
1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM
BẮC GIANG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 20..…
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 1
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTE2003
- Số tín chỉ: 3
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu với học phần (nếu có):
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa Kinh
tế - Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: 30 tiết
* Thảo luận: 6 tiết + Tự học: 50 giờ
* Làm bài tập: 3 tiết + Tự học có hướng dẫn: 10 giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết * Bài tập lớn (tiểu luận): 5 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ
tên
Số điện thoại
Email
Ghi
chú
1
TS.Nông Hữu Tùng
0977.072.883
tungbafu@gmail.com
2
Ths.Võ Thị Khánh Linh
0904.058.843
khanhlinhnlbg@gmail.com
3
Ths.Phạm Thị Phương
0984.904.656
phamphuong.bn@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Yêu cầu về kiến thức
- Trình bày được tổng cung, tổng cầu, tiền tệ và thị trường tiền tệ, tổng sản phẩm
và thu nhập quốc dân, lạm phát và thấp nghiệp; mô tả được mục tiêu và công cụ, giải thích
được cơ chế tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu.
- Nhận biết được các yếu tố tác động tới mô hình AD-AS, mô hình IS-LM, thị
trường lao động và thị trường tiền tệ.
- Hiểu và phân loại được lạm phát và thất nghiệp, các mối quan hệ giữa lạm
phát và thất nghiệp.

2
3.2. Yêu cầu về kỹ năng
- Phát hiện, mô tả và phân tích những biến đổi kinh tế vĩ mô và nguyên nhân
của những biến đổi đó.
- Định lượng được sự thay đổi của các chỉ tiêu giá cả, sản lượng, thu nhập, lãi suất…
khi có sự thay đổi của các yếu tố khách quan cũng như các chính sách.
- Vận dụng các chính sách và công cụ chính sách kinh tế vĩ mô để đưa ra các giải
pháp phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế hướng tới mục tiêu ổn định, tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
3.2. Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
- Nhận thức được tầm quan trọng của học phần đối với thực tế công
việc sau này; có thái độ tích cực học tập, rèn luyện, ham học hỏi mở rộng ứng dụng
kiến thức;
- Tuân thủ các nguyên lý kinh kế và các quy luật của kinh tế vĩ mô.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR của học phần
Sau khi học xong học phần này, người học có thể
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
1
LO.1.1
- Khái quát hóa được các vấn đề cơ bản về: Tổng cung, tổng cầu, tiền tệ
và thị trường tiền tệ, tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân, lạm phát và
thấp nghiệp; mục tiêu, công cụ và cơ chế tác động của các chính sách
kinh tế vĩ mô chủ yếu.
LO.1.2
- Nhận biết được các yếu tố tác động tới thị trường hàng hóa, thị trường
lao động và thị trường tiền tệ.
LO.1.3
- Phân loại được lạm phát và thất nghiệp, các mối quan hệ giữa lạm phát
và thất nghiệp.
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
- Giải thích được các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nước thông qua các
mô hình kinh tế vĩ mô tổng hợp.
LO.2.2
- Áp dụng được các mô hình và lý thuyết kinh tế vĩ mô để phân tích ảnh
hưởng của các chính sách kinh tế vĩ mô trong thực tiễn.
LO.2.3
- Phát triển kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm; tư duy độc lập sáng tạo,
kỹ năng thuyết trình trước công chúng.
3
LO.3
Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
- Nhận thức được tầm quan trọng của học phần, có thái độ tích cực học
tập, rèn luyện, ham học hỏi mở rộng ứng dụng kiến thức; Tuân thủ các
nguyên lý kinh kế và các quy luật của kinh tế vĩ mô.
LO.3.2
- Nắm bắt, cập nhật kịp thời những kiến thức, kinh nghiêm mới nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu cao trong công việc; Có
năng lực tự đánh giá hiệu quả công việc và cải tiến các hoạt động
chuyên môn trong phạm vị lĩnh vực phụ trách.

3
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của
chuẩn đầu ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kinh tế vĩ mô 1 là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở ngành kinh
tế và kế toán của trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang. Học phần này giới thiệu một
số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền
kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế, bao gồm: Các nhân tố quy định tổng sản phẩm
và thu nhập quốc dân, giới thiệu những vấn đề cơ bản về tổng cung, tổng cầu và cân
bằng kinh tế vĩ mô; thị trường tiền tệ; thị trường lao động, lạm phát và thất nghiệp
trong ngắn hạn, dài hạn. Qua đó, giúp người học nắm được các kiến thức cơ bản về
kịnh tế học vĩ mô, từ đó có thể phát hiện, mô tả và phân tích những biến đổi kinh tế vĩ
mô; định lượng được sự thay đổi của các chỉ tiêu sản lượng, thu nhập, lãi suất… khi có sự
thay đổi của các chính sách. Trên sơ sở đó, vận dụng các chính sách và công cụ chính sách
kinh tế vĩ mô để đưa ra các giải pháp phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế hướng
tới mục tiêu ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt
hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã
được học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được
ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả
năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu
tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO.2.1
LO.2.2
LO.2.3
LO.3.1
LO.3.2
Chương 1
3
2
1
2
1
1
2
…
Chương 2
2
1
…
2
…
1
2
1
Chương 3
3
2
…
3
3
2
3
2
Chương 4
3
3
…
3
3
2
3
2
Chương 5
2
3
1
2
1
1
2
2
Chương 6
3
2
3
3
2
2
2
3

4
7. Danh mục tài liệu
- Tài liệu học tập chính:
1. Nguyễn Văn Dần (2010). Kinh tế học vĩ mô. NXB Tài chính, Hà Nội.
2. Vũ Kim Dũng và Nguyễn Văn Công (2016). Giáo trình kinh tế học (Tập II).
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
- Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Văn Công (2001). Những vấn đề cơ bản về Kinh tế vĩ mô. NXB
Thống kê, Hà Nội.
2. Nguyễn Văn Dần (2012). Bài tập và Trắc nghiệm Kinh tế học vĩ mô. NXB
Tài chính, Hà Nội.
3. Nguyễn Văn Ngọc (2007). Bài giảng kinh tế vĩ mô. NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Ngọc và Hoàng Yến (2010). Hướng dẫn giải bài tập kinh tế vĩ
mô. NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
8. Nhiệm vụ của người học
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Chuẩn bị thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tịa Phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành (thí nghiệm không)
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tịa Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)
- Tên bài tập lớn hoặc tiểu luận: Bài tập lớn hoặc tiểu luận được thực hiện theo cá
nhân hoặc nhóm
- Yêu cầu cần đạt: Hoàn thành đúng yêu cầu về nội dung và thời hạn.
8.4. Phần khác: Không
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra hoặc tiểu luận và một bài thi giữa học
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Các phương pháp giảy dạy lý thuyết chủ yếu được sử dụng như:
Phát vấn, thuyết trình, diễn giải và quy nạp, minh hoa qua dẫn chứng, sơ đồ và ví dụ.
- Phần thực hành: Các phương pháp giảy dạy thức hành chủ yếu được sử dụng như:
Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm, làm mẫu và quy nạp.
(Phương pháp giảng day được thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được

5
các kết quả học tập của học phần
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Tự luận/Thực hành (tiểu luận)
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của
sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/tiểu luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên
cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài kiểm tra
giữa kỳ
Thi tự luận
10%
20%
20%
50%
Kinh tế vĩ mô 1
x
x
x
x
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các
hoạt động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8