ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Trình độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: LUẬT KINH TẾ QUỐC TẾ
Tên tiếng Việt: Luật kinh tế quốc tế
Tên tiếng Anh:
Mã học phần: LUA102056
Ngành: Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: ?X Bắt buộc
?Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
?X Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 2
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
11
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Công pháp quốc tế 1, 2
Học phần học trước:
Học phần song hành: Không
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Quốc tế
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên
Số điện
thoại liên
hệ
Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 ThS, GVC Nguyễn Thị Hà 09356956
62
hant@hul.edu.vn Phụ trách
2 ThS. Nguyễn Thị Hạnh Tham gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luật Kinh tế quốc tế học phần bắt buộc trong khối kiến thức chuyên
ngành Luật tại Trường Đại học Luật Huế. Học phần cung cấp cho người học những
kiến thức bản chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế quốc tế như: nguyên tắc của luật
kinh tế quốc tế, chính sách thương mại quốc tế; chính sách đầu quốc tế; hội nhập
kinh tế khu vực, quốc tế cũng như các tranh chấp và cơ chế giải quyết các tranh chấp
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
Hình thành phát triển duy pháp để nhận diện, duy một cách hệ thống
những vẫn đề pháp bản chuyên sâu của luật kinh tế quốc tế, mối quan hệ
với các ngành luật khác.
Hình thành và phát triển tư duy khoa học giúp b sung, hoàn thiện kiến thức pháp luật
thông qua việc nghiên cứu những chế định luật cụ thể của luật kinh tế quốc tế cho
sinh viên
4.2 Về kỹ năng
Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá các tình huống pháp lựa chọn áp dụng
những quy định pháp luật thích hợp; phương pháp trình bày khoa học; ý
thức hợp tác và kỹ năng làm việc nhóm.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
Hình thành ý thức tuân thủ pháp luật quy tắc đạo đức nghề nghiệp; ý thức làm
việc tích cực, trách nhiệm nghề nghiệp, thích ứng tốt với môi trường làm việc;
không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên n rèn luyện những kỹ năng
nghề luật
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học phần
(CLOX) Nội dung CĐR CĐR của
CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO 1 Vận dụng các kiến thức pháp về chủ thể, nguyên
tắc, chính sách thương mại, đầu tư quốc tế…để nhận
thức giải quyết các vấn đề pháp lý cụ thể (Cam
kết các quốc gia về mở cửa thị trường, cam kết giảm
thuế, xóa bỏ hàng rào phi thuế quan…)
PLO2
CLO2 Áp dụng c quy định pháp luật để giải quyết các
vấn đề thực tiễn liên quan đến luật kinh tế quốc tế
như: đầu quốc tế, thương mại quốc tế, giải quyết
tranh chấp kinh tế quốc tế. Từ thực tiễn tranh chấp
(thương mại như mức thuế quan, hạn ngạch, các tiêu
chuẩn kỹ thuật…), nhận diện được các căn cứ pháp
lý, để xây dựng hệ thống quan điểm cũng n xây
dựng hướng giải quyết vấn đề thực tiễn.
PLO3
5.2. Kỹ năng
CLO3 Có kỹ năng phân tích luật thành văn như Hiệp định PLO7
GATT, TBT, SPS, DSB…của VVTO
CLO4 Vận dụng được các kỹ năng thuyết trình, kỹ năng lập
kế hoạch quản công việc và làm việc nhóm về
các chủ đề như: Cam kết của Việt Nam về cắt giảm
thuế quan trong WTO, đánh giá kết quả Việt nam
đạt được sau gần 20 năm gia nhập WTO..
PLO8
CLO5 kỹ năng làm việc độc lập (luật sư, chuyên gia
vấn..), tổ chức, điều hành các hoạt động chuyên môn
khoa học hiệu quả (tổ chức một phiên h giải,
một phiên đàm phán về tranh chấp đầu, thương mại
quốc tế…) chịu trách nhiệm theo vị trí công việc
đảm nhiệm
PLO9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO6 Có đạo đức nghề nghiệp PLO10
CLO7 trách nhiệm hội đối với cộng đồng; khả
năng sáng tạo và khởi nghiệp.
PLO11
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1]. Tài liệu điện tử: Bài giảng Luật kinh tế quốc tế. Thạc sỹ Nguyễn Thị Hà;
Thư viện điện tử Trường Đại học Luật, Đại học Huế
[2]. Giáo trình : Luật kinh tế quốc tế, TS Nguyễn Hông Thao, TS Nguyễn Thị
Hải Yến, Nxb Đại học Quốc gia Hà nội, 2020
8. Đánh giá kết quả học tập.
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
9. Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
9.2. Quy định về học, kiểm tra và thi
- Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch.
- Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (15%): Thực hiện ít nhất một
hình thức sau:
Đánh giá Trọng
số
Hình thức đánh
giá
Nội
dung
Trọng số Phương
pháp đánh
giá
CĐR Đánh
giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Điểm
quá
trình
10 40%
A1. Chuyên cần
Số
buổi
tham
gia
trên
lớp, ý
thức
nhân.
10%
- Điểm
danh
quan sát
PLO10,11
Tham
gia ý
thức học
tập
A2. Hoạt động tự
học, chuẩn bị
trên lớp.
(1)
Làm
việc
nhóm
(2)
Thuyết
trình
nhân
(3) Bài
tập về
nhà
15%
(1) Bài
tập
(2)
Thuyết
trình
(3)
Case
study
(4)
Đóng vai
PLO9,
10,11
Đánh
giá tiến
trình
Chuẩn
kiến
thức
Chuẩn
kỹ năng
Chuẩn
tổ chức
thực
hiện
A3. Hoạt động tự
học kiểm tra
trên lớp
Làm
bài
kiểm
tra
15% Kiểm tra
giữa kỳ PLO9,11
Đánh
giá tổng
kết
(10/10)
Điểm
cuối
kỳ
10 60% Thi tự luận hoặc
Tiểu luận 60% Tự luận PLO9
Đánh
giá tổng
kết
(10/10)