TỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA - ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)
1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn hc: Vi điều khiển
- Mã môn hc: 20242029
- Số tín chỉ: 2
- Thuc chương trình đào tạo của ka, bậc: Đại học
- Loại môn hc:
Bắt buộc:
La chọn:
- Các môn hc tiên quyết: Kỹ thuật điện tử, K thuật lập trình.
- Các môn hc kế tiếp: Cấu trúc máy tính, K thuật đo lường.
- Gitín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
Thảo luận : 15 tiết
Thc hành, thc tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thc tập...): 0 tiết
Hoạt động theo nhóm : 15 tiết
Tự học : 15 gi
- Khoa/ Bmôn ph trách môn hc: Bmôn Điện công nghiệp, Khoa -Điện-Điện
T.
2. Mục tiêu ca môn hc
- Kiến thc: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cấu trúc và hoạt động
của mt hvi xử lý. Giới thiệu họ vi điều khiển MCS-51. Kết thúc môn học, sinh viên
đủ kiến thức để thiết kế các hthống nhúng dựa trên vi điều khiển 8051, và viết
chương trình cho hoạt động của nó.
- K năng :
o Trên cơ sở các kiến thức mà môn hc trang bị, SV điều kiện hơn khi hi
nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc sống,
trong các công ty, nghip, Từ đó, hình thành k năng phát triễn nghề
nghiệp.
o Do đặc điểm của môn hc tính hệ thống cao, là skết hợp của nhiều vấn
đkthuật khác nhau nên SV cần kỷ năng phân tích và thiết kế hthống
cao, kng duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, knăng
la chọn và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu hóa,….
- Thái độ, chuyên cần :
o Nội dung môn học, phong cách giảng dạy, năng lực và tâm huyết của người
thy rt dễ truyền nguồn cảm hứng yêu thích, đam mê môn học, ngành học
cho SV
o Tđó, dy nên lòng kính trọng, yêu quý ging viên đang giảng dạy môn
học
o Góp phần tạo sự tự tin vào năng lực bản thân khi SV ra trường.
3. Tóm tt nội dung môn hc
Đề cập đến các vấn đ n bn liên quan đến vi điều khin h MCS-51: cu trúc hot
động ca h vi điều khin MCS-51, cách thc t chc phn cng, tp lnh cùng vi các
hoạt động đặc trưng. Đi u vào thiết kế ng dng và mt s gii thut điều khin.
4. Tài liệu học tập
- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo th t ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xut bản, năm xuất bản, nơi i
liệu y, website, băng hình, ...):
[1] Nguyễn Tăng Cường, Cấu trúc và lập trình hvi điều khiển 8051”, Nhà xuất
bản Khoa học và K thuật 2008.
[2] Trần Viết Thắng, Phạm Hùng Kim Khánh, Vi điều khiển”, Đại học K thuật
Công ngh Thành phố Hồ Chí Minh.
[3] Hồ Trung Mỹ, “Vi x”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2003 (TLTK chính).
[4] Tống Văn On, Hoàng Đức Hải, Hvi điều khiển 8051, Nxuất bản Lao động
Xã hội, 2001.
[5] Ngô Diên Tập, Vi xtrong đo lường và điều khiển”, Nxuất bản Khoa học
và K thut, 2000.
- Học liệu tham khảo;i liệu trực tuyến:
[6] Scott MacKenzie, “8051 Microcontroller”, Prentice Hall, 1995.
[7] www.ebook4u.vn
[8] Phần mm mô phỏng vi điều khiển Proteus 7.x
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học:
Giáo vn giới thiệu môn học, tài liệu tham khảo, các địa chwebsite đtìm tư liệu
liên quan đến môn học, phân từng nhóm sinh viên về nhà chuẩn bị bài từng chương,m
báo o Seminar. Cuối mỗi chương giáo viên tóm tắt bài giảng.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu và cách thc đánh giá:
- Sự hiện diện trên lớp: Cấm thi nếu vắng hơn 20% tiết lên lớp.
- Mc độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp: trao dồi kỹ ng làm việc theo
nhóm, đchuẩn bị bài Seminar trước khi lên lớp. Kthuật tìm kiếm thông tin (thư
viện và trên internet.., để có chất lượng bài Seminar: 20%.
- Bài kiểm tra giữa k: 10%
- Bài thi cuối kỳ: 70%
7. Thang điểm đánh g
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm ch
thang điểm 4 đphục vụ cho việc xếp loại trung bình hc k, trung bình tích lũy xét
học v.
8. Phương pháp, hình thc kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn hc lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kim tra đánh giá quá trình: Có trọng số chung30%, bao gồm các điểm
đánh gbộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bphận, trọng số
ca từng phần do giảng viên đề xuất, Ttrưởng bộ môn thông qua):
- Điểm chuyên cần: Cm thi nếu vắng hơn 20% tiết lên lớp.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar: 20%
- Điểm thi giữa k: 10%
- Điểm đánh giá khối lượng t học, tự nghiên cu ca sinh viên (hoàn thành tt
nội dung, nhiệm v mà giảng viên giao cho nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết tc hc phần trọng số 70%
- Hình thức thi: tự luận
- Thời lượng thi: 60 phút
- Sinh viên được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn hc thực hành:
- Tiêu cđánh giá các bài thc hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn hc đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu cđánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1))
phân bổ thời gian (ghi stiết hoặc gitrong các ct (2), (3, (4), (5), (6) và (7))
Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn hc
Tổng
(2)+(6)
n l
ớp
Thực hành,
thí nghiệm,
thc tập,
rèn nghề,...
T
học,
t
nghiên
cứu
thuyết
i
tập Thảo
luận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Chương 1: Tổ chức hệ vi xử lý cơ bản
1.1 Cấu trúc ca một hệ vi xử lý cơ bản
1.2 Bnh
1.3 Giải mã địa chỉ
1.4 Một số giao tiếp ngoại vi cơ bản
Bài tập
2 1 2 0 5
Chương 2: Vi điều khiển MCS-51
2.1 Tng quan h vi điều khin MSC-51
2.2 So sánh mt số chỉ tiêu k thuật ca
MSC-51 và PIC 8 bit
2.3 Sơ đồ chân và chức năng các chân
2.4 Tổ chức bộ nh
2.5 Xung nhịp-chu ky
2.6 Các kiu định địa chỉ
2.7 Tp lệnh
2.8 Lập trình hp ngcho MCS-51
Bài tập
9 3 4 10 26
Chương 3: Hoạt động định thời và UART
trong MSC-51
3.1 Timer/Counter
3.2 UART (Universal Asynchronous
Receiver/ Transmiter)
Bài tập
3 2 3 5 18
Chương 4: Ngắt trong MCS-51
4.1 Ngắt timer
4.2 Ngắt ngoài
4.3 Ngắt truyền thông
Bài tập
3 2 3 5 13
Chương 5: Thiết kế ứng dụng
5.1 Thiết kế giao tiếp giữa 8951 với 8255
5.2 Thiết kế giao tiếp giữa 8951 với
ADC0804 và DAC0808
5.3 Thiết kế bộ điều khiển PID số
Bài tập
3 2 3 10 18
10. Ngày phê duyệt
Người viết
(Ký và ghi rõ htên)
ThS. Trần Viết Thắng
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Nguyễn Hùng
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)
PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình