Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng để nắm chi tiết nội dung đề cương nhằm ôn tập, kiểm tra kiến thức chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020 -2021 A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. PHẦN VĂN BẢN 1. Truyện kí Việt Nam 1930-1945 Tác Tác giả Thể PTBĐ Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa phẩm loại văn bản 1. Tôi Thanh Truyện Tự sự, - Tự sự kết hợp miêu - Trong cuộc đời Buổi tựu đi học Tịnh ngắn miêu tả và biểu cảm với của mỗi con người, trường đầu (1941) (1911- tả, những rung động kỉ niệm trong sáng tiên sẽ mãi 1988) biểu tinh tế, chân thực của tuổi học trò, không thể cảm diễn biến tâm trạng nhất là buổi tựu nào quên của ngày đầu tiên đi trường đầu tiên trong kí ức học. thường được ghi của nhà văn - Sử dụng ngôn ngữ nhớ mãi. Thanh Tịnh. giàu yếu tố biểu cảm, - Tâm trạng, cảm hình ảnh so sánh độc xúc của nhân vật tôi đáo ghi lại dòng liên trong ngày đầu tiên tưởng, hồi tưởng của đi học (hồi hộp, bỡ nhân vật tôi. ngỡ…) - Giọng điệu trữ tình trong sáng. 2. Nguyên Hồi kí Tự sự - Tạo dựng được - Nỗi cay đắng, tủi Tình mẫu tử Trong Hồng (trích) kết mạch truyện, mạch cực và tình yêu là mạch lòng (1918- hợp cảm xúc tự nhiên, thương mẹ mãnh nguồn tình cảm không mẹ 1982) miêu chân thực. liệt của bé Hồng khi bao giờ vơi (trích tả, - Kết hợp lời văn kể xa mẹ, khi được trong tâm Hồi kí biểu chuyện với miêu tả nằm trong lòng mẹ. hồn con Những cảm và biểu cảm tạo nên người. ngày những rung động thơ ấu) trong lòng độc giả. - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật. 3. Tức Ngô Tiểu Tự sự - Tạo tình huống - Vạch trần bộ mặt Với cảm nƣớc Tất Tố thuyết kết truyện có tính kịch tàn ác bất nhân của quan nhạy vỡ bờ (1893- (Trích) hợp „Tức nước vỡ bờ” chế độ thực dân nửa bén, nhà văn Ngô Tất Tố (Trích 1954) miêu - Kể chuyện, miêu tả phong kiến, tố cáo đã phản ánh tiểu tả. nhân vật chân thực, chính sách thuế
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG thuyết sinh động qua ngoại khóa vô nhân đạo hiện thực về Tắt hình, ngôn ngữ, hành đã đẩy người nông sức phản đèn) động nhân vật. dân vào tình cảnh kháng mãnh liệt chống lại vô cùng cực khổ, áp bức của khiến họ phải liều những người mạng chống lại. nông dân - Ca ngợi vẻ đẹp hiền lành, tâm hồn của người chất phác. phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. 4. Lão Nam - Kết hợp các - Số phận đau Văn bản Hạc Cao phương thức biểu thương của người thể hiện Tự sự (Nam (1915- đạt, văn bản thể hiện nông dân trong xã phẩm giá của kết Cao) 1951) được chiều sâu tâm lí hội cũ và phẩm chất người nông hợp nhân vật với diễn cao quí tiềm tàng dân không Truyện miêu biến tâm trạng phức của họ. thể bị hoen ố ngắn tả, tạp. - Truyện cho thấy cho dù phải (trích) biểu - Sử dụng ngôn ngữ tấm lòng yêu sống trong cảm, hiệu quả, lối kể thương, trân trọng cảnh khốn nghị chuyện khách quan, của tác giả với luận cùng. xây dựng hình tượng người nông dân. nhân vật chân thực. 3. Văn học nƣớc ngoài: Tác Tác Thể loại PTBĐ Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa phẩm giả văn bản 1. O Hen- Truyện Tự sự - Xây dựng truyện - Là câu chuyện cảm Chiếc lá cuối Chiếc ri ngắn kết với nhiều tình tiết động về tình yêu cùng là câu lá cuối (1862- hợp hấp dẫn, sắp xếp thương giữa những chuyện cảm động về tình cùng 1910) miêu chặt chẽ khéo léo người nghệ sĩ nghèo. yêu thương tả, biểu - Kết cấu đảo Qua đó tác giả thể giữa những cảm ngược tình huống hiện quan niệm của người nghệ sĩ hai lần gây hứng mình về mục đích nghèo. Qua thú, hấp dẫn. của sáng tạo nghệ đó tác giả thể thuật chân chính: vì hiện quan sự sống của con niệm của mình về mục người. đích của sáng - Câu chuyện làm tạo nghệ
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG cho chúng ta rung thuật. cảm trước tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ. II. PHẦN TIẾNG VIỆT Bài học Khái niệm – Công dụng Ví dụ 1. Trường từ vựng là tập hợp những từ có ít nhất một nét Trường từ vựng về người: Trƣờng nghĩa chung. - Bộ phận của người: đầu, từ vựng Lƣu ý: cổ, thân, ... - Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ - Hình dáng của người: vựng nhỏ hơn. cao, thấp, gầy, béo, ... - Các từ trong một trường từ vựng có thể khác nhau về từ - Hoạt động của người: đi, loại. chạy, nói, cười, ... - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. - Trong thơ văn hay cuộc sống, thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (nhân hóa, so sánh). 2. Trợ - Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ khác trong câu VD: Chiếc mũ này giá từ để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự những năm mươi nghìn vật được nói đến ở từ ngữ đó. đồng. (Ngay, chính, đích thị, những, …) 3. Thán - Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của VD: Chao ôi! Thầy nó chỉ từ người nói hoặc dùng để gọi đáp (ái, ôi, chao ôi, trời, trời nghĩ lẩn thẩn sự đời. ơi, hỡi, vâng, dạ, ạ, …) - Thán từ thường dùng ở đầu câu và có thể được tách thành một câu độc lập. * Thán từ gồm hai loại: - Bộc lộ cảm xúc: ái, ôi, chao ôi, trời, trời ơi, hỡi,.. - Gọi đáp: vâng, dạ, ạ, … 4. Tình - Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi thái từ vấn, cầu khiến, cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm VD: Anh đọc xong cuốn của người nói. sách này rồi à? + Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng,… VD: Con nín đi! + Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,… VD: Tội nghiệp thay con + Tình thái từ cảm thán: thay, sao,… bé! + Tình thái từ biểu thị tình cảm cảm xúc: ạ, nhé, cơ, VD: Con nghe thấy rồi ạ! mà… Lƣu ý: Sử dụng TTT cần phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm)
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Cách sử dụng: Khi nói hoặc viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,…) 5. Nói - Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất VD: Cày đồng đang buổi quá của sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ban trưa. ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. 6. Nói - Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển VD: giảm, chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng - Chị ấy không còn trẻ lắm. nói nề, tránh thô tục, thiếu văn hóa. - Xin đừng hút thuốc trong tránh phòng! 7. Câu - Là câu do hai hoặc nhiều cụm từ chủ vị không bao chứa ghép nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị là một vế câu. * Có hai cách nối vế câu: - Dùng những từ có tác dụng nối: + Nối bằng một QHT: VD: Mây đen kéo kín bầu trời và gió giật từng cơn. + Nối bằng một cặp QHT: VD: Vì trời không mưa nên cánh đồng thiếu nước. + Nối bằng một cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ đi đôi với nhau: VD: Mặt trời càng lên cao, gió càng thổi mạnh. - Không dùng từ nối: Các vế câu thường sử dụng dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm. VD: Gió nồm vừa thổi, dượng Hương nhổ sào. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép: - Vì trời mưa nên đường - Nguyên nhân– kết quả: Vì…nên, Tại…nên, Bởi lầy lội. vì…cho nên…. - Nếu tôi học giỏi thì ba mẹ - Điều kiện (giả thiết): Nếu, giá, hễ….thì sẽ rất vui lòng. - Tương phản: Tuy…nhưng, Mặc dù…nhưng,…..; - Dù trời mưa nhưng tôi mà,….. vẫn đi học. - Tăng tiến: càng…càng, không những….mà còn…., - Tôi càng dỗ, nó càng - Lựa chọn: hay, hoặc khóc. - Bổ sung: không những…mà còn; và - Tôi đi hay anh đi? - Tiếp nối: rồi, sau đó …. - Chị ngồi im và chị khóc. - Đồng thời: còn…… - Tôi đi trước rồi nó theo - Giải thích: ngăn cách bởi dấu hai chấm. sau. ………. - Mẹ đi làm còn tôi đi học. Lƣu ý: Để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các - Lòng tôi đang có sự thay vế câu, cần: đổi lớn: hôm nay, tôi đi
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG - Dựa vào QHT học. - Dựa vào ngữ cảnh Yêu cầu: - Nhớ được khái niệm về Trợ từ, Thán từ, Tình thái từ, chỉ ra được mục đích sử dụng các kiểu từ loại đó. - Nắm đặc điểm, biết cách sử dụng giá trị của từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn cảnh, tạo lập được một số câu có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. - Nắm được đặc điểm câu ghép; phân biệt được câu đơn và câu ghép; và đặt các loại câu ghép, cách nối các vế trong câu ghép, quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Hiểu thế nào là nói giảm nói tránh, nói quá, nêu được giá trị của nói giảm nói tránh, nói quá trong văn bản. B. LUYỆN TẬP I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU Câu1: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: “Một người đàn ông đang gánh chạn bát qua đường. Đi qua đoạn dốc, quang gánh nghiêng, một chiếc bát trượt xuống đường và vỡ nát. Ông lão cứ thế đi tiếp mà không hề ngoảnh đầu lại nhìn. Thấy lạ, người đi đường bèn nói: “Ông lão ơi, sao bát rơi vỡ mà ông chẳng hề hay biết?”. Ông lão trả lời: “Ta biết chứ, nhưng dẫu sao nó đã vỡ rồi, có tiếc nuối hay không cũng có được gì đâu 1.1. Nêu phương thức biểu đạt chính của văn bản. 1.2. Nêu nội dung chính của văn bản. 1.3. Văn bản trên muốn nhắn nhủ đến chúng ta điều gì? 1.4. Đặt nhan đề cho văn bản trên. 1.5. Từ thông điệp của văn bản, hãy nêu hai biểu hiện (hoặc hành động) khiến cho em có thể sống vui mỗi ngày. 1.6. Xác định một thán từ có trong văn bản và nêu ý nghĩa của thán từ ấy. 1.7. Xác định một câu ghép trong văn bản và nêu quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép đó. 1.8. Chỉ ra các từ thuộc trường từ vựng “hoạt động của người” trong văn bản trên. Câu 2: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: “Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…”. (Trích lão Hạc – Nam Cao) 2.1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. 2.2. Đoạn văn trên viết về nội dung gì? 2.3. Xác định từ loại của các từ in đậm và nêu công dụng của các từ loại ấy. 2.4. Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn văn và nêu tác dụng. 2.5. Xác định một câu ghép và nêu quan hệ ý nghĩa các vế của câu ghép đó. 2.6. Hãy nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào…” II. BÀI TẬP VẬN DỤNG BT1: Đặt câu theo yêu cầu: câu ghép, từ loại
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG a. Các vế trong câu ghép thường có những mối quan hệ ý nghĩa nào? Ở mỗi mối quan hệ ý nghĩa đó, em hãy đặt câu và xác định cụm C-V của các câu ghép em vừa đặt. b. Đặt câu: - Đặt câu có dùng trợ từ nêu lên tác hại của việc sử dụng bao bì ni-lông hoặc tác hại của nạn nghiện thuốc lá. - Đặt câu có dùng thán từ bộc lộ tình cảm của em với một người thân. - Đặt câu có dùng tình thái từ khi giao tiếp với thầy cô giáo. BT2: Xác định và phân tích biện pháp tu từ trong các câu sau: a. “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non Xách búa đánh tan năm bảy đống Ra tay đập bể mấy trăm hòn”. b. Chị Dậu vừa nói vừa mếu: - Thôi u không ăn để phần cho con. Con chỉ được ăn ở nhà bữa nay nữa thôi. U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn cho u. Bác đã đi rồi sao Bác ơi! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. D “Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.” e. “Than vận nước gặp khi biến đổi, Để quân Minh thừa hội xâm lăng, Bốn phương khói lửa bừng bừng, Xiết bao thảm hoạ xương rừng máu sông!” ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO ĐỀ 1:Câu 1: (3.0 điểm): Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: NGƢỜI ĂN XIN “ Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi. Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay nóng hổi của ông: - Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả. Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cười: - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Khi ấy, tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được một cái gì đó của ông. ( Theo Tuốc-ghê-nhép) 1.1. Xác định phương thức biểu đạt chính ? 1.2. Nêu ý nghĩa của văn bản trên.? 1.3. Xác định từ loại cho các từ in đậm trên. Câu 2: 2.1. Đặt một câu có thành ngữ dùng biện pháp nói quá. 2.2. Một lần, em đã đi học muộn làm ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp. Hãy cho biết lí do em đi học muộn bằng một câu có sử dụng tình thái từ..
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG Câu 3:Trong đợt cả nước gồng mình chống lũ vừa rồi ở miền trung em đã nghe ( hoặc chứng kiến được) một tấm gương sáng về tinh thần dung cảm cứu người . Em hãy kể về tấm gương đó. ĐỀ 2 :Câu 1 (3.0 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời những câu hỏi bên dƣới: Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi: - Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày không? Tưởng đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ tôi, và nghĩ đến cảnh thiếu thốn một tình thương ủ ấp từng phen làm tôi rớt nước mắt, tôi toan trả lời có. Nhưng, nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp. Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là góa chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến…Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về. Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt: - Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu! Rồi hai con mắt của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. (Trích Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng) 1.1. Đoạn trích trên thuộc phương thức biểu đạt chính nào? 1.2. Qua đoạn trích trên, giúp em hiểu gì về tình cảm của Hồng đối với mẹ? Hãy chỉ ra một chi tiết biểu hiện tình cảm đó của Hồng? 1.3. Kể tên một văn bản truyện kí Việt Nam mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn 8 – học kì 1 (Nêu rõ tên văn bản, tên tác giả). Câu 2 (2.0 điểm): Đặt câu theo yêu cầu sau: 2.1. Một câu có thán từ về đề tài môi trường. Nêu tác dụng của thán từ trong câu văn đó. 2.2. Một câu có tình thái từ về đề tài giao thông. Nêu tác dụng của tình thái từ trong câu văn đó. Câu 3 (5.0 điểm) Giới thiệu về một tấm gương vượt khó vươn lên trong học tập mà em được biết. ĐỀ 3 :Câu 1.(3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi cho bên dưới: “Cuộc sống chúng ta sẽ khô cằn biết bao nếu tâm hồn ta không có tình yêu thương. Tình yêu thương có lẽ là món quà tuyệt vời nhất mà tạo hóa đã ban tặng cho con người. Nó là tiếng nói đồng vọng kết nối biết bao trái tim con người. Chính những tình cảm này đã mang đến cho cuộc đời nhiều tấm lòng cao đẹp và giàu đức hy sinh. Họ hy sinh cả mạng sống của mình để mang đến sự sống cho người khác mà tiêu biểu cho điều này là cụ Bơ men” (Kiệt tác của tình thƣơng – Phạm Nguyễn Phương Dung) 1.1. Nhân vật được nhắc đến trong đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) 1.2. Em có đồng ý với câu nói trong đoạn trích “Tình yêu thương là tiếng nói đồng vọng, kết nối biết bao trái tim con người” không? Vì sao? (1,0 điểm) 1.3. Theo em nội dung của đoạn văn trên nêu lên ý nghĩa gì ?( trả lời bằng một câu). Câu 2: (2,0 điểm).- Đặt một câu nói về tình yêu thương trong đó có sử dụng tu từ cảm thản? -Đặt câu có dùng thán từ bộc lộ tình cảm của em với một người thân?. Câu 3 (5,0 điểm). Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. Hãy kể về một người đưa đò mà em ấn tượng . Đề 4 :Câu 1.(3.0 điểm) Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
- TRƯỜNG THCS TÂN HƯNG ANH HAI - Ăn thêm cái nữa đi con! - Ngán quá, con không ăn đâu! - Ráng ăn thêm mội cái, má thương. Ngoan đi cưng! - Con nói là không ăn mà. Vứt đi!Vứt nó đi! Thằng bé lắc đầu quầy quậy, gạt mạnh tay. Chiếc bánh kem văng qua cửa xe rơi xuống đường sát mép cống. Chiếc xe hơi láng bóng rồ máy chạy đi. Hai đứa trẻ đang bới móc đống rác gần đó, thấy chiếc bánh nằm chỏng chơ xô đến nhặt. Mắt hai đứa sáng rực lên, dán chặt vào: - Anh Hai thổi sạch rồi mình ăn. Thằng anh phùng má thổi. Bụi đời đã dính, chẳng chịu đi cho. Đứa em sốt ruột cũng ghé miệng thổi tiếp. Chính cái miệng háu đói của nó làm bánh rơi tõm xuống cống hôi hám, chìm hẳn. - Ai biểu anh Hai thổi chi cho mạnh. – Con bé nói rồi thút thít. - Ừa. Tại anh! Nhưng kem còn dính tay nè. Cho em ba ngón, anh chỉ liếm hai ngón thôi! (Lý Thanh Thảo, trích “Bốn mươi truyện rất ngắn”, NXB Hội Nhà Văn, 1994) Câu a: (1 điểm) Nêu phương thức biểu đạt chính của câu chuyện trên. Câu b: (1 điểm) Chốt một câu ngắn gọi về ý nghĩa của câu chuyện em vừa đọc? Câu c: (1 điểm) Xác định ít nhất 1 từ tượng thanh và 1 từ tượng hình có trong văn bản? Câu 2: (2 điểm)a. Đặt 1 câu về tình cảm anh em qua câu chuyện( trong đó có sử dụng từ ngữ cảm thán ). B.Đặt câu có dùng tình thái từ khi giao tiếp với thầy cô giáo ? Câu 3: (5 điểm) Qua câu chuyện trên em hãy kể về người anh ( hoăc chị của mình ) người mà em kính trọng nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 61 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
4 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
1 p | 27 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
16 p | 32 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 52 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 45 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 68 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 44 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 38 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 27 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
3 p | 62 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 39 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn