ĐỀ CƯƠNG NI TIÊU HÓA-PHN TRIU CHNG(tt)
CÂU S 4. HI CHNG VÀNG DA?
1. Chuyn hoá bilirubin(Bi):
- Ngun gc Bilirubin: T 80-85% bilirubin có ngun gc t hng cu già, còn li
t hng cu vô hiu(hc đang trưởng thành). Hng cu phá hu to ra Hemoglobin
=> globin và Hem => Biliverdin => Bilirubin. Quá trình này xy ra h lưới ni
mô. Khong 15-20% bilirubin còn li có ngun gc t hc vô hiu và các thành
phn không phi hng cu(như protein hem)
- Vn chuyn Bilirubin: Sau khi bilirubin được hình thnàh nó được vn chuyn
trong máu bng cách gn(không bn) vi albumin và α1 globulin(bilirubin t do
không tan trong nước nên không có trong nước tiu)
- Chuyn hoá Bilirubin gan được chia thành 3 giai đon: bt d, liên hp và bài
xut. Bài xut mt là giai đon có gii hn và là giai đon d b nh hưởng nht
nếu tế bào gan b tn thương
+ Bt d: Khi bilirubin được vn chuyn v gan nó phân ly khi albumin và α1
globulin ri được tế bào gan bt d li thông qua các protein anion bào tương.
S bt d này thc hin như mt kho cha không cho bilirubin trào ngược v máu
đồng thi cung cp cho quá trình liên hp
+ Liên hp: Xy ra lưới ni bào tương ca tế bào gan.
Glucoronyl transferase
Bilirubin t do + Acid glucoronic =======> Bilirubin-glucoronat(bilirubin liên
hp)
+ Bài xut: bilirubin mun bài xut thành mt phi dng bilirubin liên hp. Khi
chc năng liên hp bilirubin ca gan b cn tr s dn đến 2 hu qu: bilirubin
tế bào gan và trào ngược vào má, gim bài xut bilirubin vào mt. Trường hp
ngoi l bilirubin IX alpha tn ti dưới 4 dng đồng phân hình hc. Dng đồng
phân t nhiên bn vng và k nước là Z-Z có cu ni hydro ni phân t nên ch
tan trong nước khi nó đã tr thành bilirubin liên hp. Các dng đồng phân còn
li như E-Z, Z-E, E-E s được to ra khi tiếp xúc vi ánh sáng xanh/trng mnh do
vy các dng đồng phân quang hc này tan trong nước và bài tiết thành mt mà
không cn liên hp vi acid glucoronic
- Chuyn hoá bilirubin rut: sau khi tr thành bilirubin liên hp xung rut cùng
vi acid mt để tham gia tiêu hoá m, nó được các vi khun rut oxy hoá thành
stercobilinogen ra ngoài theo phân(khong 10%) và urobilinogen. Urobilinogen
được tái hp thu qua niêm mc hng tràng(90% mt được tái hp thu vào máu v
gan dng urobilinogen, còn bilirubin liên hp không ngm qua được niêm mc
rut) v gan phn lpn tái tng hp thành bilirubin, phn nh ra ngoài theo nước
tiu dưới dng vết ri được oxy hoá thành urobilin(nước tiu màu vàng). Trong
nước tiu không có mui mt và sc t mt.
- Bài xut bilirubin thn: ch có bilirubin liên hp tan trogn nước mi qua được
cu thn. Mui mt làm gia tăng tính thm tích ca bilirubin liên hp qua thn.
Điu này gii thích ti sao trong tc mt bilirubin liên hp ch tăng đến đỉnh đim
dưới 40mg/dl còn trong viêm gan bilirubin liên hp có th tăng cao hơn
2. Phân loi vàng da: Có 2 cách phân loi:
* Ly gan làm gc:
- Vàng da trước gan: vàng da huyết tán
- Vàng da ti gan (do tn thương nhu mô gan): Viêm gan virus (B,C,D,A)
- Vàng da sau gan : Si ng mt ch, u bóng Vater, u đầy tu
* Theo loi bilirubin tăng trong máu:
- Vàng da tăng Bi trc tiếp ( Bi-D:direct) hay kết hp: si mt, viêm gan virus
- Vàng da do tăng Bilirubin gián tiếp(Bi-M: mediate) hay t do: huyết tán, st rét,
vàng da sinh lý tr sơ sinh
3. Triu chng: Vàng da tc mt do si ng mt ch
3.1 Lâm sàng
* Cơ năng:
- Nga da, nga toàn thân, càng gãi càng nga thuc chng nga không có tác
dng
Cơ chế: Khi đường mt b tc gây mt trong đó có các acid mt và các mui mt
, các cht này tràn vào máu lng đọng da kích thích các tn cùng thn kinh cm
giác gây nên cm giác nga
Các acid mt nguyên phát: A.cholic và A.Deoxycholic; các acid này đưc liên hp
vi taurin và glycin ti tế bào gan to thành các mui mt . Các acid mt xung
rut được chuyn thành các acid mt th phát: a.deoxycholic và a.lithocholic
- Chán ăn, s m, đầy bng do thiếu mt nên lipid và mt s vitamin không được
hp thu . Đau tc HSP do tc mt gây tăng áp lc đường mt gây đau
- Nước tiu vàng : tu nguyên nhân gây vàng da mà nước tiu vàng mc độ khác
nhau
+ Trong viêm gan virus: nước tiu vàng sm như nước vi: Urobilinogen nước
tiu khi ra ngoài không khí b oxy hoá thành bilirubin có màu vàng làm nước tiu
có màu vàng. Trong viêm gan virus do tế bào gan b tn thương nên quá trình s
dng urobilinogen t chu trình rut - gan kém hiu qu dn đến tăng nng độ
urobilinogen trong máu, cht này qua đưc thn làm tăng nng độ ca nó trong
nước tiu. Và do đó nước tiu có màu vàng sm như nước vi
+ Huyết tán: hng cu hu nhiu làm tăng lượng bilirubin c gián tiếp và trc tiếp,
lượng urobilinogen tăng làm nước tiu vàng hơn
- Phân lng, sng phân, phân bc màu: bình thường phân có màu vàng do
stercobilin có trong phân. Khi b tc mt lượng stercobilin trong phân gim làm
phân bc màu, tc hoàn toàn phân có th trng như phân cò. Phân lng và sng
phân do thiếu mt nên các cht m không được tiêu hoá
* Thc th:
- Da, niêm mc vàng: nhìn dưới ánh sáng t nhiên, nhìn các vùng da mng( mt
trong cng tay cánh tay, mt trong đùi, ..cng mc mt(lòng trng))
- Nhiu vết xước trên da do gãi nga gây nhim khun
- Ít gp:u vàng, mng vàng do đọng cholesterol
- Mch chm < 50ck/p do tình trng mt gây ngm vào t chc các cơ quan
trong đó có cơ tim gây , các mui mt và acid mt gây nhp tim chm
- Gan to, chc, b tù , b mt gan nhn n tc
- Túi mt to, đau ( do mt)
3.2 Cn lâm sàng:
* XN máu:
- Bilirubin máu tăng
Cholesterol máu toàn phn tăng: Có 2 loi cholesterol : ester và t do
T l prothrombin máu gim (BT: 80-100% vi thi gain Quick là 12 giây, khi <
75% vi thi gain Quick >12 giây mi gi là gim), vi test Kohler(+).
Thi gian Quick là thi gian đông ca huyết tương đã được chng đông bng Natri
oxalat, nay đặt li vào 1 môi trường có calci đồng thi có tha thromboplastin.
Thi gian Quick thăm dò tc độ hình thành thrombin, nó phn ánh tình hình
prothrombin. Vì ph thuc vào mu thromboplastin mi đợt XN mt khác nên kết
qu phi đem so sánh vi kết qu làm trên mt người bình thường được chn làm
chng. Thi gian Quick ca chng được coi như tương đương vi t giá
prothrombin =100%
Prothrombin gim có 2 nguyên nhân: suy chc năng gan hoc tc mt, để phân
bit gim do nguyên nhân nào làm test Kohler: Tiêm cho bnh nhân 30mg
vitaminK sau 24h xét nghim prothrombin máu nếu tăng lên chng t nguyên
nhân do tc mt, khi đó test Kohler(+). Nếu t l prothrombin không tăng thì
chng t suy chc năng gan, khi đó test Kohler(-). Cơ chế: để tng hp
prothrombin cn phi có vitaminK mà mun hp thu được vitaminK phi có mt
tác dng vào các cht m. Nếu tc mt vitaminK s không có na t l
prothrombin s gim
- Phosphatase kim tăng : nó được sn xut gan và thi qua đường mt
* Nước tiu và phân:
- Nước tiu: có mui mt và sc t mt
- Phân: Stercobilin gim hoc mt
* Các xét nghim xác định nguyên nhân tc mt:
- SA: si mt
- Soi bng
- Chp đường mt có ung thuc cn quang
- Xét nghim min dch: HbsAg(viêm gan virus), NP Coombs(+): huyết tán,
Waaler-Latex (viêm gan mn)
CÂU 5. CHN ĐOÁN PHÂN BIT?
1. Ung thuc quinacrin:
- Vàng da nhưng niêm mc không vàng
- Bilirubin máu bình thường
2. Nhim sc t vàng:
- Vàng da gan bàn tay, chân, nơi khác bình thường
- Niêm mc không vàng
- Bilirubin máu không tăng
3. Phân bit vàng da trong gan và ngoài gan:
* H thng đường dn mt: các vi qun mt có chung vách vi tế bào gan các
tiu đường mt liên tiu thùy ( nm khong ca) các ng mt trong thu
các ng mt liên thu 2 ng gan phi và trái ng mt ch (ng Choledoque).
- Đường mt t khong ca (các đường mt liên tiu thu) tr lên gi là đường
mt trong gan.
- Đường mt t khong ca tr xung gi là đường mt ngoài gan.
* Phân bit : vàng da mt ngoài gan, vàng da mt nguyên nhân ti gan, vàng
da do huyết tán, vàng da bm sinh