intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ LÝ - TIN ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN VẬT LÝ - LỚP 11 CƠ BẢN I. KIẾN THỨC CẦN NẮM 1. Định luật Cu-lông - Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng). - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. - Tính được độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không, điện môi bằng biểu thức định luật Cu-lông. 2. Điện trường-cường độ điện trường- đường sức điện - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì, định nghĩa cường độ điện trường. - Nêu được: trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m). - Tính được độ lớn của cường độ điện trường tại một điểm khi biết độ lớn lực tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm đó và độ lớn điện tích thử, vẽ được vectơ cường độ điện trường khi biết dấu của điện tích thử và phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử. 3. Điện thế- Thế năng điện - Đinh nghĩa điện thế, thế năng điện. - Nêu được: công của lực điện trường trong một trường tĩnh điện bất kì không phụ thuộc hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Điện trường tĩnh là một trường thế. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế; mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. - Vận dụng giải bài tập chuyển động của điện tích trong điện trường đều 4. Tụ điện. Năng lượng của tụ - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung. - Nắm được công thức tính năng lượng của tụ điện và vận dụng. - Nắm được cách ghép tụ : nối tiếp, song song và vận dụng. II. BÀI TẬP MINH HỌA 1. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng. D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên. Câu 2. Hai điện tích điểm q1=2,5.10 C và q2=4.10 C đặt gần nhau trong chân không thì lực đẩy giữa chúng là -6 -6 1,44N. Khoảng cách giữ hai điện tích là: A. 25cm B 20cm C.12cm D. 40cm Câu 3. Hai điện tích điểm đặt gần nhau trong không khí có lực tương tác là F. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích hai lần và đặt hai điện tích vào trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ = 3 thì lực tương tác là: Câu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về điện môi? A. Điện môi là môi trường dẫn điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. B. Điện môi là môi trường cách điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
  2. C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó lớn hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. Câu 5. Hai điện tích q1 và q2 đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng? A. q1 và q2 cùng là điện tích dương hoặc cùng là điện tích âm. B. q1 là điện tích âm và q2 là điện tích dương. C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm. D. q1.q2 = 0. Câu 6. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? I. Độ lớn của các điện tích. II. Dấu của các điện tích. III. Bản chất của điện môi. IV. Khoảng cách giữa hai điện tích. A. Độ lớn của các điện tích và dấu của các điện tích. B. Độ lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích. C. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích và bản chất của điện môi. D. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích, bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 7. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 5 N. B. hút nhau một lực 45 N. C. đẩy nhau một lực 45 N. D. đẩy nhau một lực 9 N. Câu 8. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 6 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 3 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Hai điện tích điểm q1=1,5.10-7C và q2 đặt trong chân không cách nhau 50cm thì lực hút giữa chúng là 1,08.10- 3 N. Giá trị của điện tích q2 là: A. 2.10-7C B. 2.10-3C C. -2.10-7C D. -2.10-3C Câu 10. Điện trường là A. môi trường không khí quanh điện tích. B. môi trường chứa các điện tích. C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. môi trường dẫn điện. Câu 11. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường? A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau Câu 13. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 4 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần. Câu 14. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 15. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
  3. A. trung điểm của AB. B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB. C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều. D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân. Câu 16. Đặt một điện tích dương, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 17. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện xuất phát từ điện tích âm và kết thúc ở điện tích dương Câu 18. Đặt một điện tích thử 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 19. Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10 kg nằm cân bằng trong điện trường đều có đường sức điện hướng -8 thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là A. - 10-13 C B. 10-13 C C. - 10-10 C D. 10-10 C Câu 20. Điện thế là đại lượng: A. là đại lượng đại số. B. là đại lượng vectơ. C. luôn luôn dương. D. luôn luôn âm. Câu 21. Biểu thức nào sau đây là sai? A. UMN = VM - VN. B. U = E.d. C. A = qEd. D. UMN = AMN.q. Câu 22. Hiệu điện thế giữa hai điểm: A. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên. B. đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên. C. đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia. D. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia. Câu 23. Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng A. 1 J.C. B. 1 J/C. C. 1 N/C. D. 1 J/N. Câu 24. Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng lớn nếu A. đường đi từ M đến N càng dài. B. đường đi từ M đến N càng ngắn. C. hiệu điện thế UMN càng nhỏ. D. hiệu điện thế UMN càng lớn. Câu 25. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Điện thế tại điểm M là 20 V. B. Điện thế tại điểm N là 0 V. C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm. D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 20 V. Câu 26. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 5 cm có hiệu điện thế 10 V, giữa hai điểm cách nhau 8 cm có hiệu điện thế là A. 10 V. B. 16 V. C. 20 V. D. 6,25 V. Câu 27. Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 7 μC sinh ra khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UBA = 1000 V. A. 7000 J. B. - 7000 J. C. 7 mJ. D. - 7 mJ. Câu 28. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000 V/m. B. 1250 V/m. C. 2500 V/m. D. 1000 V/m. Câu 29. Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q > 0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai?
  4. A. Hạt bụi cân bằng dưới tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới mgd C. Điện tích của hạt bụi là q = U D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên Câu 30: Ba điểm A, B, C nằm trong một điện trường đều tại 3 đỉnh của một tam giác vuông có cạnh AB vuông góc với đường sức của điện trường (hình 5.8). Nhận xét nào sau đây là sai? A. Điện thế tại điểm A lớn hơn điện thế tại điểm C B. Điện thế tại điểm C nhỏ hơn điện thế tại điểm B C. Hiệu điện thế UBA có giá trị âm D. Hiệu điện thế UBC có giá trị dương Câu 31: Tụ điện là: A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện. B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 32: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện? A. hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí. B. hai tấm kẽm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất. C. hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit. D. hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm. Câu 33: Để tích điện cho tụ điện, ta phải: A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 34: 1 Fara là điện dung của một tụ điện mà A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1C. B. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1C. C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1. D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Câu 35: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ điện: A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần. C. Tăng 4 lần. D. Không đổi. Câu 36: Công thức nào sau đây không đúng về năng lượng của điện trường trong tụ điện. A. W = Q2/(2C). B. W = QU/2. C. W = CU2/2. D. W = C2/(2Q). Câu 37: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Không đổi. D. Giảm 4 lần. Câu 38: Đặt vào hai đầu tụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng là 20.10-9 C. Điện dung của tụ là: A. 2μF. B. 2mF. C. 2F. D. 2nF. Câu 39: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng là 2μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là: A. 50μC. B. 1μC. C. 5μC. D. 0,8μC. Câu 40: Có ba tụ điện C1 = C2 = C; C3 = 2C. Để có điện dung Cb = C thì các tụ được ghép theo cách A. C1 nt C2 nt C3. B. C1 // C2 // C3. C. (C1 nt C2) // C3. D. (C1 // C2) nt C3. Câu 41: Có ba tụ điện giống nhau có C = 2μF được mắc thành bộ. Cách mắc nào sau đây cho bộ tụ điện có điện dung tương đương Cb = 3μF? A. Mắc nối tiếp 3 tụ. B. Mắc song song 3 tụ. C. Mắc một tụ nối tiếp với hai tụ song song. D. Mắc một tụ song song với hai tụ nối tiếp. Câu 42: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng ?
  5. A. Điện dung tương đương của bộ tụ là C = C1 + C2. B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q = Q1 + Q2. C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau. D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau. Câu 43: Ba tụ điện giống nhau, mỗi tụ điện có điện dung C0, được mắc như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ bằng: A. C0/3. B. 3C0. C. 2C0/3. D. 3C0/2. Câu 44. Cho ba tụ điện C1 = 20 pF, C2 = 10 pF, C3 = 30 pF ghép song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện này là A. 5,45 pF. B. 60 pF. C. 5,45 nF. D. 60 nF. Câu 45. Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là: A. 5.10-4C B. 5.10-3C C. 5000C D. 2C Câu 46. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là A. 4.10-7 J. B. 8.10-7 J. C. 4.10-4 J. D. 4.105 J. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B A B B A B B B C C C D C A A A D A C A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐA D D B D D B D B B C B B A A D D D B C D Câu 41 42 43 44 45 46 ĐA C C D A B A 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI Câu 1: Ba điện tích điểm q1 = 4.10-8 C,q2 = -4.10-8 C,q3 = 5.10-8 C đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Phát biểu Đ–S a. Đặt hai điện tích q1 , q3 lại gần nhau thì chúng hút nhau. S b. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1 , q 2 là 0,036 N. Đ c. Độ lớn lực điện do q1 ,q 2 tác dụng lên q 3 bằng nhau và bằng 0,045 N. Đ d. Lực điện tổng hợp do q1 ,q 2 tác dụng lên q 3 là 0,06 N. S Câu 2: Trong chân không, ba điểm A, B, C nằm thẳng hàng theo thứ tự với AB = 4 cm, BC = 6 cm. Lần lượt đặt các điện tích điểm Q1  2.109 C và Q2  8.1010 C tại A và B. Phát biểu Đ–S a. Vector cường độ điện trường do Q 2 gây ra tại điểm C ngược chiều với vector AB. Đ b. Cường độ điện trường do Q1 gây ra tại điểm C có độ lớn là 0,180 V/m. S c. Cường độ điện trường tổng hợp do Q1 và Q 2 gây ra tại điểm C có độ lớn 200 V/m. Đ d. Nếu đặt điện tích q 0  0 tại điểm C thì q 0 sẽ chuyển động theo phương ngang, từ trái sang phải. Đ Câu 3: Trong chân không có hai điện tích điểm q1 = 16q2 = 12.10–9 C đặt lần lượt tại hai điểm A và B cách nhau 24 cm. Gọi M là trung điểm của AB. Phát biểu Đ–S a. Vector cường độ điện trường do q1 gây ra tại điểm M và điểm B ngược hướng nhau. S
  6. b. Vector cường độ điện trường do q1 và do q2 gây ra tại điểm M ngược hướng nhau. Đ c. Cường độ điện trường tổng hợp tại M có độ lớn bằng 7031,25 V/m. Đ d. Gọi N là điểm mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0, thì ta có NB = 19,2 cm, S NA = 4,8 cm. Câu 4: Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản A, C tích điện dương còn bản B tích điện âm. Các bản đặt song song như hình vẽ, d1  5 cm, d 2  8 cm. Các bản được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều và có độ lớn E1  4.104 V/m, E2  5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại bản A với điện thế tại bản A là VA  0 V. Phát biểu Đ–S a. Điện thế tại bản B VB  2000 V. Đ b. Hiệu điện thế U BA  VB  VA . Đ c. Hiệu điện thế UBC = VC – VB S d. Điện thế tại bản B VC  2000 V. Đ Câu 5: Quan sát hình vẽ sau và cho biết các phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào là sai? Phát biểu Đ–S a. Giá trị điện dung của tụ điện là C = 4700 µF. Đ b. Hiệu điện thế tối thiểu của tụ là 50 V. S c. Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được có giá trị bằng 0, 235 C. Đ d. Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.104 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu S điện thế là 1,02 V 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.106 N. Khi chúng dời xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.107 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là bao nhiêu cetimet? Đáp án: 2 Câu 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau,đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực 9.103 N. Độ lớn điện tích của hai quả cầu đó là bao nhiêu micro Coulomb?
  7. Đáp án: 0 , 1 Câu 3: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Hằng số điện môi của dầu là bao nhiêu? Đáp án: 2 , 2 5 Câu 4: Một quả cầu khối lượng 1 gram, tích điện q  0, treo bởi sợi dây mảnh ở trong điện trường có cường độ bằng 1000 V/m có phương ngang thì dây treo quả cầu lệch góc 30 so với phương thẳng đứng. Lấy g  10 m/s2 , lực căng dây treo quả cầu ở trong điện trường có độ lớn bao nhiêu Newton (kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân)? Đáp án: 0 , 0 1 Câu 5: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1 gram được tích điện q  105 C treo bằng sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 600. Cho g = 10 m/s 2 . Độ lớn cường độ điện trường E là bao nhiêu Vôn/ mét? Đáp án: 1 7 3 0 Câu 6: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện 5 J đến một điểm B thì lực điện sinh công 5 J. Thế năng điện của q tại B là bao nhiêu Jun? Đáp án: - 1 0 Câu 7: Một điện trường đều có cường độ 2500 V/m. Hai điểm A, B cách nhau 10 cm khi tính dọc theo đường sức. Một điện tích q  106 C di chuyển từ A đến B ngược chiều đường sức. Công của lực điện khi đó có giá trị là bao nhiêu mJ (kết quả làm tròn 1 chữ số thập phân) ? Đáp án: 0 , 3 Câu 8: Có 3 tụ điện với điện dung lần lượt là 3. 10-6 F, 3. 10-6 F, 4. 10-6 F được ghép nối tiếp. Điện dung của bộ tụ là bao nhiêu microfara (μF) (kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân) Đáp án: 0 , 9 2 Câu 9: Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có x.1013 êlectron di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện. Tìm x (kết quả lấy 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án: 6 , 7 4. TỰ LUẬN Bài 1: Hai điện tích q1 = 2,5.10-8C và q2 = -10-7 C đặt tại A và B trong không khí. AB = 10cm. Một điện tích q3 đặt tại C. a. C ở đâu để q3 cân bằng. ĐS: AC = 10cm, BC = 20cm b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng (hệ điện tích cân bằng). ĐS: q3 = -4.10-7 C Bài 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = q2 = 16.10-8C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích điểm này gây ra tại a. M với MA = MB = 5 cm. ĐS: 0 b. N với NA = 5 cm, NB = 15 cm. ĐS: 640000V/m c. C biết AC = BC = 8 cm. ĐS: 351281V/m d. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = 2.10-6 C đặt tại C. ĐS: 0,7N  Bài 3: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E ,  = ABC = 600,
  8.  AB  E . Biết BC = 6 cm, UBC = 120V. a. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E? ĐS: UAC = 0V, UBA = 120V, E = 4000 V/m b. Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q = 6 .10-6 C từ A đến B, B đến C, C đến A. ĐS: AAB = - 7,2.10-4J, ABC = 7,2.10-4J, ACA = 0 c. Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9. 10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A Đs: E = 5000 V/m. Bài 4: Một electron bay không vận tốc đầu từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ là điện trường đều có cường độ E = 6.104 V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên electron. me = 9,1.10-31 kg. a. Tính gia tốc của electron. ĐS: 1,05.1016m/s2 b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0. ĐS: 3,1.10-9 s c. Tính vận tốc của electron khi nó chạm vào bản dương. ĐS: 3,2.107m/s d. Tính công của lực điện trường khi electron chuyển động từ bản âm sang bản dương. ĐS: 4,8.10-16 J Bài 5: Một e chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ 364 V/m. e xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2. 106 m/s. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên electron. me = 9,1.10-31 kg. Hỏi: a. e đi được quảng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng 0? Đs: 0,08 m b. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát e trở về điểm M? ĐS: 0,1 s Bài 6: Một e được bắn với vận tốc đầu 4.107 m/s vào một điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện. Cường độ điện trường là 2.103 V/m. Bỏ qua tác dụng của trọng lực lên electron. me = 9,1.10-31 kg. Tính: a. Gia tốc của e. Đs: 3,52.1014 m/s2 b. Vận tốc của e khi nó chuyển động được 2. 10-7 s trong điện trường. ĐS: 8,1.107 m/s. Bài 7: Giữa hai bản của một tụ điện phẳng, đặt nằm ngang có một hiệu điện thế U1 = 1000 V, khoảng cách giữa hai bản là d = 1 cm. Ở chính giữa hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ tích điện, nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống chỉ còn U2 = 995 V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống bản dương? ĐS: 0,45 s Câu 8. Một electron chuyển động với tốc độ ban đầu v0=1,6.106m/s chuyển động vào vùng điện trường đều theo phương song song với hai bản và ở chính giữa khoảng cách hai bản như Hình 13P.1. Biết chiều dài mỗi bản là 3 cm và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Giữa hai bản có điện trường hướng từ trên xuống, điện trường bên ngoài hai bản bằng 0. Biết electron di chuyển đến vị trí mép ngoài của tấm bản phía trên, tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản. ĐS: 159,25V/m Bài 9: Có ba tụ điện C1 = 3 nF, C2 = 2 nF, C3 = 20 nF được mắc như hình. Nối bộ tụ điện với hai cực một nguồn điện có hiệu điện thế 30 V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ. ĐS: U1 = 24 V, U2= 24V, U3= 6V TTCM TPCM NGƯỜI SOẠN ĐỀ CƯƠNG Trương Nguyễn Nha Trang Phan Thị Hường Nguyễn Thùy Trang
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
300=>0