
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" được chia sẻ trên đây. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ LÝ - TIN ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN VẬT LÝ 11 CHUYÊN A. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Sự chuyển thể − Sử dụng mô hình động học phân tử, nêu được sơ lược cấu trúc của chất rắn, chất lỏng, chất khí. − Giải thích được sơ lược một số hiện tượng vật lí liên quan đến sự chuyển thể: sự nóng chảy, sự hoá hơi. − Nêu được sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố khác. 2. Thang nhiệt độ, nhiệt kế − Nêu được chiều truyền năng lượng nhiệt giữa 2 vật chênh lệch nhiệt độ. − Nêu được mỗi độ chia (1oC) trong thang Celsius bằng 1/100 của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn), mỗi độ chia (1 K) trong thang Kelvin bằng 1/(273,16) của khoảng cách giữa nhiệt độ không tuyệt đối và nhiệt độ điểm mà nước tinh khiết tồn tại đồng thời ở thể rắn, lỏng và hơi (ở áp suất tiêu chuẩn). − Nêu được nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ mà tại đó tất cả các chất có động năng chuyển động nhiệt của các phân tử hoặc nguyên tử bằng không và thế năng của chúng là tối thiểu. − Chuyển đổi được nhiệt độ đo theo thang Celsius sang nhiệt độ đo theo thang Kelvin và ngược lại. − Vận dụng các kiến thức về thang nhiệt độ vào các bài toán vật lý cụ thể. 3. Nội năng, định luật 1 của nhiệt động lực học − Nêu được: mối liên hệ nội năng của vật với năng lượng của các phân tử tạo nên vật, định luật 1 của nhiệt động lực học. − Vận dụng được định luật 1 của nhiệt động lực học trong các bài toán vật lý cụ thể. 4. Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng − Nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng. − Nắm được phương án về cách đo được nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng bằng dụng cụ thực hành. − Vận dụng các khái niệm trên vào các bài toán cụ thể. 5. Mô hình động học phân tử chất khí − Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn. − Nêu được các giả thuyết của thuyết động học phân tử chất khí. B. BÀI TẬP MINH HỌA PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Thể tích của chất lỏng. B. Gió. C. Nhiệt độ. D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng Câu 2. Chọn câu trả lời đúng. Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn: A. Mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài. B. Nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc áp suất bên ngoài C. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều kiện áp suất xác định. D. Mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó. Câu 3. Gọi n R , n L , n K lần lượt là mật độ phân tử của một chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. Thứ tự đúng là A. n R n L n K . B. n R n L n K .
- C. n R n K n L . D. n R n K n L . Câu 4. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình ? A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể. C. có tính dị hướng. D. không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 5. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng? A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử. C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. Câu 6. Trong các tính chất sau, tính chất nào là của các phân tử chất rắn? A. Không có hình dạng cố định. B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. C. Có lực tương tác phân tử lớn D. Chuyển động hỗn loạn không ngừng. Câu 7. Sự sôi của chất là A. Sự hóa hơi của các chất ở mọi nhiệt độ. B. Sự hóa hơi của chất xảy ra trên bề mặt chất lỏng ở mọi nhiệt độ. C. Sự hóa hơi của chất xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng ở một nhiệt độ xác định. D. Sự hóa hơi của chất xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng ở mọi nhiệt độ. Câu 8. Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây ? A. Sự động đặc. B. Sự bay hơi và ngưng tụ. C. Sự nóng chảy và sự đông đặc. D. Sự sôi Câu 9. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí? A. Có hình dạng và thể tích riêng. B. Có các phân tử chuyển động hoàn toàn hỗn độn. C. Có thể nén được dễ dàng. D. Có lực tương tác phân tử nhỏ hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn và thể lỏng. Câu 10. Với cùng một chất, quá trình chuyển thể nào sẽ làm giảm lực tương tác giữa các phân tử nhiều nhất? A. Nóng chảy. B. Đông đặc. C. Hóa hơi. D. Ngưng tụ. Câu 11. Phương án nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử nước, nước đá và hơi nước? A. Nước đá, hơi nước, nước. B. Nước đá, nước, hơi nước. C. Hơi nước, nước, nước đá. D. Nước, hơi nước, nước đá. Câu 12. Hình bên là đồ thị sự thay đổi nhiệt độ của vật rắn kết tinh khi được làm nóng chảy. Trong khoảng thời gian từ ta đến tb, thì Nhiệt độ Nhiệt độ nóng chảy 0 t0 ta tb t1 Thời gian A. vật rắn không nhận năng lượng. B. nhiệt độ của vật rắn tăng. C. nhiệt độ của vật rắn giảm. D. vật rắn đang nóng chảy.
- Câu 14. Biểu thức diễn tả đúng quá trình chất khí vừa nhận nhiệt vừa nhận công là? A. ∆𝑈 = 𝐴 + 𝑄; 𝑄 > 0; 𝐴 < 0. B. ∆𝑈 = 𝑄; 𝑄 > 0. C. ∆𝑈 = 𝑄 + 𝐴; 𝑄 < 0; 𝐴 > 0. D. ∆𝑈 = 𝑄 + 𝐴; 𝑄 > 0; 𝐴 > 0. Câu 15. Nội năng của vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ và thể tích của vật. B. khối lượng và nhiệt độ của vật. C. khối lượng và thể tích của vật. D. khối lượng của vật. Câu 16. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công? A. Nén khí trong xi lanh. B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm. C. Cọ xát hai vật vào nhau. D. Đun nước bằng bếp lò. Câu 17. Người ta thực hiện công 120 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí theo đơn vị Jun, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 80 J? A. 40 𝐽. B. −40 𝐽. C. 200 𝐽. D. −200 𝐽. Câu 18. Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. So sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên: A. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. B. Nhiệt độ miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. C. Nhiệt độ miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. D. Nhiệt độ ba miếng bằng nhau. Hình bên là cấu trúc đơn giản của một máy lạnh có công suất tiêu thụ điện định mức là 900 W. Để máy lạnh này hoạt động tốt, người ta bơm vào máy 0,83 kg môi chất lạnh (gas lạnh) R32. Máy hoạt động dựa trên nguyên lý trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh với không khí trong phòng và ngoài phòng thông qua hệ thống máy nén và dàn trao đổi nhiệt. Tại dàn lạnh xảy ra quá trình môi chất lạnh R32 chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Quá trình này nhận nhiệt lượng từ không khí trong phòng và làm giảm nhiệt độ của phòng. Biết nhiệt hóa hơi riêng của R32 là 246 kJ/kg. Câu 19. Quá trình môi chất lạnh chuyển từ thể lỏng sang thể khí tại dàn lạnh là quá trình A. ngưng tụ. B. nóng chảy. C. hoá hơi. D. thăng hoa. Câu 20. Khi máy lạnh hoạt động bình thường thì điện năng tiêu thụ của máy lạnh trong 2 giờ là A. 1800 kWh. B. 1,8 kWh. C. 450 kWh. D. 0,45 kWh. Câu 21. Trong một vòng tuần hoàn, nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp để 0,83 kg môi chất lạnh R32 chuyển hoàn toàn từ thể lỏng sang thể khí là A. 219,12 kJ. B. 204,18 kJ. C. 204180 kJ. D. 219120 kJ. Câu 22. Khi nhiệt độ của hệ thay đổi thì động năng của các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi. Do đó, nội năng phụ thuộc vào ...(1)... của hệ. Mặt khác, khi thể tích hệ thay đổi thì khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên hệ thay đổi, làm cho thế năng tương tác giữa chúng thay đổi. Vì thế, nội năng cũng phụ thuộc vào ...(2)... của hệ. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống. A. (1) khối lượng; (2) thể tích. B. (1) nhiệt độ; (2) thể tích. C. (1) nhiệt độ; (2) khối lượng riêng. D. (1) khối lượng; (2) khối lượng riêng. Câu 23. Trong trường hợp nào sau đây, nội năng của vật không tăng? A. Nung một thanh thép trong lửa. B. Đun nóng một bình kín chứa không khí. C. Nén một khối không khí trong xilanh kín cách nhiệt.
- D. Khối khí chứa trong một bình cách nhiệt giãn nở trong điều kiện áp suất không đổi. Câu 24. Các thao tác cơ bản để đo nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá là: a. Khuấy liên tục nước đá, cứ sau 2 phút lại đọc số đo trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế rồi ghi lại kết quả. b. Cho viên nước đá khối lượng m(kg) và một ít nước lạnh vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ điện trở chìm trong hỗn hợp nước đá. c. Bật nguồn điện. d. Cắm đầu đo của nhiệt kế vào bình nhiệt lượng kế. e. Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện. Thứ tự đúng các thao tác là A.b, a, c, d, e. B. b, d, e, c, a. C. b, d, a, e, c. D. b, d, a, c, e. Câu 25. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 100𝑔nước đá ở −20°𝐶. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 𝐽/𝑘𝑔và nhiệt dung riêng của nước đá là 1,8.103 𝐽/𝑘𝑔. 𝐾 A. 𝑄 = 2,98.107 𝐽 B. 𝑄 = 7,3.107 𝐽 C. 𝑄 = 3,7.104 𝐽 D. 𝑄 = 2,98.104 𝐽 Câu 26. Hai vật rắn A và B được làm bằng hai kim loại khác nhau nhưng có cùng khối lượng và được nung nóng đều đặn trong các điều kiện giống nhau. Độ biến thiên nhiệt độ của mỗi vật theo thời gian được mô tả bởi đồ thị ở hình bên. Tỉ số nhiệt dung riêng giữa kim loại A và kim loại B là: 3 3 A. 4. B. 8. 8 4 C. 3. D. 3. Câu 27. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng có thể chuyển hóa thành năng lượng khác. C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi. Câu 28. Người ta thả một vật rắn có khối lượng m1 có nhiệt độ 1500C vào một bình nước có khối lượng m2 ở nhiệt độ 200C. Khi có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 500C. Gọi c1, c2 lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Tỉ số nào sau đây đúng? m1c1 1 m1c1 1 m1c1 3 m1c1 13 A. = . B. = . C. = . D. = . m2c2 30 m2c2 13 m2c2 10 m2c2 1 Câu 29. Cho khối lượng mol của khí oxy là 32 𝑔/𝑚𝑜𝑙. Số avogadro là 𝑁 𝐴 = 6,02.1023 𝑚𝑜𝑙 −1 . Có bao nhiêu phân tử khí oxy trong 1 gam khí oxy? A. 2,082.1023 . B. 6,22.1023 . C. 2,02.1022 . D. 1,882.1022 . Câu 30. Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở 00C ở bảng sau: Chất Nhiệt dung riêng (J/kg.K) Nhôm 880 Đồng 380 Chì 126 Nước đá 1800 Nếu các chất trên có cùng khối lượng thì chất nào sẽ dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi so với các chất còn lại? A.Nhôm. B. Đồng. C. Chì. D. Nước đá.
- Câu 31. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là = 3,4.105 J/kg. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100 g nước đá ở 00C bằng A.0,34.103 J. B.340.105 J. C.34.107 J. D.34.103 J. Câu 32. Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2 500 J/kg.K. Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì A. Q1 = Q2. B. Q1 = 1,25 Q2. C. Q1 = 1,68Q2. D. Q1 = 2,1Q2. Câu 33. Nhiệt lượng cần cung cấp cho vật để làm tăng nhiệt độ của nó không phụ thuộc A.khối lượng của vật. B. độ tăng nhiệt độ của vật. C. tính chất của chất làm vật. D. kích thước ban đầu của vật. Câu 34. Một vật có khối lượng m(kg) được làm bằng chất có nhiệt dung riêng c(J/kg.K), nhận nhiệt lượng Q(J) thì nhiệt độ của vật tăng thêm T ( K ) . Hệ thức nào sau đây đúng? c m.T Q.m A. Q = mcT . B. Q = . C. c = . D. c = . T .m Q T Câu 35. Cho một ít nước đá có nhiệt độ dưới 0°C vào một bình chứa. Đun nóng bình chứa thì nhiệt độ của nước đá tăng dần đến 0°C. Khi đạt 0°C, nước đá tan dần thành nước. Trong suốt thời gian nước đá chuyển thành nước, nhiệt độ của hệ (nước đá và nước) A. không đổi, luôn ở nhiệt độ điểm ba của nước. B. luôn tăng lên. C. không đổi, luôn ở 4°C. D. không đổi, luôn ở 0°C. Câu 36. Nhiệt dung riêng c của một chất là nhiệt lượng cần thiết để A. 1 phân tử chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). B. 1 m³ chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). C. 1 kg chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). D. 1 mol chất đó tăng thêm 1 K (hoặc 1°C). Câu 37. Một hỗn hợp gồm 0,5 kg nước đá (thể rắn) ở 0°C và 1 kg nước (thể lỏng) ở 20°C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334 kJ/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Khối lượng nước đá (thể rắn)còn lại sau khi đạt cân bằng nhiệt bằng A.0,251 kg. B. 0,200 kg. C. 0,249 kg. D. 0,300 kg. Câu 38. Một học sinh, sau khi biết đến thí nghiệm nổi tiếng của Joule, đã phát triển một thiết bị đạp xe cố định (tập gym), có thể chuyển đổi toàn bộ năng lượng tiêu hao thành nhiệt để làm ấm nước. Cần bao nhiêu cơ năng để tăng nhiệt độ của 300 g nước 20°C đến 95°C? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). A. 94500 J. B. 22000 J. C. 5400 J. D. 14 J. Câu 39. Mỗi độ chia (1°C) trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 273,16 100 10 273,15 Câu 40. Hình biểu diễn nhiệt kế dùng chất lỏng. Làm thế nào để tăng độ nhạy của nhiệt kế này? A. Làm cho ống nhiệt kế hẹp lại. B. Khi đo phải hiệu chỉnh cẩn thận. C. Làm cho các vạch chia gần nhau hơn. D. Làm cho ống nhiệt kế dài hơn.
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A C B D C C C B A C C D D D A D A D A B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA B B D B C B C C D C D D D A D C C A B A PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở 20°C đến khi sôi ở áp suất tiêu chuẩn. Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4,2.103 J/kg.K và 2,26.106 J/kg. a.Nhiệt lượng để làm nóng 300 g nước từ 200C đến 1000C là 100800 J b. Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở 1000C là 678.106 J c. Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút d. Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s. Khối lượng nước còn lại trong ấm xấp xỉ 100 g. Đ-S-Đ-S Câu 2. Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 kg nước đá hóa hơi khi sôi (ở 1000C), một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 100C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau đây: – Để đun nóng nước từ 100C đến 1000C cần 18 phút. – Để cho 200 g nước trong ấm hóa hơi khi sôi cần 23 phút. Từ thí nghiệm này hãy tính nhiệt lượng cần phải cung cấp cho 1 kg nước hóa hơi ở nhiệt độ sôi 100 0C. Bỏ qua nhiệt dung của ấm, biết nhiệt dung riêng của nước là 4,18.103 J/kg.K a. Nhiệt lượng để làm nóng 1 kg nước đá từ 100C lên đến 1000C là 376200J 1045 b. Công suất của bếp điện là 𝑊 3 c. Nhiệt lượng dùng để hóa hơi 0,2 kg nước ở nhiệt độ sôi là 480700J d. Nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 1000C là 2.106 J Đ-Đ-Đ-S Câu 3. Hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn. Chọn đúng sai cho câu trả lời bên dưới A. Ở nhiệt độ 80oC chất rắn này bắt đầu nóng chảy. B. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 4 phút C. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ 13. D. Thời gian đông đặc kéo dài 10 phút.
- Đ-S-Đ-S Câu 4. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên gồm: biến áp nguồn, oát kế, nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ 0,1 oC, nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở, cân điện tử , các dây nối. Họ đổ một lượng nước vào trong bình nhiệt lượng kế và xác định khối lượng m của lượng nước này. Sau đó cho dòng điện qua dây điện trở trong bình nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ của nước, số chỉ của oát kế sau mỗi khoảng thời gian 3 phút và tính được công suất trung bình P . Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng số liệu bên. a) Khi cho dòng điện qua dây điện trở thì nội năng của nước tăng. b) Nhiệt lượng trung bình toả ra trên dây điện trở trong khoảng thời gian từ = 180 s đến = 900 (s) là 11664 (J). c) Đồ thị thực nghiệm biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian là một đường dích dắc. d) Họ xác định nhiệt dung riêng của nước trong mỗi khoảng thời gian 3 phút, từ đó họ xác định được nhiệt dung riêng trung bình của nước là 3944 (J/kg.K). Đ-Đ-S-Đ m = 0,145 kg; P = 16,2 W Câu 5. Bom nhiệt lượng dùng để đo năng lượng nhiệt giải phóng Thời gian đun Nhiệt độ của nước sau khi đốt cháy hoàn toàn một mẫu chất. Nó được cấu tạo gồm một (s) khi đun to (C) nhiệt lượng kế chứa nước, bên trong có một thùng kim loại nhỏ, 180 33,8 kín gọi là bom (không liên quan đến vũ khí quân sự). Thùng này 360 38,9 đặt chìm trong nước. Trong một lần đo, người ta sử dụng mẫu chất 540 44,1 đốt cháy là một miếng bánh quy AFC khô có khối lượng 59 g đặt 720 49,2 vào trong thùng kim loại với lượng oxy đủ để cháy hết mẫu. Sau 900 54,2 đó đốt cháy mẫu nhờ các dây cháy. Biết thùng kim loại làm bằng nhôm có khối lượng 0,8 kg, thành trong của nhiệt lượng kế cũng làm bằng nhôm có khối lượng 1,2 kg, nước trong bình nhiệt lượng kế có khối lượng 4,5 kg, nhiệt độ ban đầu của nước khi chưa đốt cháy mẫu là 20 oC, nhiệt độ ổn định của nước khi đốt cháy hết mẫu bánh quy là 70,6 oC, nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là cnhôm = 0,22 kcal/kg.K, cnước = 1,00 kcal/kg.K, 1 kcal = 4181 J. a) Thùng kim loại hấp thụ một nhiệt lượng là 22,3 kcal. b) Toàn bộ nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết mẫu bánh quy được truyền cho thùng kim loại và nước trong bình nhiệt lượng kế. c) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 1 kg bánh quy AFC là 17,7.106 J. d) Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết mẫu bánh quy là 250 kcal. S-S-Đ-Đ Câu 6. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm xác định mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một khối lượng khí xác định khi thể tích không đổi. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Một áp kế nối với một bình khí kín có thể tích không đổi đặt trong một nồi nước, nhiệt kế, đèn và giá đỡ như hình vẽ bên; (II) Họ cho rằng áp suất của khối khí trong bình kín tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khối khí; (III) Họ dùng đèn để truyền nhiệt cho bình nước và thấy khi nhiệt độ của nước tăng thì áp suất của khối khí trong bình kín tăng; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II).
- a) Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu. b) Nội dung (III) là đủ đưa ra kết luận (IV) c) Nội dung (II) là kết luận của thí nghiệm. d) Trong thí nghiệm trên, áp suất của khối khí tăng lên là do các phân tử khí chuyển động nhanh lên. Đ-S-S-Đ Câu 7. Giả sử một học sinh tạo ra một nhiệt kế sử dụng một thang nhiệt độ mới cho riêng mình, gọi là nhiệt độ Z, có đơn vị là 0Z. Trong đó nhiệt độ của nước đá đang tan ở 1atm là –300Z và nhiệt độ nước đang sôi ở 1 am là 1000Z. 1 a) Trong thang đo nhiệt độ Z, mỗi độ Z ứng với của khoảng cách giữa nhiệt 130 độ của nước đá đang tan ở 1 atm và nhiệt độ nước đang sôi ở 1 atm. b) Biểu thức chuyển đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xen-xi-út sang nhiệt độ Z là: t( 0 𝑍) = 1,4t( 0 𝐶 ) + 20. c) Nếu dùng nhiệt kế mới này đo nhiệt độ một vật thì thấy giá trị 610Z, nhiệt độ của vật trong thang nhiệt độ Xen- xi-út là 200C. d) Nếu số chỉ trên hai thang nhiệt độ lệch nhau 3 đơn vị thì nhiệt độ của vật bằng 1100C hoặc 900 C Đ-S-S-Đ III.TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Để xử lí nấm mốc của thóc giống trước khi ngâm, người nông dân dùng nước ấm "nước 3 sôi 2 lạnh" được tạo ra bằng cách trộn 3 phần nước sôi với 2 phần nước lạnh (nước ở nhiệt độ thường). Coi rằng nước lạnh có nhiệt độ là 10 oC, nước sôi có nhiệt độ 100 oC và nhiệt tỏa ra xung quanh là không đáng kể. Nhiệt độ của nước sau khi pha là bao nhiêu oC? 64 Sử dụng các thông tin sau cho Câu 2 và Câu 3: Ở mặt đất có một khinh khí cầu có khoang chứa và hành khách. Phần khí cầu chứa 3,00.103 m3 không khí (giống với khí quyển tại đó). Biết khối lượng tổng cộng của khoang chứa, hành khách và vỏ khí cầu là 450 kg, áp suất khí quyển là 101325 Pa, khối lượng riêng không khí là 1,29 kg/m3. Lấy g = 9,81 m/s2. Coi không khí là khí lí tưởng có nhiệt độ 33 o C . Câu 2. Số mol không khí trong khí cầu bằng x.105 mol. Giá trị của x là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). 1,2 Câu 3. Đốt nóng không khí trong khí cầu thì một phần không khí nóng bị đẩy ra ngoài qua lỗ thông hơi. Coi trong quá trình đẩy khí ra ngoài, thể tích của khí cầu không đổi. Để khinh khí cầu rời khỏi mặt đất thì nhiệt độ tối thiểu của không khí bên trong khí cầu bằng bao nhiêu K? (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). 346 Câu 4 Một viên đạn đại bác có khối lượng 10 kg khi rơi tới đích có vận tốc 54 km/h. Nếu toàn bộ động năng của nó biến thành nội năng thì nhiệt lượng tỏa ra lúc va chạm vào khoảng bao nhiêu Jun? 1125 Câu 5. Để xác định nhiệt độ của một lò nung, người ta đưa vào trong lò một miếng sắt có khối lượng 50 g. Khi miếng sắt có nhiệt độ bằng nhiệt độ của lò, người ta lấy ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 900 g nước ở nhiệt độ 17℃. Khi đó nhiệt độ của nước tăng lên đến 23℃, biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/(kg.K), của nước là 4200 J/(kg.K). Nhiệt độ của lò xấp xỉ bằng bao nhiêu K ? 1282
- Câu 6. Tính nhiệt lượng cần thiết theo đơn vị Kilo Jun để đun 5 kg nước từ 15 °C đến 100 °C trong một cái thùng bằng sắt có khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; của sắt là 460 J/kg.độ. 1844 Câu 7. Một người cọ xát một miếng sắt dẹt có khối lượng 150 g trên một tấm đá mài. Sau một khoảng thời gian, miếng sắt nóng thêm 120C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K. Tính công (J) mà người này đã thực hiện, giả sử rằng 40% công đó do được dùng để làm nóng miếng sắt. 2070 Câu 8. Xác định độ biến thiên nhiệt độ của nước (K) khi rơi từ độ cao 96 m xuống và đập vào cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 50% thế năng của nước làm nước nóng lên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm. Lấy g = 10 m/s2 0,11 Câu 9. Hình bên là sơ đồ bố trí thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước. Một học sinh làm thí nghiệm với 150 g nước, nhiệt độ ban đầu là 620C. Số chỉ vôn kế và ampe kế lần lượt là 1,60 V và 2,50 A. Sau khoảng thời gian 8 phút 48 giây thì nhiệt độ của nước là 65,50C. Bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế và đũa khuấy thu vào. Hãy tính nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm này? 4693 Câu 10. Để xác định nhiệt hóa hơi của nước người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 g hơi nước ở 1000C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 200C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40C, biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/K nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Nhiệt hóa hơi của nước là bao nhiêu MJ/kg?(Kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) 2,27 IV.TỰ LUẬN Câu 1. Đổ 1,5 lít nước ở nhiệt độ t1= 200C vào một ấm nhôm có khối lượng 600 g ở cùng nhiệt độ với nước, sau đó đun bằng bếp điện. Sau thời gian t = 35 phút thì có 20% khối lượng nước đã hóa hơi ở nhiệt độ sôi t2= 1000C. Biết rằng, chỉ có 75% nhiệt lượng mà bếp cung cấp được dùng vào việc đun nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt hóa hơi của nước ở 1000C là 𝐿 = 2,26.106 𝐽/𝑘𝑔, khối lượng riêng của nước là 𝐷 = 1000 kg/m3 . Hãy tính: a) nhiệt lượng có ích mà bếp đã cung cấp cho ấm đựng nước sau thời gian 35 phút? b) Công suất toàn phần của bếp điện? Câu 2. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 6,0 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20,0 N, diện tích tiết diện của pít-tông là 1,0 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. Hãy tính: a) công của khối khí thực hiện?
- b) độ biến thiên nội năng của khối khí? Câu 3. Thả một viên nước đá khối lượng 𝑚1 ở nhiệt độ -30 𝑜 𝑐vào bình cách nhiệt có chứa một lượng nước khối lượng 𝑚2 ở nhiệt độ 10 𝑜 𝑐. Đồ thị biến thiên nhiệt độ của nước và nước đá theo nhiệt độ Q mà chúng trao đổi với nhau như hình bên. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và nước lần lượt là 𝑐1 = 1800 J/kg.K và 𝑐2 = 4200 J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0 𝑜 𝑐 là 𝜆 = 3,4. 105 J/kg. a) Tính tỉ số khối lượng nước đá và nước trong bình lúc đầu. b) Khi xảy ra cân bằng nhiệt, khối lượng nước trong bình thay đổi một lượng bao nhiêu? Câu 4. Tháng 4 năm 2024, ở nước ta đã có một đợt nắng nóng gay gắt khiến nhiệt độ của nước trong các bình chứa có thể lên rất cao. Một học sinh lấy nước từ bình chứa ở nhiệt độ 40°C đổ vào máy quạt hơi nước. Sau đó học sinh này lấy thêm khối nước đá ở tủ lạnh, tổng khối lượng đá lấy từ tủ lạnh là 4 kg ở nhiệt độ 0°C bỏ vào máy quạt. Nhiệt độ cân bằng cuối cùng của nước sau khi nước đá tan hết là 25°C. a) Khi khối nước đá tan hết thì trong máy quạt hơi nước có được bao nhiêu lít nước? b)So với khi vừa bỏ nước đá vào, sau khi khối nước đá tan hết thì mực nước trong máy quạt dâng lên hay hạ xuống? Biết: Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 (J/kg.K); khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3 ; khối lượng riêng của nước đá là Do = 900 kg/m3 ; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0°C là λ = 336000 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. Bài 5. Có hai bình cách nhiệt. Bình I chứa 5 lít nước ở 60C , bình II chứa 1 lít nước ở 20C . Đầu tiên, rót một phần nước ở bình I sang bình II. Sau khi bình II cân bằng nhiệt, người ta lại rót từ bình II sang bình I một lượng nước bằng với lần rót trước. Nhiệt độ sau cùng của nước trong bình I là 59C . Tính lượng nước đã rót từ bình này sang bình kia. Bài 6. Một bình cách nhiệt được ngăn làm hai phần bằng một vách ngăn cách nhiệt. Hai phần bình chứa hai chất lỏng có nhiệt dung riêng c1,c2 và nhiệt độ t 1,t 2 khác nhau. Bỏ vách ngăn, hai khối chất lỏng không có tác dụng 1 hóa học và có nhiệt cân bằng là t. Biết (t 1 − t ) = (t 1 − t 2 ) 2 Tính tỉ số m1 / m2 Bài 7. Dùng một thiết bị nung nóng làm nóng chảy đồng thời hai vật có khối lượng bằng nhau. Cho rằng nhiệt lượng mỗi vật nhận được trong mỗi giây là đồng đều. Đồ thị biểu diễn sự nóng chảy của chúng biểu diễn như hình vẽ. a) Tìm mối liên hệ giữa nhiệt dung riêng của vật I,II. b) Tỉ số nhiệt nóng chảy riêng của hai vật. 0,8 3,5 4,7 -----Hết-----
- TTCM TPCM NGƯỜI SOẠN ĐỀ CƯƠNG Trương Nguyễn Nha Trang Phan Thị Hường Phan Thị Hường

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
