intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới cùng củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP HỌC KÌ I ­ MÔN NGỮ VĂN KHỐI 8 NĂM HỌC 2020 ­ 2021 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ÔN TẠP: 1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng: 2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ ­ Phần văn bản: 2.0 đ ­  Đặt câu theo   ­  Thuyết minh về   + Phương thức biểu đạt; yêu   cầu   (sử   dụng:   sự vật. + Nội dung, ý nghĩa văn bản; câu   ghép,   từ   loại, + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn   …); bản; ý nghĩa nhan đề; ­   Hiệu   quả   + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. diễn   đạt   của   biện   + Đặc điểm nhân vật; pháp tu từ. ­  Tiếng Việt: 1.0 đ + Trường từ vựng; + Từ loại; + Câu ghép; + Biện pháp tu từ. B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ : I/  PHẦN VĂN HỌC 1/ Truy   ện kí Việt Nam  tr   ước 1945  : Tên văn  Thể  Stt Tác giả Nội dung Nghệ thuật bản loại Kỉ   niệm   trong   sáng   của  Tự sự kết hợp miêu tả và biểu  Thanh  Tôi đi học Truyệ tuổi  học  trò,   nhất  là   buổi  cảm,   với   những   rung   động  1 Tịnh n ngắn tựu   trường   đầu   tiên,  tinh tế. thường được ghi nhớ mãi. Nỗi cay đắng tủi cực và  Tự sự kết hợp với trữ tình; kể  Trong   lòng  lòng   yêu   thương   cháy  chuyên kết hợp với miêu tả và  mẹ Nguyên  bỏng của nhà văn thời thơ  biểu cảm đánh giá.    (Trích hồi kí  Hồng 2 Hồi kí  ấu   với   người   mẹ   bất  ­ Cảm xúc và tâm trạng nồng  “Những   hạnh nàn, mãnh liệt, sử dụng những  ngày thơ ấu”  hình   ảnh   so   sánh   liên   tưởng  (1938) táo bạo ­ Vạch trần bộ mặt tàn ác  ­Ngoài   bút   hiện   thực   khỏe  bất nhân của chế độ  thực  khoắn, giàu tinh thần lạc quan  Tức   nước   dân   nửa   phong   kiến,   tố  ­ Xây dựng tình huống truyện  vỡ bờ  cáo chính sách thuế  khóa  bất   ngờ   có   cao   trào   và   giải  (Trích  vô nhân đạo         quyết hợp lí               Ngô  Tiểu  3 chương   18  ­   Ca   ngợi   những   phẩm  ­ Xây dựng miêu tả  nhân vật  Tất Tố  thuyết  tiểu   thuyết  chất cao quý và sức mạnh  chủ   yếu   qua   ngôn   ngữ,   và  “Tắt đèn” quật khởi tiềm tàng mạnh  hành   động,   trong   thế   tương  (1934) mẽ  của  chị  Dậu  cũng là  phản với các nhân vật khác của   người   phụ   nữ   Việt  Nam trước Cách mạng 4 Lão Hạc Nam  Truyệ ­ Tài năng khắc họa nhân vật  Cao n ngắn  ­   Số   phận   đau   thương,  rất cụ thể sống động dặc biệt  Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 1
  2. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) phẩm   chất   cao   quí   của  là   miêu   tả   và   phân   tích   diễn  người nông dân cùng khổ  biến  tâm   lí   của   một   số   nhân  trong   xã   hội   Việt   Nam  vật.  trước   cách   mạng   tháng  ­ Cách kể chuyện mới mẻ, linh  tám                              hoạt. Ngôn ngữ  kể  chuyện và  ­   Thái   độ   trân   trọng   của  miêu   tả   người   rất   chân   thực,  tác giả với họ đậm chất nông thôn, nông dân  triết   lí   nhưng   rất   giản   dị   tự  nhiên 2/  Văn h   ọc    nước ngoài  : Văn bản Tác giả Thể  Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật TT loại 1 Cô bé bán  An­đéc­ Truyện  Thể  hiện số phận bi thảm       ­ Miêu tả  rõ nét cảnh  diêm  xen  ngắn của   những   người   bất  ngộ  và nỗi khổ  cực của  (trích) (nhà văn  hạnh   và   mong   ước   có  em   bé   bằng   những   chi  Đan Mạch) được   một   cuộc   sống   tốt  tiết, hình ảnh đối lập. đẹp hơn của họ.Thể  hiện    ­   Sắp   xếp   trình   tự   sự  tâm   hồn   trong   sáng,   kì  việc nhằm khắc họa tâm  diệu của trẻ  thơ; thể hiện  lí em bé trong cảnh ngộ  niềm thương cảm sâu sắc  bất hạnh. của nhà văn đối với những   ­ Sáng tạo trong cánh kể  số phận bất hạnh. chuyện. 2 Đánh nhau  Xéc­van­ Tiểu      Kể   câu   chuyện   về   sự  ­ Nghệ  thuật kể  chuyện  với cối xay  téc thuyết thất bại của Đôn Ki­hô­tê  tô   đậm   sự   tương   phản  gió (nhà văn  đánh nhau với cối xay gió,  giữa hai hình tượng nhân  (trích Đôn  Tây Ban  nhà văn chế  giễu lí tưởng  vật. Ki­hô­tê) Nha) hiệp   sĩ   phiêu   lưu,   hão    ­   Có   giọng   điệu   phê  huyền, phê phán thói thực  phán, hài hước. dụng   thiển   cận   của   con   người   trong   đời   sống   xã  hội. 3 Chiếc lá  O Hen­ri  Truyện   Chiếc lá cuối cùng là câu  ­   Dàn   dựng   cốt   truyện  cuối cùng  (nhà văn  ngắn chuyện cảm động về  tình  chu   đáo,   các   tình   tiết  (trích) Mĩ) yêu   thương   giữa   những  được   sắp   xếp   tạo   nên  người nghệ  sĩ nghèo. Qua  hứng thú đối với độc giả. đó, tác giả  thể  hiện quan   ­ Nghệ  thuật kể  chuyện  niệm   cùa   mình   về   mục  đảo   ngược   tình   huống  đích   của   sáng   tạo   nghệ  hai lần tạo nên sức hấp  thuật. dẫn cho thiên truyện. 4 Hai cây  Ai­ma­tốp  Truyện    Hai   cây   phong   là   biểu         ­ Lựa chọn ngôi kể,   phong  (nhà văn  vừa tượng   của   tình   yêu   quê  người   kể   tạo   nên   hai  (trích  Cư­rơ­gư­ hương sâu nặng gắn liền  mạch  kể   lồng  ghép  độc  Người   xtan) với   những   kỉ   niệm   tuổi  đáo. thầy đầu   thơ đẹp đẽ của người họa    ­ Miêu tả  bằng ngòi bút  tiên) sĩ làng Ku­ku­rêu. đậm chất hội họa, truyền  Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 2
  3. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) sự   rung   cảm   đến  người  đọc.   ­   Có   nhiều   liên   tưởng,  tưởng   tượng   hết   sức  phong phú,… 3/  Văn bản nhật dụng Tê P n  T văn  Đề tài Nội dung Nghệ thuật B bả Đ n Thông tin  Bảo   vệ  Nghị  Nhận   thức   về   tác  ­   Văn   bản   giải   thích   rất   đơn  về   ngày  môi  luận + dụng   của   một   hành  giản, ngắn gọn mà sáng tỏ  về  trái   đất  trường Thuyết  động nhỏ, có tính khả  tác haị  của việc dùng bao bì ni  năm 2000 minh thi trong việc bảo vệ  lông 1 môi trường Trái Đất về   lợi   ích   của   việc   giảm   bớt  (Theo   tài  liệu   của   chất thải ni lông sở   KHCN   ­   Ngôn   ngữ   diễn   đạt   sáng   tỏ,  Hà Nội) chính xác, thuyết phục. Ôn   dich  Quyết  Nghị  Với   những   phân   tích  ­   Kết   hợp   lập   luận   chặt   chẽ,   thuốc lá tâm  luận   và  khoa   học,   tác   giả   đã  dẫn chứng sinh động với thuyết  (  Nguyễn   phòng  thuyết  chỉ ra tác hại của việc  minh cụ  thể, phân tích trên cơ  Khắc   chống  minh   + hút   thuốc   lá   đối   với  sở khoa học 2 Viện) thuốc lá biểu  đời   sống   con   người,  ­ Sử  dụng thủ  pháp so sánh để  cảm từ  đó phê phán và kêu  thuyết   minh   một   cách   thuyết  gọi   mọi   người   ngăn  phục   một   vấn   đề   y   học   liên  chặn tệ nạn hút thuốc  quan đến tệ nạn xã hội lá Bài   toán  Hạn chế  Nghị  Nêu   lên   vấn   đề   thời  ­ Sự  kết hợp các phương pháp  dân số sự   bùng  luận  sự  của đời sống hiện  so sánh, dùng số liệu, phân tích 3 (Thái An)  nổ   gia  +thuyết  đại: dân số  và tương  ­ Lập luận chặt chẽ tăng   dân  minh+tự  lai của dân tộc, nhân  ­ Ngôn ngữ  khoa học, giàu sức  số sự  loại thuyết phục 4/  Thơ: (Trừ văn bản đọc thêm) Tác phẩm  Tác giả PTBĐ chính Nội dung Nghệ thuật Đập đá ở  Phan  Biểu  Hình tượng lẫm liệt ngang tàn  Côn Lôn Châu  cảm của người anh hùng cứu nước  ­ Bút pháp lãng mạn (Thơ thất  Trinh dù gặp bước nguy nan nhưng  ­ Giọng điệu hào hùng Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 3
  4. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) ngôn bát cú) vẫn không hề sờn lòng II/   PHẦN TIẾNG VIỆT Chủ  Đặc điểm, cấu tạo, tác  Ví dụ Tên bài Khái niệm đề dụng, phân loại Trườn Là   tập   hợp   những   từ   có   ít  Đồ dùng học tập:  Từ  g  nhất   một   nét   chung   về  bút, thước, tẩy… vựn nghĩa. từ  g vựng  Là những từ  chuyên đi kèm  ­ Nhấn mạnh hoặc biểu thị  Những, có, chính,   với   một   từ   ngữ   khác   trong  thái độ, đánh giá sự vật, sự  đích, ngay,… câu   để   nhấn   mạnh   hoặc  VD:  Chính  tôi  việc   được   nói   đến   trong  Trợ từ biểu thị  thái độ, đánh giá sự  câu đưa   quyển   sách   vật, sự việc được nói đến ở  này   cho   anh   ấy   từ ngữ đó mượn. Là những từ dùng để  bộc lộ  Có hai loại thán từ: ­   Than   ôi!   Thời   tình   cảm,   cảm   xúc   của  + Thán từ  bộc lộ  tình cảm,  oanh liệt nay còn   Thán  người nói hoặc để  gọi đáp.  cảm xúc đâu ? từ Thán từ  thường đứng  ở  đầu  + Thán từ gọi đáp ­  Dạ,   con   nghe   câu,   có   khi   tách   riêng   ra  nè mẹ! thành một câu đặc biệt ­   Là   những   từ   được   thêm  Tình   thái   từ   gồm   một   số  Từ  vào câu để  cấu tạo câu nghi  loại: Em thích cái này   loại vấn, câu cầu khiến, câu cảm  + Tình thái từ  nghi vấn:  à,  cơ ! thán và để  biểu thị  tình cảm  ư, hử, hả, … Tình  của người nói +   Tình   thái   từ   cầu   khiến:  thái từ * Khi nói , khi viết cần chú ý  đi, với, nào,… sử dụng tình thái từ phù hợp  +   Tình   thái   từ   cảm   thán:  với   hoàn   cảnh   giao   tiếp  thay, sao,… (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã  + Tình thái từ  biểu thị  tình  hội, tình cảm,…) cảm: ạ, nhé, cơ, mà Là   biện   pháp   tu   từ   phóng  Tác dụng của nói quá: nhấn  Gặp   nhau   chưa   đại,   mức   độ,   quy   mô,   tính  mạnh,   gây   ấn   tượng,   tăng  kịp   hỏi   chào   /   Nói  chất của sự vật, hiện tượng  sức biểu cảm cho câu văn,  Nước   mắt   đã   Các  quá được   miêu   tả   để   nhấn  câu thơ hay lời nói. trào,  rơi   xuống   mạnh,   gây   ấn   tượng,   tăng  bỏng tay.      (Ca   biện  sức biểu cảm  dao) pháp  Nói giảm, nói tránh là biện  Tác   dụng:   tránh   gây   cảm  tu  Nói  pháp   tư   từ   dung   cách   diễn  giác đau buồn, ghê sợ, nặng  Bác   Dương  thôi  từ giảm,  đạt   tế   nhị   uyển   chuyển  nề, tránh thô tục, thiếu lịch  đã thôi rồi! nói  tránh   gây   cảm   giác   đau  sự tránh buồn,  ghê sợ, nặng nề, thô  tục, thiếu lịch sự Câu Câu  ­ Là câu do hai hoặc nhiều  Có hai cách nối các vế câu: ghép cụm C – V   tạo thành. Mỗi  ­ Dùng từ có tác dụng nối: Bởi  em  //  không  cụm C – V này được gọi là  +   Nối   bằng   một   quan   hệ  học   bài  nên  bài  Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 4
  5. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) một vế câu. từ,  cặp quan hệ từ kiểm   tra  //  bị  ­ Quan hệ  ý nghĩa giữa các  +   Nối   bằng   một   cặp   phó  điểm kém. vế câu: dựa vào ý nghĩa biểu  từ, đại từ hay chỉ từ thường  (nguyên   nhân   –   thị  của quan hệ từ hoặc dựa  đi đôi với nhau kết quả) vào hoàn cảnh giao tiếp để  ­ Không dùng từ  nối: giữa  xác định các   vế   câu   cần   có   dấu  phẩy, dấu chấm phẩy. MỘT SỐ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT THAM KHẢO BT1: Nôi côt A v ́ ̣ ơi côt B sao cho phù h ́ ̣ ợp : Côt B ( ̣ Quan hệ ý nghĩa   Côt A ( ̣ câu ghép) Đap an ́ ́ giữa các vế câu) 1.   Tuy   rét   vẫn   kéo   dài,   mùa   xuân   đã   đến   bên   bờ   sông  a. Quan hệ nguyên nhân 1  ­ Lương. b. Quan hệ tiếp nối 2  ­ 2. Trời trong như ngọc, đất sạch như lau. c. Quan hệ tương phản 3  ­ 3. Giá hắn biết hát thì có lẽ hắn không cần chửi. d. Quan hệ tương đồng  4  ­ 4. Mặt trời càng lên cao, ánh nắng càng gay gắt. e. Quan hệ điều kiện 5  ­ 5. Do Hải chủ quan nên bạn ấy đã làm sai bài toán cuối. g. Quan hệ tăng tiến. 6  ­  6. Anh đi trước rồi mọi người đi sau cũng được. BT 2: Xác định từ tượng thanh, từ tượng hình và nêu tác dụng? a) “Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái  đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc…”   (Nam Cao) b) “Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi  xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai  mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái,  nảy lên.”      (Nam Cao)                                                                 c) Đường phố bỗng rì rào chân bước vội     Người đi như xối nước lên hè     Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me     Vừa tỉnh dậy rật trời lên ríu rít     Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít     Sum sê chợ bưởi, tíu tít Đồng Xuân.          (Tố Hữu) d) Bác ngồi đó ung dung châm lửa hút     Trán mênh mông thăm thẳm một vùng trời     Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười     Quên tuổi già, tươi mãi tuổi hai mươi     Người rực rỡ một mặt trời cách mạng     Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng     Đêm tàn bay chập choạng dưới chân người.   (Tố Hữu) BT3: Xác định và phân loại thán từ trong các câu sau : a) Bác ơi! (Tố Hữu) d) Ái, đau quá! b) Hỡi ơi lão Hạc! (Nam Cao) e) Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. (Ngô Tất Tố) c) Khốn nạn! Nhà cháu đã túng quá nay lại  g) Thương thay cũng một kiếp người thêm phần sưu của chú nó nữa. (Ngô Tất        Hại thay mang lấy sắc tài làm chi (Nguyễn   Tố) Du) BT4: Tìm và xác định  ý nghĩa của trợ từ trong những câu sau: Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 5
  6. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) a. Đích thị là Lan được điểm 10. e. Anh tôi toàn những lo là lo. b. Có thế tôi mới tin anh. f. Ngay cả bạn thân nó cũng ít tâm sự c. Cái bạn này kì quá. g. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Nó hát những mấy bài liền. BT5 : Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các ví dụ sau: a) Than vận nước gặp khi biến đổi, e)  Bác Dương thôi đã thôi rồi,     Để quân Minh thừa hội xâm lăng.       Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.”     Bốn phương khói lửa bừng bừng,                                            (Nguyễn Khuyến)         Xiết bao thảm họa xương rừng máu sông!   g)   Đội trời, đạp đất ở đời                                          (Trần Tuấn Khải)           Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.  b)  Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,                                              (Nguyễn Du)      Mở miệng cười tan cuộc oán thù. h)  Chí ta lớn như biển Đông trước mặt.                                      (Phan Bội Châu)                                                        (Tố Hữu) c) Bác ơi tim Bác mênh mông thế, k)  Người say rượu mà đi xe máy thì tính    Ôm cả non sông mọi kiếp người ! (Tố  mạng ngàn cân treo sợi tóc. Hữu)  i) Bác đã lên đường theo tổ tiên. d)   Một tiếng chim kêu sáng cả rừng                                                          (Tố Hữu)                              (Khương Hữu Dụng)            BT6: Xác định từ loại của các từ in đậm trong các câu sau: a. Tôi đã giúp bạn nhiều rồi mà. e. Bạn giúp tôi một tay với. b. Anh lo làm mà ăn chứ không thể đi ăn xin mãi  f. Với tôi, việc học là quan trọng  được. nhất. c. Bạn bảo sao thì tôi nghe vậy. g. Ai ở đằng kia vậy? d. Không ai hát thì tôi hát vậy. h. Em thích hát dân ca kia mà. BT7: Biến đổi các cặp câu đơn sau thành những câu ghép có mối quan hệ giữa các vế câu.   Xác định mối quan hệ đó : a. Hôm nay trời mưa to quá. Tôi ở nhà tự học bài và làm bài. b. Gió thổi mạnh. Trời mưa càng lúc càng to. Nước sông lên rất nhanh. c. Bố mẹ thương con nhiều lắm. Con cần cố gắng hơn nữa. d. Em thường giúp đỡ mọi người. Em được mọi người yêu mến. BT8: Xác định các vế câu ghép, cách nối các vế câu và quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: a. Trống lại thúc, mõ lại khua, tù và rúc liên thanh bất chỉ. (Ngô Tất Tố) b. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ. (Ngô Tất Tố) c. Tôi đã tính không chơi với Trinh nữa thì một hôm anh ta đến tìm tôi. (Nguyễn Công Hoan). d. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực   dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa! (Hồ Chí Minh) BT9: Đọc đoạn trích sau và trả lời các yêu cầu bên dưới : 1)  “... Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng   sụt sùi theo :       ­  Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà.”        (Trong lòng mẹ ­ Nguyên Hồng)  a)  Xác định các tình thái từ có trong đoạn văn trên.  b)  Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.  2) “Tôi lắng nghe hai cây phong rì rào, tim đập rộn ràng vì thảng thốt và vui sướng, rồi trong  tiếng xạc xào không ngớt ấy, tôi cố hình dung ra những miền đất xa lạ kia. Thuở ấy, chỉ có một   điều tôi chưa hề nghĩ đến : ai là người đã trồng hai cây phong trên đồi này?”   ( Hai cây phong –   Ai­ma­tốp) Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 6
  7. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) a)  Tìm những từ tượng thanh có trong đoạn văn trên. b)  Xác định câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. C.  CHỦ ĐỀ 3:  PHẦN TẬP LÀM VĂN: Kiểu văn bản thuyết minh. (Thuyết minh về sự  v ậ t) 1/ Dàn ý chung của bài văn thuyết minh: a/ Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh b/ Thân bài: Thuyết minh chi tiết: ­ Nguồn gốc/ xuất xứ ­ Đặc điểm/cấu tạo/ phân loại ­ Công dụng, chức năng ­ Cách sử dụng, bảo quản c/ Kết bài: Nêu nhận định, suy nghĩ của bản thân về sự vật cần thuyết minh./. 2. MỘT SỐ ĐỀ BÀI THAM KHẢO  (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) :  (HS tập làm dàn ý với các đề bài sau) :    Đề 1: Thuyết minh về một thứ đồ dùng trong học tập  (bút bi, bút máy, bút chì, thước, com pa, …)    Đề 2: Thuyết minh về một thứ vật dụng trong gia đình (phích nước, bàn, ghế, ti vi,…)    Đề 3: Thuyết minh về một con vật nuôi (trâu, chó, mèo,…)    Đề 4: Thuyết minh về một loài cây hay hoa quả  (hoa hồng, hoa mai, hoa cúc, quả dưa hấu,   quả thơm, quả dừa,…) 3/ Một số điểm cần chú ý khi vận dụng các phương pháp thuyết minh: a/   Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích : ­ Câu văn thường sử dụng từ “là”sau từ này người ta chỉ ra đặc điểm, công dụng riêng của sự  vật được định nghĩa, giải thích. ­ Đứng ở đầu đoạn, đầu bài giữ vai trò giới thiệu. b/ Phương pháp liệt kê: ­ Nêu các biểu hiện khác nhau của sự việc, hiện tượng. ­ Tác dụng: trình bày vấn đề một cách đầy đủ, sâu sắc, thuyết phục. c/ Phương pháp nêu ví dụ: ­ Nêu dẫn chứng, chứng cớ chính xác. ­ Tác dụng: làm cho vấn đề trừu tượng trở nên cụ thể, dễ nắm bắt, dễ hiểu thực tế. d/ Phương pháp nêu số liệu (con số) ­ Tác dụng: làm cho vấn đề cụ thể, độ tin cậy cao hơn. e/ Phương pháp so sánh: ­ So sánh hai đối tượng cùng loại hoặc khác loại để  làm nổi bật đặc điểm, tính chất của đối  tượng cần thuyết minh. ­ Tác dụng: tăng sức thuyết phục. g/ Phương pháp phân loại, phân tích: ­ Chia đối tượng ra từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề … để thuyết minh. ­ Tác dụng: trình bày vấn đề sâu sắc, rõ ràng, đầy đủ, toàn diện, …/.    Lưu ý: Đề ra dạng mở, do vậy HS cần tham khảo, tìm hiểu thêm một số vấn đề trong  cuộc sống mà được chính kiến để vận dụng làm bài viết./. Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 7
  8. Trường THCS Phước Nguyên                                                  Định hướng ôn tập Ngữ văn 8 ­ HKI ( 2020­2021) Nhóm Chuyên môn: Ngữ văn 8 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1