Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới cùng củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2020 2021 A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẠP: 1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ Phần văn bản: 2.0 đ Đặt câu theo Thuyết minh về + Phương thức biểu đạt; yêu cầu (sử dụng: sự vật. + Nội dung, ý nghĩa văn bản; câu ghép, từ loại, + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn …); bản; ý nghĩa nhan đề; Hiệu quả + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. diễn đạt của biện + Đặc điểm nhân vật; pháp tu từ. Tiếng Việt: 1.0 đ + Trường từ vựng; + Từ loại; + Câu ghép; + Biện pháp tu từ. B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ : I/ PHẦN VĂN HỌC 1/ Truy ện kí Việt Nam tr ước 1945 : Tên văn Thể Stt Tác giả Nội dung Nghệ thuật bản loại Kỉ niệm trong sáng của Tự sự kết hợp miêu tả và biểu Thanh Tôi đi học Truyệ tuổi học trò, nhất là buổi cảm, với những rung động 1 Tịnh n ngắn tựu trường đầu tiên, tinh tế. thường được ghi nhớ mãi. Nỗi cay đắng tủi cực và Tự sự kết hợp với trữ tình; kể Trong lòng lòng yêu thương cháy chuyên kết hợp với miêu tả và mẹ Nguyên bỏng của nhà văn thời thơ biểu cảm đánh giá. (Trích hồi kí Hồng 2 Hồi kí ấu với người mẹ bất Cảm xúc và tâm trạng nồng “Những hạnh nàn, mãnh liệt, sử dụng những ngày thơ ấu” hình ảnh so sánh liên tưởng (1938) táo bạo Vạch trần bộ mặt tàn ác Ngoài bút hiện thực khỏe bất nhân của chế độ thực khoắn, giàu tinh thần lạc quan Tức nước dân nửa phong kiến, tố Xây dựng tình huống truyện vỡ bờ cáo chính sách thuế khóa bất ngờ có cao trào và giải (Trích vô nhân đạo quyết hợp lí Ngô Tiểu 3 chương 18 Ca ngợi những phẩm Xây dựng miêu tả nhân vật Tất Tố thuyết tiểu thuyết chất cao quý và sức mạnh chủ yếu qua ngôn ngữ, và “Tắt đèn” quật khởi tiềm tàng mạnh hành động, trong thế tương (1934) mẽ của chị Dậu cũng là phản với các nhân vật khác của người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng 4 Lão Hạc Nam Truyệ Tài năng khắc họa nhân vật Cao n ngắn Số phận đau thương, rất cụ thể sống động dặc biệt Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 1
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) phẩm chất cao quí của là miêu tả và phân tích diễn người nông dân cùng khổ biến tâm lí của một số nhân trong xã hội Việt Nam vật. trước cách mạng tháng Cách kể chuyện mới mẻ, linh tám hoạt. Ngôn ngữ kể chuyện và Thái độ trân trọng của miêu tả người rất chân thực, tác giả với họ đậm chất nông thôn, nông dân triết lí nhưng rất giản dị tự nhiên 2/ Văn h ọc nước ngoài : Văn bản Tác giả Thể Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật TT loại 1 Cô bé bán Anđéc Truyện Thể hiện số phận bi thảm Miêu tả rõ nét cảnh diêm xen ngắn của những người bất ngộ và nỗi khổ cực của (trích) (nhà văn hạnh và mong ước có em bé bằng những chi Đan Mạch) được một cuộc sống tốt tiết, hình ảnh đối lập. đẹp hơn của họ.Thể hiện Sắp xếp trình tự sự tâm hồn trong sáng, kì việc nhằm khắc họa tâm diệu của trẻ thơ; thể hiện lí em bé trong cảnh ngộ niềm thương cảm sâu sắc bất hạnh. của nhà văn đối với những Sáng tạo trong cánh kể số phận bất hạnh. chuyện. 2 Đánh nhau Xécvan Tiểu Kể câu chuyện về sự Nghệ thuật kể chuyện với cối xay téc thuyết thất bại của Đôn Kihôtê tô đậm sự tương phản gió (nhà văn đánh nhau với cối xay gió, giữa hai hình tượng nhân (trích Đôn Tây Ban nhà văn chế giễu lí tưởng vật. Kihôtê) Nha) hiệp sĩ phiêu lưu, hão Có giọng điệu phê huyền, phê phán thói thực phán, hài hước. dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội. 3 Chiếc lá O Henri Truyện Chiếc lá cuối cùng là câu Dàn dựng cốt truyện cuối cùng (nhà văn ngắn chuyện cảm động về tình chu đáo, các tình tiết (trích) Mĩ) yêu thương giữa những được sắp xếp tạo nên người nghệ sĩ nghèo. Qua hứng thú đối với độc giả. đó, tác giả thể hiện quan Nghệ thuật kể chuyện niệm cùa mình về mục đảo ngược tình huống đích của sáng tạo nghệ hai lần tạo nên sức hấp thuật. dẫn cho thiên truyện. 4 Hai cây Aimatốp Truyện Hai cây phong là biểu Lựa chọn ngôi kể, phong (nhà văn vừa tượng của tình yêu quê người kể tạo nên hai (trích Cưrơgư hương sâu nặng gắn liền mạch kể lồng ghép độc Người xtan) với những kỉ niệm tuổi đáo. thầy đầu thơ đẹp đẽ của người họa Miêu tả bằng ngòi bút tiên) sĩ làng Kukurêu. đậm chất hội họa, truyền Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 2
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) sự rung cảm đến người đọc. Có nhiều liên tưởng, tưởng tượng hết sức phong phú,… 3/ Văn bản nhật dụng Tê P n T văn Đề tài Nội dung Nghệ thuật B bả Đ n Thông tin Bảo vệ Nghị Nhận thức về tác Văn bản giải thích rất đơn về ngày môi luận + dụng của một hành giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về trái đất trường Thuyết động nhỏ, có tính khả tác haị của việc dùng bao bì ni năm 2000 minh thi trong việc bảo vệ lông 1 môi trường Trái Đất về lợi ích của việc giảm bớt (Theo tài liệu của chất thải ni lông sở KHCN Ngôn ngữ diễn đạt sáng tỏ, Hà Nội) chính xác, thuyết phục. Ôn dich Quyết Nghị Với những phân tích Kết hợp lập luận chặt chẽ, thuốc lá tâm luận và khoa học, tác giả đã dẫn chứng sinh động với thuyết ( Nguyễn phòng thuyết chỉ ra tác hại của việc minh cụ thể, phân tích trên cơ Khắc chống minh + hút thuốc lá đối với sở khoa học 2 Viện) thuốc lá biểu đời sống con người, Sử dụng thủ pháp so sánh để cảm từ đó phê phán và kêu thuyết minh một cách thuyết gọi mọi người ngăn phục một vấn đề y học liên chặn tệ nạn hút thuốc quan đến tệ nạn xã hội lá Bài toán Hạn chế Nghị Nêu lên vấn đề thời Sự kết hợp các phương pháp dân số sự bùng luận sự của đời sống hiện so sánh, dùng số liệu, phân tích 3 (Thái An) nổ gia +thuyết đại: dân số và tương Lập luận chặt chẽ tăng dân minh+tự lai của dân tộc, nhân Ngôn ngữ khoa học, giàu sức số sự loại thuyết phục 4/ Thơ: (Trừ văn bản đọc thêm) Tác phẩm Tác giả PTBĐ chính Nội dung Nghệ thuật Đập đá ở Phan Biểu Hình tượng lẫm liệt ngang tàn Côn Lôn Châu cảm của người anh hùng cứu nước Bút pháp lãng mạn (Thơ thất Trinh dù gặp bước nguy nan nhưng Giọng điệu hào hùng Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 3
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) ngôn bát cú) vẫn không hề sờn lòng II/ PHẦN TIẾNG VIỆT Chủ Đặc điểm, cấu tạo, tác Ví dụ Tên bài Khái niệm đề dụng, phân loại Trườn Là tập hợp những từ có ít Đồ dùng học tập: Từ g nhất một nét chung về bút, thước, tẩy… vựn nghĩa. từ g vựng Là những từ chuyên đi kèm Nhấn mạnh hoặc biểu thị Những, có, chính, với một từ ngữ khác trong thái độ, đánh giá sự vật, sự đích, ngay,… câu để nhấn mạnh hoặc VD: Chính tôi việc được nói đến trong Trợ từ biểu thị thái độ, đánh giá sự câu đưa quyển sách vật, sự việc được nói đến ở này cho anh ấy từ ngữ đó mượn. Là những từ dùng để bộc lộ Có hai loại thán từ: Than ôi! Thời tình cảm, cảm xúc của + Thán từ bộc lộ tình cảm, oanh liệt nay còn Thán người nói hoặc để gọi đáp. cảm xúc đâu ? từ Thán từ thường đứng ở đầu + Thán từ gọi đáp Dạ, con nghe câu, có khi tách riêng ra nè mẹ! thành một câu đặc biệt Là những từ được thêm Tình thái từ gồm một số Từ vào câu để cấu tạo câu nghi loại: Em thích cái này loại vấn, câu cầu khiến, câu cảm + Tình thái từ nghi vấn: à, cơ ! thán và để biểu thị tình cảm ư, hử, hả, … Tình của người nói + Tình thái từ cầu khiến: thái từ * Khi nói , khi viết cần chú ý đi, với, nào,… sử dụng tình thái từ phù hợp + Tình thái từ cảm thán: với hoàn cảnh giao tiếp thay, sao,… (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã + Tình thái từ biểu thị tình hội, tình cảm,…) cảm: ạ, nhé, cơ, mà Là biện pháp tu từ phóng Tác dụng của nói quá: nhấn Gặp nhau chưa đại, mức độ, quy mô, tính mạnh, gây ấn tượng, tăng kịp hỏi chào / Nói chất của sự vật, hiện tượng sức biểu cảm cho câu văn, Nước mắt đã Các quá được miêu tả để nhấn câu thơ hay lời nói. trào, rơi xuống mạnh, gây ấn tượng, tăng bỏng tay. (Ca biện sức biểu cảm dao) pháp Nói giảm, nói tránh là biện Tác dụng: tránh gây cảm tu Nói pháp tư từ dung cách diễn giác đau buồn, ghê sợ, nặng Bác Dương thôi từ giảm, đạt tế nhị uyển chuyển nề, tránh thô tục, thiếu lịch đã thôi rồi! nói tránh gây cảm giác đau sự tránh buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự Câu Câu Là câu do hai hoặc nhiều Có hai cách nối các vế câu: ghép cụm C – V tạo thành. Mỗi Dùng từ có tác dụng nối: Bởi em // không cụm C – V này được gọi là + Nối bằng một quan hệ học bài nên bài Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 4
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) một vế câu. từ, cặp quan hệ từ kiểm tra // bị Quan hệ ý nghĩa giữa các + Nối bằng một cặp phó điểm kém. vế câu: dựa vào ý nghĩa biểu từ, đại từ hay chỉ từ thường (nguyên nhân – thị của quan hệ từ hoặc dựa đi đôi với nhau kết quả) vào hoàn cảnh giao tiếp để Không dùng từ nối: giữa xác định các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy. MỘT SỐ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT THAM KHẢO BT1: Nôi côt A v ́ ̣ ơi côt B sao cho phù h ́ ̣ ợp : Côt B ( ̣ Quan hệ ý nghĩa Côt A ( ̣ câu ghép) Đap an ́ ́ giữa các vế câu) 1. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông a. Quan hệ nguyên nhân 1 Lương. b. Quan hệ tiếp nối 2 2. Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. c. Quan hệ tương phản 3 3. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. d. Quan hệ tương đồng 4 4. Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng gay gắt. e. Quan hệ điều kiện 5 5. Do Hải chủ quan nên bạn ấy đã làm sai bài toán cuối. g. Quan hệ tăng tiến. 6 6. Anh đi trước rồi mọi người đi sau cũng được. BT 2: Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình và nêu tác dụng? a) “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…” (Nam Cao) b) “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.” (Nam Cao) c) Đường phố bỗng rì rào chân bước vội Người đi như xối nước lên hè Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me Vừa tỉnh dậy rật trời lên ríu rít Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít Sum sê chợ bưởi, tíu tít Đồng Xuân. (Tố Hữu) d) Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút Trán mênh mông thăm thẳm một vùng trời Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười Quên tuổi già, tươi mãi tuổi hai mươi Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người. (Tố Hữu) BT3: Xác định và phân loại thán từ trong các câu sau : a) Bác ơi! (Tố Hữu) d) Ái, đau quá! b) Hỡi ơi lão Hạc! (Nam Cao) e) Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. (Ngô Tất Tố) c) Khốn nạn! Nhà cháu đã túng quá nay lại g) Thương thay cũng một kiếp người thêm phần sưu của chú nó nữa. (Ngô Tất Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn Tố) Du) BT4: Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong những câu sau: Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 5
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) a. Đích thị là Lan được điểm 10. e. Anh tôi toàn những lo là lo. b. Có thế tôi mới tin anh. f. Ngay cả bạn thân nó cũng ít tâm sự c. Cái bạn này kì quá. g. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Nó hát những mấy bài liền. BT5 : Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các ví dụ sau: a) Than vận nước gặp khi biến đổi, e) Bác Dương thôi đã thôi rồi, Để quân Minh thừa hội xâm lăng. Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.” Bốn phương khói lửa bừng bừng, (Nguyễn Khuyến) Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông! g) Đội trời, đạp đất ở đời (Trần Tuấn Khải) Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông. b) Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế, (Nguyễn Du) Mở miệng cười tan cuộc oán thù. h) Chí ta lớn như biển Đông trước mặt. (Phan Bội Châu) (Tố Hữu) c) Bác ơi tim Bác mênh mông thế, k) Người say rượu mà đi xe máy thì tính Ôm cả non sông mọi kiếp người ! (Tố mạng ngàn cân treo sợi tóc. Hữu) i) Bác đã lên đường theo tổ tiên. d) Một tiếng chim kêu sáng cả rừng (Tố Hữu) (Khương Hữu Dụng) BT6: Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a. Tôi đã giúp bạn nhiều rồi mà. e. Bạn giúp tôi một tay với. b. Anh lo làm mà ăn chứ không thể đi ăn xin mãi f. Với tôi, việc học là quan trọng được. nhất. c. Bạn bảo sao thì tôi nghe vậy. g. Ai ở đằng kia vậy? d. Không ai hát thì tôi hát vậy. h. Em thích hát dân ca kia mà. BT7: Biến đổi các cặp câu đơn sau thành những câu ghép có mối quan hệ giữa các vế câu. Xác định mối quan hệ đó : a. Hôm nay trời mưa to quá. Tôi ở nhà tự học bài và làm bài. b. Gió thổi mạnh. Trời mưa càng lúc càng to. Nước sông lên rất nhanh. c. Bố mẹ thương con nhiều lắm. Con cần cố gắng hơn nữa. d. Em thường giúp đỡ mọi người. Em được mọi người yêu mến. BT8: Xác định các vế câu ghép, cách nối các vế câu và quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) b. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) c. Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh ta đến tìm tôi. (Nguyễn Công Hoan). d. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Hồ Chí Minh) BT9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới : 1) “... Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo : Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.” (Trong lòng mẹ Nguyên Hồng) a) Xác định các tình thái từ có trong đoạn văn trên. b) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2) “Tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong tiếng xạc xào không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền đất xa lạ kia. Thuở ấy, chỉ có một điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này?” ( Hai cây phong – Aimatốp) Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 6
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) a) Tìm những từ tượng thanh có trong đoạn văn trên. b) Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. C. CHỦ ĐỀ 3: PHẦN TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản thuyết minh. (Thuyết minh về sự v ậ t) 1/ Dàn ý chung của bài văn thuyết minh: a/ Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh b/ Thân bài: Thuyết minh chi tiết: Nguồn gốc/ xuất xứ Đặc điểm/cấu tạo/ phân loại Công dụng, chức năng Cách sử dụng, bảo quản c/ Kết bài: Nêu nhận định, suy nghĩ của bản thân về sự vật cần thuyết minh./. 2. MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) : Đề 1: Thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập (bút bi, bút máy, bút chì, thước, com pa, …) Đề 2: Thuyết minh về một thứ vật dụng trong gia đình (phích nước, bàn, ghế, ti vi,…) Đề 3: Thuyết minh về một con vật nuôi (trâu, chó, mèo,…) Đề 4: Thuyết minh về một loài cây hay hoa quả (hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, quả dưa hấu, quả thơm, quả dừa,…) 3/ Một số điểm cần chú ý khi vận dụng các phương pháp thuyết minh: a/ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích : Câu văn thường sử dụng từ “là”sau từ này người ta chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng của sự vật được định nghĩa, giải thích. Đứng ở đầu đoạn, đầu bài giữ vai trò giới thiệu. b/ Phương pháp liệt kê: Nêu các biểu hiện khác nhau của sự việc, hiện tượng. Tác dụng: trình bày vấn đề một cách đầy đủ, sâu sắc, thuyết phục. c/ Phương pháp nêu ví dụ: Nêu dẫn chứng, chứng cớ chính xác. Tác dụng: làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt, dễ hiểu thực tế. d/ Phương pháp nêu số liệu (con số) Tác dụng: làm cho vấn đề cụ thể, độ tin cậy cao hơn. e/ Phương pháp so sánh: So sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại để làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối tượng cần thuyết minh. Tác dụng: tăng sức thuyết phục. g/ Phương pháp phân loại, phân tích: Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề … để thuyết minh. Tác dụng: trình bày vấn đề sâu sắc, rõ ràng, đầy đủ, toàn diện, …/. Lưu ý: Đề ra dạng mở, do vậy HS cần tham khảo, tìm hiểu thêm một số vấn đề trong cuộc sống mà được chính kiến để vận dụng làm bài viết./. Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 7
- Trường THCS Phước Nguyên Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 HKI ( 20202021) Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 26 | 5
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 31 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
1 p | 36 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 39 | 4
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 26 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
4 p | 24 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 16 | 1
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
4 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn