KHMT-SKMT 1011

ĐỀ CƯƠNG KHMT-SKMT

PHẦN I: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Câu 1: Trình bày được các khái niệm và nguyên lí chung của sinh thái học. - Khái niệm:

+ Là môn KH nghiên cứu về quan hệ giữa sinh vật và môi trường. + Là môn KH nghiên cứu về nhà ở, nơi sinh sống của sinh vật. + Công thức của hệ sinh thái: HST = QXSV + MT + NLASMT. - Nguyên lí chung của STH: + Sinh vật tồn tại và phát triển ở môi trường đặc trưng của mình; ngoài mối tương tác này, sinh vật không thể tồn tại được.

+ Khi môi trường ổn định thì sinh vật sống ổn định, phát triển hưng thịnh. + Khi môi trường suy thoái thì sinh vật bị suy giảm cả về số lượng và chất lượng. + Khi có những biến đổi về môi trường, sinh vật cũng có những biến đổi nhằm thích nghi để giảm bớt tác động bất lợi. + Khi môi trường bị hủy hoại, sinh vật chịu chung số phận.

Câu 2: Trình bày được tác động chung của công nghiệp hóa, đô thị hóa tới môi trường. a. Tác động của CNH: - Nguy cơ do khai thác năng lượng:

+ Than, dầu mỏ, khí đốt: gây ô nhiễm không khí (gây ra CO, CO2, NO2, bụi…). + Gỗ: phá rừng, ảnh hưởng đến HST => đất trống, đồi trọc, xói mòn, lở đất, lũ lụt…

+ Thủy điện: ảnh hưởng sinh thái. + Hạt nhân: nguy cơ sự cố phóng xạ. - Yêu cầu khi khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản tái sinh được và

không tái sinh được: + Với tài nguyên tái tạo được (nước, tài nguyên sinh vật, gỗ…): khai thác trong giới hạn khôi phục, tái tạo lại được.

+ Với tài nguyên không tái tạo được (khoáng sản, các nguồn gen quý hiếm…): khai thác ít hơn hoặc bằng lượng tái nguyên, sử dụng tiết kiệm. - Nguy cơ do khai thác, sử dụng các nguồn nước: gây suy giảm tài nguyên

nước (do tăng dân số, nhu cầu sử dụng trong công nghiệp và nông nghiệp). - Nguy cơ ô nhiễm không khí: ô nhiêm khí thải (nồng độ SO2, CO2, bụi tại các khu công nghiệp đều gấp nhiều lần tiêu chuẩn cho phép).

- Nguy cơ nước thải, rác thải công nghiệp gây ô nhiễm đất, các nguồn nước. (cả nước: khoảng 50000 tấn chất thải/ngày, tỉ lệ thu gom từ 20-30%).

Page 1

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

- Nguy cơ ô nhiễm do tiếng ồn công nghiệp: làm giảm sức nghe, gây điếc, rối loạn hoạt động thần kinh, tim mạch.

b. Tác động của ĐTH: - Nguy cơ do tập trung dân số: gây quá tải cơ sở hạ tầng, dẫn đến nhiều nhà ở, nước sạch, hệ thống nước thải và tắc nghẽn giao thông. - Nguy cơ do chênh lệch thu nhập: làm gia tăng khoảng cách giàu-nghèo, phần lớn dân nghèo thành thị sống trong những khu ổ chuột. - Nguy cơ do lối sống, tệ nạn XH như vận động, ăn quá nhiều, nghiện hút, bạo lực…

Câu 3: Trình bày được những thách thức về phát triển bền vững quy mô toàn cầu và ở Việt Nam. a. Trên thế giới:

- Dân số phát triển nhanh, sự phát triển vượt bậc của khoa học-công nghệ, tăng trưởng kinh tế, các biến động thể chế xã hội => thách thức lớn với môi trường: + Suy giảm số lượng, và chất lượng tài nguyên thiên nhiên. + Thu hẹp diện tích rừng, diện tích đất nông nghiệp giảm. + Mất cân bằng sinh thái và sự đa dạng sinh học. + Ô nhiễm môi trường tăng nhanh, Trái Đất nóng lên. - Những vấn đề xã hội phát sinh như khu vực giàu-nghèo, nạn đói… là nguyên nhân của sự phát triển bất ổn định của xã hội. - Xu thế toàn cầu hóa.

b. Việt Nam: Dân số phát triển nhanh.

Câu 4: Nhiệm vụ và đáp ứng của y tế đối với thảm họa. - Trước thảm họa:

+ Tăng cường truyền thông, giáo dục sức khỏe. + Tổ chức mạng lưới y tế sắn sang. + Đào tạo, bồi dưỡng các cán bộ y tế được tập huấn. + Diễn tập, phối hợp liên ngành. + Dự trữ cơ sở vật chất và phương tiện sẵn sàng đáp ứng. - Trong thảm họa:

+ Đáp ứng khẩn cấp. + Cấp cứu trì hoãn trong vòng 24h. + Tham gia vận chuyển. + Ngăn ngừa dịch. + Hướng dẫn xử lí.

PHẦN II: SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG

Câu 1: Trình bày được tác động của ô nhiễm không khí tới sức khỏe con người. a. Ảnh hưởng của bụi, hơi khí độc trên SK: - Tùy theo bản chất hóa học, kích thước của bụi:

Page 2

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

+ Gây tổn thương đường hô hấp: viêm cấp, viêm mãn mũi họng, khí phế quản, phổi, màng phổi.

+ Gây nhiễm độc, nhiễm trùng. + Gây dị ứng, gây ung thư.

- Hơi khí độc: bản chất hóa học -> kích thích, bỏng, ngạt, nhiễm độc, ung thư cho da, niêm mạc, đường hô hấp, các cơ quan thần kinh, nội tiết, tạo máu, sinh dục, tiêu hóa, tiết niệu...

b. Ảnh hưởng của các tác nhân vi sinh vật gây ô nhiễm không khí trên SK:

- Gây các bệnh lây qua đường hô hấp: lao, bạch hầu, ho gà, cúm, sởi. - Gây các bệnh nhiễm trùng da, niêm mạc. - Gây các bệnh dị ứng. c. Ảnh hưởng của các tác nhân lý học: - Bức xạ ion hóa: bệnh phóng xạ nghề nghiệp, gây ung thư, tổn thương các cơ quan (có nhiều tế bào non: tạo máu, sinh dục...)

- Tia tử ngoại (cực tím): ung thư da, đục nhân mắt, say nắng... - Tia laze gây bỏng da, niêm mạc, mắt... - Sóng điện từ, điện từ trường: gây suy nhược thần kinh, tổn thương tim mạch, hệ nội

tiết, tạo máu, rối loạn kinh nguyệt, mất ngủ, có thể gây ung thư... - Tiếng ồn, rung chuyển: điếc nghề nghiệp, bệnh tim mạch, thần kinh... - Áp suất không khí, nhiệt độ, độ ẩm quá cao hoặc quá thấp gây bệnh lên cao (giảm Oxy), bệnh thùng lặn (tắc mạch do bọt khí), rối loạn quá trình điều nhiệt, các bệnh tiêu hóa, tim mạch, tiết niệu.

Tác nhân Cơ quan ảnh hưởng Ảnh hưởng tới sức khỏe Bụi

Hô hấp: Trên: viêm mũi họng cấp, mạn Dưới: bệnh phổi, phế quản mạn

Hơi khí độc Đường hô hấp

Tiêu hóa Da, niêm mạc

Bụi + khí Vi sinh vật

Lý học

Toàn thân Đường hô hấp Da, niêm mạc Quá trình điều nhiệt Da, mắt, thần kinh, thận, tim mạch...

Nhiễm độc chung Ung thư Xơ, bụi phổi Dị ứng Kích thích đường hô hấp Ngạt Ngộ độc toàn thân Ngộ độc hệ thống toàn máu Hội chứng SBS Lao, bạch hầu, ho gà, cúm, sởi Viêm da, niêm mạc Rối loạn quá trình điều nhiệt Điếc nghề nghiệp Bỏng da, bỏng giác mạc Viêm mắt, đục nhân mắt Ung thư da Suy nhược thần kinh...

Page 3

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011 Câu 2: Trình bày khái niệm, các nguồn lây nhiễm, đường truyền bệnh, một số loại

nhiễm trùng bệnh viện chính hiện nay ở Việt Nam. a. Khái niệm: Là nhiễm trùng mắc phải khi bệnh nhân nằm viện mà lý do nhập viện không phải do nhiễm trùng đó, xuất hiện 48 giờ sau nhập viện và 30 ngày đối với nhiễm trùng vết mổ.

b. Các nguồn lây nhiễm:

- Con người: BN, NVYT, người nhà, khách thăm - Vật liệu dụng cụ y tế - Môi trường: không khí, đất, bề mặt, nước. c. Đường truyền bệnh: - Qua tiếp xúc trực tiếp (đường bàn tay). Chủ yếu qua bàn tay hoặc dụng cụ y tế (90% tất cả các loại NKBV)

- Qua các giọt nhỏ (>5µm): 9% NKBV - Qua không khí (<5 µm): 1% NKBV

d. Một số loại nhiễm trùng bệnh viện: - Nhiễm trùng tiết niệu: khoảng 50% NTBV - Nhiễm trùng phổi: khoảng 18% NTBV - Nhiễm trùng vết mổ: khoảng 17% NTBV - Nhiễm trùng huyết: khoảng 15% NTBV (tự liên hệ biện pháp để nâng cao vệ sinh bệnh viện) Câu 3: Phân tích tác hại ô nhiễm đất bởi các tác nhân sinh học với sức khỏe cộng

đồng.

Những tác nhân sinh học có thể làm ô nhiễm đất và gây bệnh ở người được chia làm 3 nhóm

Tác nhân truyền bệnh Đất - Người Tác nhân truyền bệnh Người - Đất - Người Tác nhân truyền bệnh Súc vật - Đất - Người

Page 4

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

Cơ chế lan truyền: Người - Đất - Người:

Người lành

Người bệnh/người lành mang trùng

Chất thải

Sinh hoạt Ăn uống Vật trung gian

Đất ô nhiễm

Súc vật bệnh Người lành

Chất thải Xác động vật

Lao động Sinh hoạt Vật trung gian Đất ô nhiễm

Người lành Nguồn: Bệnh ở người/súc vật

Lao động Tiếp xúc Bụi Thức ăn Đất ô nhiễm

Súc vật - Đất - Người: Đất - Người:

Page 5

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

Người - Đất - Người

Súc vật - Đất - Người

Đất - Người

Tác nhân truyền bệnh

- Các bệnh súc vật, vật

- Tác nhân rất bền

nuôi.

- Con người ngẫu nhiên rơi vào chu trình dịch súc vật.

vững ở môi trường do tạo nha bào. - Nguồn ẩn, đất là nơi lưu giữ tác nhân.

Đặc điểm chung

- Gặp ở những người có tiếp xúc với mầm bệnh.

- Đa số là các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa: tả, lị, thương hàn, giun đũa, giun xoắn, viêm gan A... - Các tác nhân có khả năng tồn tại khá bền vững ở môi trường đất. - Gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt ở trẻ em và người già.

- Dịch thường lẻ tẻ. - Cộng đồng thiếu

- Gặp ở mọi người tiếp xúc với súc vật: địa chất, lâm nghiệp, nông nghiệp, chăn nuôi, du lịch sinh thái...

Đặc điểm dịch tễ học

trang thiết bị bảo hộ lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa tổt.

- Thường gây dịch, liên quan đến mùa xuân hè. - Gặp ở cộng đồng trình độ văn hóa thấp, nghèo đói, tập quán lạc hậu, điều kiện vệ sinh kém. - Thiếu kiến thức và hành vi vệ sinh chưa đúng.

- Đôi khi có dịch lớn, thường lẻ tẻ, có đặc điểm dịch tự nhiên. - Cộng đồng hiểu biết hạn chế, thiếu trang thiết bị bảo hộ lao động.

- Quản lí và xử lí chất thải

- Kiểm soát, dự báo thú

- Nâng cao nhận

thức.

“ba diệt”.

y

- Cung cấp nước sạch, cải

- Vệ sinh môi trường,

- Quản lí, xử lí chất

chuồng trại.

thải.

thiện kinh tế.

Biện pháp dự phòng

- Nâng cao kiến thức vệ sinh phòng bệnh.

- Vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bảo hộ lao động.

- Bảo hộ lao động khi tiếp xúc vật nuôi. - Nâng cao nhận thức cộng đồng, vệ sinh phòng bệnh.

Page 6

NHT 23F 0915

(cid:1) Các bệnh nấm: Hầu hết

KHMT-SKMT 1011 (cid:1) Lị:

(cid:1) Nhiễm khuẩn:

(cid:2) Trực khuẩn lị chết tương đối nhanh trong phân tươi.

(cid:2) Có thể tồn tại lâu nhờ chất hữu

cơ trong đất.

(cid:2) Thường bị các tia bức xạ mặt

trời tiêu diệt.

(cid:2) Trong số bệnh của súc vật truyền sang người, đất có thể giữ vai trò chủ yếu truyền tác nhân nhiễm khuẩn từ vật nuôi sang người.

(cid:2) Bệnh xoắn khuẩn vàng

các bệnh nấm nặng ở da ăn sâu vào trong hay lan toàn thân được gây ra do nấm hoặc xạ khuẩn (Actinomicetes). (cid:2) Chúng phát triển bình thường như những vi khuẩn hoại sinh ở trong đất.

(cid:2) Xâm nhập vào da qua

(cid:2) Người bị nhiễm khuẩn là do ăn phải rau quả bị nhiễm bẩn đất ô nhiễm hay tiếp xúc với phân tươi.

vết thương.

(cid:1) Thương hàn và phó thương hàn: (cid:2) Đất trồng là môi trường không

da (bệnh do Leptospira): (cid:3) Leptospira gây bệnh đồng thời cho vật nuôi và cho người tất cả mọi nơi trên thế giới.

(cid:2) Những u nấm hay gặp trước hết ở những người đi chân đất hoặc đi giày dép, mặc quần áo không đủ bảo vệ da.

thuận lợi: trực khuẩn thương hàn và phó thương hàn sẽ chết sau 1 thời gian rơi vào đất vì không cạnh tranh được với các vi khuẩn hoại sinh ở đất.

(cid:2) Bệnh nấm

(cid:3) Chủ yếu vẫn là ở trâu bò, trong 1 số vùng, dê, cừu, ngựa cũng bị nhiễm khuẩn. Chuột cống, chuột chù, chuột đồng thường mang mầm bệnh.

(cid:2) Tùy theo mức độ nhiễm và loại đất, trực khuẩn thương hàn có thể tồn tại khá lâu (2-4 tuần hoặc hơn nữa) trong đất.

Coccidioides do nấm Coccidioides imitis gây ra thường được gặp ở những vùng khô hạn hay bán khô hạn.

Một số nguy cơ

(cid:1) Tả:

(cid:2) Phẩy khuẩn tả trong đất: Vibrio cholerea cổ điển, Vibrio Eltor. (cid:2) Phẩy khuẩn tả tồn tại ở trong đất

không quá một tháng.

(cid:3) Sự lan truyền xoắn khuẩn Leptospira liên quan rõ rệt khi tiếp xúc với vật nuôi mắc bệnh, với nước bùn nhiễm xoắn khuẩn.

(cid:2) Khả năng tồn tại chịu ảnh hưởng

của nhiều yếu tổ: (cid:3) Đất bị nhiễm bẩn bởi phân

(cid:1) Uốn ván: Uốn ván là một bệnh nặng của người do độc tố của trực khuẩn Nicolaire gây ra. Chúng phát triển kị khí ở những vết thương nhiễm khuẩn. (cid:2) Bệnh thường gặp ở

(cid:1) Bệnh than (người mắc bệnh than ít gặp): (cid:2) Trực khuẩn than đề

tươi, các chất hữu cơ kéo dài thời gian tồn tại của phẩy khuẩn tả từ 5-7 tháng. (cid:3) Thành phần cơ bản của đất. (cid:3) Hiện tượng đối kháng vi

kháng cao với những tác nhân hóa học và với những điều kiện bất thuận lợi của môi trường bao quanh.

những người làm nông nghiệp, chủ yếu do những vết thương xây xát, bị nhiễm khuẩn tiếp xúc với đất bón phân.

khuẩn và những yếu tổ sinh học.

(cid:2) Có thể sống hàng năm

(cid:1) Nhiễm kí sinh trùng (như giun

trong đất và trong những tổ chức của động vật như da, lông ngựa, lông cừu.

(cid:2) Tác nhân nhiễm khuẩn Clostridium tetani do những súc vật bị nhiễm khuẩn đặc biệt là ngựa.

sán...): (cid:2) Kí sinh trùng được truyền qua

đất hoặc trứng giun sán, ấu trùng của chúng sau thời gian ủ bệnh

(cid:2) Khi mầm bệnh lưu trú trong vật nuôi ở 1 vùng nào đó, ổ gây bệnh sẽ

(cid:2) Nguồn gây nhiễm tức thời có thể là đất, bụi hoặc những chất thải

Page 7

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

trong đất, trở thành tác nhân gây bệnh cho người.

được phát sinh đối với các động vật do khả năng thường trú của mầm bệnh trong đất.

(cid:2) Giun đũa, giun xoắn Necator americanua và giun móc, tác nhân gây bệnh giun móc.

(cid:1) Bệnh sốt phát ban:

(cid:2) Giun lươn ít truyền bệnh qua đất hơn. Những giai đoạn tự do của giun sán lan truyền qua đất nhiều nguy cơ.

của súc vật và người. (cid:2) Vi khuẩn uốn ván gặp khá nhiều trong đất canh tác cũng như (đôi lúc) trong đất bỏ hoang. Càng lên cao (vùng núi) càng ít gặp vi khuẩn này. Đất bón phân chuồng chứa nhiều vi khuẩn này.

(cid:2) Vi khuẩn uốn ván

(cid:2) Bệnh lị đường ruột: Entamoeba dysenteria có thể tồn tại ở trong đất nhất là đất bị ô nhiễm phân.

phân bố rất không đều trong các loại đất khác nhau.

(cid:1) Nhiễm virus đường ruột:

Rickettsia (cid:2) Rickettsia có thể có mặt trong đất và bụi, ở nơi mà chúng có thể sinh tồn trong những thời kì dài nhờ ở sức đề kháng mạnh mẽ của chúng với điều kiện khổ hạnh. (cid:2) Nguồn bệnh: cừu, dê,

(cid:2) Nó có thể duy trì sức

mèo.

(cid:2) Trong đất ngưởi ta tìm thấy virus bại liệt ECHO và Coxsackie (chủng ECHO7 và ECHO9) gây viêm màng não và sốt phát ban, viêm cơ tim, viêm não trẻ sơ sinh.

(cid:1) Bệnh sốt Q: Bệnh sốt Q được gây ra bởi Coxiella Burnetii

(cid:2) Virus đường ruột chịu đựng bền vững các tác nhân lý-hóa và sống dai dẳng ở ngoại cảnh.

sống vài năm trong đất trồng trọt, nhưng có ít khả năng sinh sản ở các lớp đất dưới. (cid:2) Độc tố của vi khuẩn này bị phân hủy khá nhanh bởi các vi khuẩn hiếu khí trong các lớp đất trồng thoáng.

(cid:1) Bệnh ngộ độc thịt (do

Clostridium Botulium): (cid:2) Bệnh ngộ độc thịt là 1 bệnh ngộ độc thường gây chết người do những độc tố của Clostridium Botulium gây ra.

(cid:1) Bệnh viêm da do giun/ấu trùng lạc chỗ: Bệnh viêm da này thường gặp ở những nơi có nhiều mèo, chõ nhiễm Ankylostoma brazilienne. (cid:2) Người bị nhiễm bệnh do sự xâm nhập vào da của những ấu trùng giun móc và/hoặc nhiễm giun đũa chủng động vật. (cid:2) Nhiễm bệnh này thường ở những người phải tiếp xúc với chất phóng uế của vật nuôi thải ra, đặc biệt trẻ em.

(cid:2) Nguồn mầm bệnh là đất hoặc từ ruột súc vật bị bệnh.

(cid:2) Độc tố được tạo nên

do sự phát triển kị khí của các nha bào trong thức ăn và gây ngộ đọc tức thời.

(cid:2) Cl. Botulium có nhiều ở đất canh tác, trồng trọt, kiềm, trung tính và ở một vài loại động vật trong đất.

Page 8

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011 Câu 4: Những nguy cơ cho sức khỏe do ô nhiễm nước và các bệnh do ô nhiễm nước

gây ra. Có 2 dạng nguy cơ cho sức khỏe con người liên quan tới nước:

- Nguy cơ do các vi sinh vật có khả năng truyền bệnh cho người qua việc uống nước và qua tiếp xúc với nước hoặc do các vật chủ trung gian và côn trùng gây bệnh. - Nguy cơ do các chất hóa học, phóng xạ có trong nước: Nguy hại đến sức khỏe

con người do: + Uống nước trực tiếp + Ăn các loại thực phầm + Sử dụng nước trong vệ sinh cá nhân, trong lao động phục vụ nông nghiệp, công nghiệp, trong nghỉ ngơi + Sống gần các nguồn nước

1. Do tác nhân sinh học: Những tác nhân sinh vật chính truyền qua nước có thể xếp thành 4 loại: vi khuẩn gây bệnh, virus, kí sinh trùng và các tác nhân sinh vật khác. (cid:2) Vi khuẩn gây bệnh: - Các loại vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào cơ thể con người trực tiếp qua uống

nước hoặc gián tiếp qua các loại thực phẩm và nước dùng để chế biến thực phẩm. - Các vi khuẩn gây bệnh tồn tại trong nước có thể gây ra các bệnh hiểm nghèo như:

+ Tả (phẩy khuẩn tả El Tor) + Thương hàn (Salmonella typhi) - Các bệnh dễ lan truyền nhanh như: Ỉa chảy (Escherichia coli)

+ + Lị trực khuẩn (Shigella) + Các bệnh đường ruột do phó thương hàn + Bệnh Leptospira (cid:2) Virus:

- Một số virus phát triển trong bộ máy tiêu hóa của người và có thể được đào thải một lượng lớn trong phân. Trong nước thải vầ nước bị ô nhiễm hay có virus đường ruột như các loại:

+ Enterovirus: virus bại liệt (Poliovirus), Coxsackie, virus viêm gan A, Echovirus + Adenovirus, Reovirus - Bệnh viêm gan do virus có thể truyền qua sò hến sống ở vùng nước bị nhiễm

phân. (cid:2) Kí sinh trùng: - Kí sinh trùng (Entamoeba histolytica): gây lị amip đường ruột (lị amip và những biễn chứng của nó). - Kí sinh trùng Cyclospora (hoặc Cyanobacterium like bodie): có trong nước gây bệnh tiêu chảy kéo dài (cid:2) Truyền qua nước bằng những con đường khác: - Bệnh do kí sinh trùng thâm nhập từ nước qua da và niêm mạc: Khi tiếp xúc với nước, các kí sinh trùng có thể thâm nhập qua da, niêm mạc như:

Page 9

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

+ Các loại sán máng gây nên bệnh sán máng. Bệnh này gây nên những tổn

thương bệnh học lớn làm suy kiệt, giảm sức đề kháng và năng lực lao động và có thể phát triển thành ổ dịch.

+ Sán máng có loại gây rối loạn đường ruột + Sán máng có loại gây bệnh sán máng đường sinh dục, tiết niệu, bàng quang. - Loại nhiễm sán do vật chủ trung gian sống trong nước:

Các bệnh: sán lá gan (clonorchiasis), sán lá ruột (Fassei – slipsiasis), sán máng (Schistosomiasis), sán lá phổi (Paragonimiasis). - Do các côn trùng liên quan đến nước: + Muỗi gây bệnh sốt rét gồm 4 loài chính: Anophen minimus, Anophen dirus, Anophen sundaicus, Anophen subpictus.

+ Muỗi gây bệnh sốt xuất huyết gọi là Aedes aegyppti hay còn gọi là muỗi vằn. Chúng sống và đẻ trứng trong nước, đốt người và gây ra bệnh sốt xuất huyết. + Muỗi gây bệnh giun chỉ gọi là Tulex pipiens, sống trong ao tù nước động, các vùng nước bẩn lưu cữu lâu ngày. - Các bệnh về mắt, ngoài da, chấy, rận.

+ Cách lây truyền: Trực tiếp từ người bệnh sang người lành. + Nguyên nhân: thiếu nước sử dụng trong vệ sinh cá nhân hoặc dùng phải nước không sạch. + Các bệnh thường gặp: mắt hột, viêm màng tiếp hợp, các bệnh ngoài da: ghẻ, lở, hắc lào, chàm, nấm ngoài da và chấy, rận.

2. Do tác nhân hóa học và phóng xạ: Các tác nhân hóa học gây hại cho sức khỏe con người khi sự có mặt của chúng vượt quá nồng độ cho phép trong nước. Các chất này ảnh hưởng đến sức khỏe con người qua các đường: • Trực tiếp:

(cid:3) Qua ăn uống (cid:3) Vệ sinh cá nhân (cid:3) Sử dụng nước để nghỉ ngơi, giải trí • Gián tiếp:

(cid:3) Qua việc phá hủy môi trường (cid:3) Tích lũy các chất gây ô nhiễm nước vào cơ thể khi con người sử dụng thực phẩm

2.1. Các chất hóa học: a. Vô cơ:

-: Nguy hại khi vi khuẩn trong hệ thống tiêu hóa NO3- -> NO2-

- NO3

+ Gây bệnh Methemoglobin (hội chứng xanh tím) + Nguy cơ gây ung thư tiềm tàng: NO2- + amin/amid (cơ thể) -> nitrosamin, là 1 chất có khả năng gây ung thư - Floride (F-): Là chất độc tích lũy, phơi nhiễm lâu dài:

+ Tích lũy trong xương răng + Làm xương giòn, rạn nứt xương + Fluorosis răng: làm xốp men răng, làm cho răng có nhiều lỗ thủng, hoen ố răng

Page 10

NHT 23F 0915

KHMT-SKMT 1011

+ Có thể tương tác với Al gây bệnh Alzheimer - Arsen (As): Phơi nhiễm lâu dài qua nước uống: + Ung thư: da, phổi, bàng quang, gan, thận + Thay đổi khác về da: sắc tố, chai cứng da + Có thể một số ảnh hưởng khác: bệnh tim mạch, tiểu đường, ảnh hưởng sinh sản + Bệnh máu ngoại vi: Bệnh đen chân dẫn đến chứng hoại thư - Chì (Pb):

+ Nồng độ cao gây nhiễm độc cấp + Nồng độ thấp là chất độc tích lũy + Gây phá hủy nghiêm trọng đến não, thận, hệ thống thần kinh, tế bào hồng cầu + Trẻ em: nhạy cảm với Pb do hấp thu nhanh lượng Pb tiêu thụ => kìm hãm sự phát triển trí tuệ, thể lực

b. Hữu cơ: - Vòng thơm: benzen, pyren, benzidin, hợp chất nitro => ung thư, phát triển khối u của người và động vật.

- Chất trừ sâu, diệt cỏ, côn trùng: phân hủy chậm, tích lũy trong môi trường qua chuỗi thức ăn theo nước và các thực phẩm vào cơ thể con người => ảnh hưởng đến di truyền, gây quái thai, dị dạng (dioxin)

2.2. Các chất phóng xạ: - Làm chết sinh vật và người - Làm thay đổi cấu trúc tế bào - Bệnh di truyền, bệnh máu, ung thư.

Page 11

NHT 23F 0915