Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
lượt xem 1
download
Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập giúp bạn ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Hi vọng với tư liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I CẢNH NĂM HỌC: 20202021 MÔN : NGỮ VĂN 8 I.Phần văn: Câu 1: Bảng thống kê các văn bản đã học: T Tác Tác giả Thể Giá trị nội dung Giá trị nghệ thuật T phẩm loại 1 Tôi đi Thanh Truyện Tuổi học trò sâu lắng Văn tự sự kết hợp hài học Tịnh ngắn đáng yêu cần cảm ơn hòa chặt chẽ với miêu (1911 hồi kí công lao sinh thành của tả và biểu cảm, làm 1988) cha mẹ. cho truyện ngắn đậm chất trữ tình Tài sử dụng ngôn ngữ ngắn của nhà văn với những hồi ức sâu lắng đáng yêu. 2 Trong Nguyên Tiểu Là bài ca chân tình cảm Phương thức tự sự và lòng Hồng thuyết động về tình mẫu tử, đó biểu cảm kết hợp với mẹ (1918 tự là những cay đáng tủi lời văn chân tình giàu 1982) truyện nhục, cùng tình yêu cảm xúc, với những thương cháy bỏng của thủ pháp so sánh độc nhà văn đối với người đáo. mẹ. 3 Tức Ngô Tất Tiểu Tác phẩm đã vật trần bộ Khắc họa nhân vật rõ nước Tố thuyết mặt tàn ác bất nhân của nét, ngôn ngữ kể vớ bờ (1893 xã hội thực dân phong chuyện miêu tả đối 1954) kiến, Vẻ đẹp của một thoại đặc sắc. tâm hồn đầy yêu thương, dịu dàng, chịu đựng, ngang tàn, bất khuất của người phụ nữ trước cách mạng tháng 8 tư thế là người rất đẹp của chị dậu là ko chịu sống quỳ.
- 4 Lão Nam Truyện Truyện ngắn đã thể hiện Tạo dựng tình huống Hạc Cao ngắn một cách chân thực và truyện bất ngờ, ngôn (1917 cảm động số phận đau ngữ phù hợp với từng 1951) thương của người nông nhân vật, con chó vàng dân trong xã hội cũ và mang màu sắc triết lí, phẩm chất cao quý tiềm xây dựng nhân vật tàng của họ. Đồng thời bằng miêu tả ngoại truyện ngắn còn cho thấy hình để bộc lộ nội tâm, tấm lòng yêu thương trân tâm lí của nhân vật. trọng đối với người nông dân. 5 Ôn Nguyễn Văn Nạn hút thuốc lá lây lan, Kết hợp lập luận chặt dịch, Khắc bản gây tổn thất to lớn cho chẽ, dẫn chướng sinh thuốc Viện nhật sức khỏe của con người, động, với thuyết minh lá dụng cho cuộc sống của gia cụ thể, phân tích trên đình và xã hội nên phải cơ sở khoa học. Sử quyết tâm đẻ chóng lại dụng thủ pháp so sánh nạn dịch này. để thuyết minh một cách thuyết phục một vấn đề y học có liên quan đến xã hội. 6 Bài Thái An Văn Văn bản đã nêu lên vấn Tác giả đã đưa ra các toán bản đề thời sự của nhân loại, con số buộc người đọc dân số nhật dân số và tương lai của phải tinh tưởng và suy dụng dân tộc nhân loại. ngẫm về sự gia tăng dân số đang lo ngại của thế giới, nhất là những nước chậm phát triển. 7 Thông Văn Tác hại của bao bì ni Bố cục chặt chẽ lô tin về bản lông, lợi ích của việc hạn rích, lối lí lẽ ngắn gọn, ngày nhật chế sử dụng bao bì ni giải thích đơn giản, trái dụng lông để bảo vệ môi kết hợp phương pháp đất trường sống. liệt kê phân tích. năm 2000 8 Vào Phan Thơ Vào nhà ngục ở Quảng Giọng điều hào hùng nhà Bội thất Đông đã thể hiện phong có sức lôi cuốn mạnh ngục Châu ngôn thái ung dung, đường mẽ. Quảng (1867 bát cú hoàng và khí phách kiên Đông 1940) đường cường, bất khuất vượt cảm luật lên trên cảnh tù ngục
- tác khóc liệt của nhà chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu. 9 Đập Phan Thể Hình tượng đẹp đẽ Hình ảnh thơ mạnh đá ở Châu thơ ngang tàn của người anh mẽ khoáng đạt, giọng Côn Trinh thất hùng cứu nước. Dù gian thơ hào hùng, sử dụng Lôn (1872 ngôn nan thử thất nhưng ko hình ảnh đối lập. 1926) sờn lòng đổi chí, khí bát cú đường phách hiên ngang, kiên luật cường, ý chí, nghị lực lớn lao của người chiến sĩ cách mạng. 10 Muốn Tản Đà Thất Bài thơ muốn làm thằng Sức hấp dẫn của bài làm (1889 ngôn cuội của Tản Đà là tâm thơ là ở hồn thơ lãng thằng 1939) bát cú sự của một con người mạn pha chút ngông cuội đường bất hòa sâu sắc với thực nghênh đáng yêu và ở luật tại tầm thường, xấu xa, những tìm tòi đổi mới muốn thoát ly bằng mộng thể thơ thất ngôn bát tưởng lên cung trăng để cú Đường luật cổ bầu bạn với chị Hằng. điển. 11 Hai Trần Song Á Nam Trần Tuấn Khải Sự lựa chọn thể thơ chữ Tuấn thất lục đã mượn một câu chuyện thích hợp và giọng nước Khải bát lịch sử có sức gợi cảm điệu trữ tình thống nhà (1895 lớn để bộc lộ cảm xúc thiết của tác giả đã tạo 1983) của mình và khích lệ lòng nên giá trị đoạn thơ yêu nước, ý chí cứu nước trích. của đồng bào, tình cảm sâu đậm, mãnh liệt đối với nước nhà. II.Phần Tiếng việt: Câu 1: Bảng thống kê các kiến thức từ vựng, ngữ pháp và dấu câu đã học Kiến Khái niệm Dấu hiệu, hình thức, Ví dụ thức chức năng 1 Câu ghép Câu ghép *Có hai cách nối các vế +Mây đen kéo kính bầu là những câu: trời, gió giật mạnh từng câu do hai Dùng những từ có tác cơn.
- hoặc dụng nối.Cụ thể: +Nắng ấm, sân rộng và nhiều cụm +Nối bằng một quan hệ sạch. CV không từ ; +Giá trời không mưa thì bao chứa +Nối bằng một cặp quan chúng tôi sẽ đi chơi. nhau tạo hệ từ; +Vì mẹ ốm nên bạn thành. Mỗi +Nối bằng một cặp phó Nghĩa phải nghĩ học. cụm CV từ, đại từ hay chỉ từ này được thường đi đôi với nhau gọi là một (cặp từ hô ứng). vế câu Không dùng từ nối: Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. *Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: qh nguyên nhân, qh điều kiện(giả thiết), qh tương phản, qh tăng tiến, qh lựa chọn, qh bổ sung, qh tiếp nối, qh đồng thời, qh giải thích. *Mối quan hệ thường được đánh dấu bằng cặp quan hệ từ, những quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. Tuy nhiên, để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu, trong nhiều trường hợp ta phải đựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp. 2 Trường Trường từ + Các từ: thầy giáo, từ vựng vựng là công nhân nông dân, tập hợp thầy thuốc, kỹ sư… của những đều có một nét nghĩa từ có ít chung là: người nói nhất một chung xét về nghề nét chung nghiệp.
- về nghĩa 3 T ừ *Từ tượng Từ tượng hình, từ tượng +Từ tượng thanh: soàn tượng hình là từ thanh gợi được hình ảnh, soạt, bịch, đánh bốp, hình, từ gợi tả âm thanh cụ thể, sinh nham nhảm. tượng hình ảnh, động, có giá trị biểu cảm thanh dáng vẻ, cao; thường được dùng trạng thái trong văn miêu tả và văn + Từ tượng hình: rón của sự tự sự. rén, lực điền, chỏng vật. queo. *Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người. 4 Trợ từ, *Trợ từ là *Ví dụ trợ từ: những, thán từ những từ có, chính, đích, ngay… chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở * Thán từ thường đứng ở từ ngữ đó. đầu câu, có khi được tách A, ái, ơ, ôi, ô hay, than *Thán từ ra thành một câu đặc ơi, trời ơi… là những biệt. Này, ơi, vâng, dạ, ừ từ dùng để * Thán từ gồm hai loại … bộc lộ tình chính: cảm, cảm + Thán từ bộc lộ tình xúc của cảm cảm xúc: người nói hoặc dùng +Thán từ gọi đáp:
- để gọi đáp. 5 Tình thái Tình thái *Tình thái từ gồm một số từ từ là loại đáng chú ý như sau: những từ Tình thái từ nghi vấn: À, ư, hả, chứ, chăng… được thêm Tình thái từ cầu khiến: Đi, nào, với… vào câu để Tình thái từ cảm thán: Thay, sao… tạo câu Tình thái từ biểu thị sắc Ạ, nhé, cơ, mà… nghi vấn, thái tình cảm: cầu khiến, *Khi nói khi viết cần chú cảm thán ý sử dụng tình thái từ và để biệu phù hợp với hoàn cảnh thị sắc thái giao tiếp (quan hệ tuổi tình cảm tác, thứ bậc xã hội, tình của người cảm…) nói. 6 Nói quá Nói quá là +Bọn giặc hoảng hồn biện pháp vắt chân lên cổ mà tu từ chạy. phóng đại +Cô Nam tính tình xởi mức độ, lởi, ruột để ngoài da. quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 7 Nói Nói giảm + "Chị ấy xấu" có thể giảm, nói tránh thay bằng "Chị ấy nói tránh là một không đẹp lắm". biện pháp + "Anh ấy hát dở" có tu từ dùng thể thay bằng "Anh ấy cách diễn hát chưa hay" đạt tế nhị, +"Ông ấy sắp chết" có uyển thể thay bằng " Ông ấy
- chuyển, chỉ nay mai thôi" tránh gây cảm giá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. III. Phần tập làm văn: III.1.Lý thuyết: C âu 1: Nêu tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Chủ đề là đối tượng và vấn đè chinh mà văn bản muốn biểu đạt. Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời xa hay lạc sang chủ đề khác. Câu 2: Bố cục của văn bản? Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường cá bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài: giới thiệu nội dung sẽ triển khai, dẫn dắt người đọc nhập cuộc; + Thân bài: triển khai nội dung đã giới thiệu ở mở bài, giải quyết nhiệm vụ đã đặt ra; + Kết bài: khẳng định và nâng cao vấn đề đã trình bày ở phần nội dung. Câu 3: Thế nào là liên kết các đoạn văn trong văn bản? Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác cần sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nhgĩa của chúng. Câu 4: Nêu khái niệm về đoạn văn trong văn bản, từ ngữ chủ đề và câu chủ đề? Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành. Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ được dùng làm đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. Câu chủ đề mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn thường đủ hai thành phần chính và đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn. Câu 5:Văn bản tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
- Trong văn bản tự sự rất ít khi tác giả chỉ thuần kể người, kể việc(kể chuyện) mà khi kể thường đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm. Các yếu tố miêu tả biểu cảm làm cho việc kể chuyện sinh động và sâu sắc hơn. Câu 6: Thế nào là văn thuyết minh? Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,...của các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích. Câu 7:Các phương pháp thuyết minh thường gặp: Để bài văn thuyết minh có súc thuyết phục, dễ hiểu,rõ ràng, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân loại,... Câu 8: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh? Đề văn thuyết minh nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng. Để làm bài văn thuyết minh cần tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó, sử dụng phương pháp thuyết minh thich hợp, ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. Bố cục bài văn thuyết minh gồm có ba phần; MB:gới thiệu đối tượng thuyết minh. TB:trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,... của đối tượng. KB:bày tỏ thái độ đối với đối tượng. Câu 9: Dàn bài bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng I. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng II. Thân bài: 1. Nguồn gốc, xuất xứ: 2. Cấu tạo: 3. Nguyên lý hoạt động, bảo quản (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa trong bài viết) 4. Phân loại: 5. Ưu điểm, khuyết điểm: 6. Ý nghĩa: III. Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của đồ dùng trong cuộc sống.
- Câu 10: Dàn bài bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh I. Mở bài Giới thiệu đối tượng thuyết minh: Danh lam thắng cảnh mà em định giới thiệu. Cảm nghĩ khái quát của em về danh lam thắng cảnh đó. II. Thân bài 1. Giới thiệu khái quát: Vị trí địa lí, địa chỉ Diện tích Phương tiện di chuyển đến đó Khung cảnh xung quanh 2. Giới thiệu về lịch sử hình thành: Thời gian xây dựng, nguồn gốc hình thành Ý nghĩa tên gọi hoặc tên gọi khác (nếu có) 3.Giới thiệu về kiến trúc, cảnh vật Cấu trúc khi nhìn từ xa... Chi tiết... 4.Ý nghĩa về lịch sử, văn hóa của danh lam thắng cảnh đó đối với: Địa phương... Đất nước... III. Kết bài Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa của đối tượng thuyết minh. Nêu cảm nghĩ của bản thân. III. 2. Bài tập: Bài 1: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về các vấn đề xã hội ( Ô nhiễm môi trường, tác hại của thuốc lá, sư gia tăng dân số quá nhanh...) Bài 2: Viết các đoạn văn trình bày suy nghĩ về các đức tính của con người: Khiêm tốn, dũng cảm, yêu thương con người… Bài 3: Giới thiệu về một đồ dùng trong cuộc sống (Bút bi, áo dài, nón lá, phích nước, dép lốp, kính đeo mắt...) Bài 4: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở địa phương em. Người biên soạn
- Hà Thị Anh Thơ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 26 | 5
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 31 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 39 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 41 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 26 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 26 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
4 p | 24 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 16 | 1
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
4 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn