9% năm , thu nhp
quc dân đầu người năm 1995 là trên 10000 USD
Yếu t thông tin và yếu t cnh tranh trên th trường s đảm bo cho vic phân phi
vn mt cách có hiu qu . Th trường tài chính là nơi tiên phong áp dng công ngh mi
và nhy cm vi môi trường thường xuyên thay đổi . Thc tế trên th trường chng khoán ,
tt c các thông tin được cp nht và được chuyn ti ti tt c các nhà đầu tư , nh đó h
có th phân tích và định giá cho chng khoán . Ch nhng công ty có hiu qu bn vng
mi có th nhn được vn vi chi phí r trên th trường .
Th trường chng khoán to mt s cnh tranh có hiu qu trên th trường tài chính
, điu này buc các ngân hàng thương mi và các t chc tài chính phi quan tâm ti hot
động ca chính h và làm gim chi phí tài chính .
Vic huy đông vn trên th trường chng khoán có th làm tăng vn t có ca các
công ty và giúp h tránh các khon vay chi phí cao cũng như s kim soát cht ch ca các
ngân hàng thương mi . Th trường chng khoán khuyến khích tính cnh tranh ca các
công ty trên th trường . S tn ti ca th trường chng khoán cũng là yếu t quyết định để
thu hút vn đầu tư nước ngoài . Đây chính là yếu t đảm bo cho s phân b có hiu qu
các ngun lc trong mt quc gia cũng như trong phm vi quc tế .
Th hai ,th trường chng khoán góp phn tái phân phi công bng hơn , thông qua
vic buc các tp đoàn gia đình tr phát hành chng khoán ra công chúng , gii to s tp
trung quyn lc kinh tế ca các tp đoàn song vn tp trung vn cho vic phát trin kinh tế
. Vic tăng cường tng lp trung lưu trong xã hi ,tăng cường s giám sát ca xã hi đối
vi quá trình phân phi đã giúp nhiu nước tiến xa hơn ti mt xã hi công bng và dân
ch . Vic gii to tp trung quyn lc kinh tế cũng to điu kin cnh tranh công bng hơn
qua đó to hiu qu và tăng cường kinh tế .
Th ba , th trường chng khoán to điu kin cho vic tách bit gia s hu và
qun lý doanh nghip .Khi qui mô ca doanh nghip tăng lên , môi trường kinh doanh tr
nên phc tp hơn, nhu cu v qun lý chuyên trách cũng tăng theo . Th trường chng
khoán to điu kin cho vic tiết kim vn và cht xám , to điu kin thúc đẩy c phn
hoá doanh nghip Nhà nước . Cơ chế thông tin hoàn ho to kh năng giám sát cht chca
th trường chng khoán đã làm gim các tiêu cc trong qun lý ,to điu kin kết hp hài
hoà gia li ích ca ch s hu , nhà qun lý và người làm công.
Th trường chng khoán
Th tư , là hiu qu quc tế hoá th trường chng khoán . Vic m ca th trường
chng khoán làm tăng tính lng và cnh tranh trên th trường quc tế . Điu này cho phép
các công ty có th huy động ngun vn r hơn , tăng cường đầu tư t ngun tiết kim bên
ngoài , đồng thi tăng cường kh nâng cnh tranh quc tế và m rng các cơ hi kinh
doanh ca các công ty trong nước .
Hàn Quc , Singapore , Thailand , Malaysia là nhng minh chng đin hình v vic
tn dng các cơ hi do th trường chng khoán mang li . Tuy nhiên , chúng ta cũng phi
xem xét các tác đọng tiêu cc có th xy ra như vic tăng cung tin quá mc , áp lc lm
phát , vn đề chy máu vn , hoc s thâu tóm ca người nước ngoài trên th trường chng
khoán .
Th năm ,th trường chng khoán to cơ hi cho chính ph huy động các ngun tài
chính mà không to áp lc v lm phát, đồng thi to các công c cho vic thc hin
chính sách tài chính tin t ca chính ph . Đây chính là đim th hin rõ nht v trí quan
trng ca th trường chng khoán trong nn kinh tế và h thng tài chính quc gia .
Th sáu ,th trường chng khoán cung cp mt d báo tuyt vi v các chu k kinh
doanh trong tương lai . Viêc thay đổi giá chng khoán có xu hướng đi trước chu k kinh
doanh , cho phép chính ph cũng như các công ty đánh giá kế hoch đầu tư cũng như vic
phân b ngun lc cho h . Th trường chng khoán cũng to điu kin tái cu trúc li nn
kinh tế.
Ngoài nhng tác động tích cc trên , th trường chng khoán cũng có nhng tiêu
cc nht định . Th trường chng khoán làm vic trên cơ s thông tin hoàn ho . Sng các
th trường mi ni , thông tin đựơc chuyn ti ti các nhà đầu tư không đầy đủ không
ging nhau . Vic quyết định giá c , mua bán chng khoán ca các nhà đầu tư cơ s thông
tin và x lý thông tin . Như vy . giá c chng khoán không phn ánh giá tr kinh tế cơ bn
ca công ty và không tr thành cơ s để phân phi mt cách có hiu qu các ngun lc .
Mt s tiêu cc khác ca th trưng chng khoán như hin tưọng đầu cơ , hin
tượng xung đột quyn lc làm thit hi cho các c đông thiu s , vic mua bán ni gián ,
thao tong th trường làm nn lòng nhà đầu tư và như vy , s tác động tiêu cc ti tiết kim
đầu tư . nhiêm v ca các nhà qun lý th trường là gim thiu các tiêu cc ca th
trường nhm bo v quyn li ca các nhà đầu tưđảm bo cho tính hiu qu ca th
trường .
Như vy , vai trò ca th trường chng khoán được th hin trên nhiu khía cnh
khác nhau . Song vai trò tích cc hay tiêu cc ca th trường chng khoán có thc s được
phát huy hay hn chế ph thuc đáng k vào các ch th tham gia vào th trường và s
qun lý ca Nhà nước .
II.Các khái nim cơ bn v th trường chng khoán
1.Chng khoán
1.1Khái niêm và đặc đim ca chng khoán
Chng khoán là nhng giy t có giá và có kh năng chuyn nhượng , xác định s
vn đầu tư ( tư bn đầu tư ) ; chướng khoán xác định quyn s hu hoc quyn đòi n hp
pháp , bao gm các điu kin v thu nhp và tàI sn trong mt thi hn nào đó
Chng khoán là mt tài sn tài chính có các đặc đim cơ bn sau :
Tính thanh khon ( tính lng ) : Tính lng ca tàI sn là kh năng chuyn tài sn đó
thành tin mt . Kh năng này cao hay thp ph thuc vào khong thi gian và chi phí cn
thiết cho vic chuyn đỏi và ri ro ca vic gim sút giá tr ca tàI sn đó do chuyn đổi .
Chng khoán có tính lng cao hơn so vi các tài sn khác , th hin qua kh năng chuyn
nhượng trên th trường và nói chung , các chng khoán khác nhau có kh năng chuyn
nhượng khác nhau .
Tính ri ro : Chng khoán là tài sn tài chính mà giá tr ca nó chu tác động ln
ca ri ro , bao gm ri ro có h thng và ri ro không có h thng . Ri ro có h thng hay
ri ro th trường là loi ri ro tác động ti toàn b hoc hu hết các tài sn . Loi ri ro này
chu tác động ca ccác điu kin kinh tế chung như : lm phát , s thay đổi t giá hi đoái ,
lãi sut vv.. Ri ro không có h thng là loi ri ro ch tác động ti mt tài sn hoc mt
nhóm các tài sn . Loi ri ro này thường liên quan ti điu kin ca nhà phát hành Các
nhà đầu tư thường quan tâm ti vic xem xét , đánh giá các ri ro liên quan , trên cơ s đó
đề ra các quyết định trong viêc la chn , nm gi hay bán các chng khoán , điu này
phn ánh mói quan h gia li tc và ri ro hay s cân bng v li tc – người ta s không
chu ri ro tăng thêm nếu không được bù đắp bng li tc tăng thêm .
Tính sinh li . Chng khoán là mt tài sn tài chính mà khi s hu nó , nhà đầu tư
mong mun nhn được mt thu nhp ln hơn trong tương lai .Thu nhâp này được đảm bo
bng li tc được phân chia hng năm và vic tăng giá trên th trường . Kh năng sinh li
bao gi cũng quan h cht ch vi ri ro ca tài sn , th hin trong nguyên lý – mc độ
chp nhân ri ro càng cao thì li nhun k vng càng ln .