TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: HÓA HỌC 9
A. LÝ THUYẾT: 1. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢ CHẤT VÔ CƠ
2. Tính chất hóa học của kim loại
+ phi kim oxi oxit kim loại
PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Phi kim khác muối
KIM LOẠI
PTHH: 2Al + 3Cl2 2AlCl3
+ dd axit → muối + H2 (PƯ thế) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 + dd muối → muối mới + kim loại mới (PƯ thế) PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
3. Dãy hoạt động hóa học của kim loại
(1) Mức độ hoạt động hóa học giảm dần
(2) Kim loại đứng trước đẩy được KL đứng sau ra khỏi dd muối
K , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Pb , (H ), Cu , Ag , Au (3)+ H2O
(4) + dd HCl, H2SO4 loãng tạo ra H2
Lưu ý: H2 Không khử được các oxit kim loại của kim loại hoạt động hóa học mạnh từ Al trở về trước 4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn a) Thế nào là sự ăn mòn kim loại Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi
trường. b) Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường 2. Chế tạo các hợp kim ít bị ăn mòn: Inox, hợp kim nhôm…
5. Phi kim – Clo a. Phi kim:
1
- Tính chất vật lý:
Ở nhiệt độ thường, phi kim tồn tại ở ba trạng thái: + Rắn: C, S, P, . . . + Lỏng: Br2, . . . + Khí: O2, Cl2, H2, N2, . . . Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2. - Tính chất hóa học
oxi + kim loại oxit kim loại
2CuO PTHH: 2Cu + O2
Phi kim khác + kim loại muối
Phi kim
2NaCl PTHH: 2Na + 3Cl2
+ H2 → hợp chất khí
2HCl PTHH: H2 + Cl2
+ O2 → oxit axit
PTHH: S + O2 SO2
b. Clo - Tính chất vật lí: Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan được trong nước. Clo là một khí độc. - Tính chất hóa học:
+ H2 → khí hiđro clorua PTHH: Cl2 + H2
2HCl
Tính chất của phi kim
+ kim loại → muối clorua PTHH: 2Fe + 3Cl2 Cu + Cl2
2FeCl3 CuCl2
Cl2
+ H2O → axit clohiđric + axit hipoclorơ
PTHH: Cl2 + H2O
HCl + HClO
+ dd NaOH → natri clorua + natri hipoclorit
PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Tính chất riêng của Cl2
Nước Gia-ven
Chú ý: Cl2 không phản ứng trực tiếp với O2 - Điều chế:
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
+ Trong phòng thí nghiệm: + Trong công nghiệp: 4HCl(đặc) + MnO2 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
2
B. dẫn điện. C. dẫn nhiệt. D. ánh kim.
B. nhôm không tác dụng với nước. D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ. B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP I – TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính: A. dẻo Câu 2. Nhôm bền trong không khí là do A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao C. nhôm không tác dụng với oxi. Câu 3. Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng. B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
B. Fe + HNO3 đặc, nguội D. Fe + Al2(SO4)3
C. 4,05 g D. 5,4 g B. 2,7 g
Câu 4. Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong (Ca(OH)2) do A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit. B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ. C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối. D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh Câu 5. Cặp chất nào dưới đây có phản ứng? A. Al + HNO3 đặc, nguội C. Al + HCl Câu 6. Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 6,72 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là : A. 1,8 g Câu 7. Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là: A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặc bám vào thành bình. B. Không thấy hiện tượng phản ứng C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen Câu 8. Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Al vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các chất thu được sau phản ứng là: A. FeCl2 và khí H2 C. Al và khí H2
C. NaOH D. AgNO3
B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 đặc, nguội. B. FeCl2, Al và khí H2 D. FeCl2 , AlCl3 và khí H2 Câu 9. Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch: A. HCl B. H2SO4 Câu 10. Chất nào dưới đây không tác dụng với Fe? A. HCl. Câu 11. Chọn câu trả lời sai:
A. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm 2-5% B. Thép là hợp kim của Fe và C, hàm lượng C nhỏ hơn 2% C. Gang có nhiều tính chất quý như: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn D. Quá trình sản xuất thép được thực hiện trong lò luyện thép Câu 12. Hợp kim là gì?
A. Là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim B. Là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của kim loại và phi kim C. Là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau D. Là chất thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của kim loại Câu 13. Nguyên tắc luyện thép từ gang là A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
3
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép
Câu 14. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần: A. Na, Mg, Zn B. Al, Zn, Na C. Mg, Al, Na D. Pb, Al, Mg
B. Al, Zn, Na C. Mg, Al, Na D. Fe, Al, Mg
D. Cu C. Fe B. Al
B. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch HNO3 loãng .
B. Khí không màu và không mùi thoát ra D. Không có hiện tượng
B. 6,72 lít D. 8,96 lít
D. C, Cl2, Br2. C. Si, P, Br2.
C. Br2, C, O2. D. N2, S, O2. B. H2, S, O2. Câu 15. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần: A. Na, Mg, Zn Câu 16. Có một mẫu dung dịch Al2(SO4)3 bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại A. Zn Câu 17. Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với A. Dung dịch NaOH dư C. Dung dịch HCl dư Câu 18. Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng? A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam C. Không hiện tượng D. Có kết tủa trắng. Câu 19. Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội: A. Khí mùi hắc thoát ra C. Lá nhôm tan dần Câu 20. Cho 2,7 gam nhôm vào dung dịch H2SO4 dư, thể tích khí thoát ra (ở đktc) là: A. 4,48 lít C. 3,36 lít Câu 21. Cho 1 viên Natri vào dung dịch CuSO4, hiện tượng xảy ra: A. Viên Natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu B. Viên Natri tan dần, không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh C. Viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh D. Không có hiện tượng Câu 22. Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit B. S, P, Cl2. A. S, C, P. Câu 23. Dãy phi kim tác dụng được với nhau là A. S, Cl2, O2. Câu 24. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaCl. D. Nước.
II - BÀI TẬP Câu 1: So sánh TCHH của nhôm và sắt. Câu 2: Vì sao nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt nhưng những dụng cụ làm bằng nhôm bền hơn các dụng cụ làm từ sắt? Câu 3: Sự ăn mòn kim loại là gì? Em hãy đề ra một số biện pháp hạn chế sự ăn mòn kim loại. Câu 4: Cho các kim loại: Mg, Na, Zn, Cu, Fe, Ag, Al.
a) Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học từ trái sang phải. b) Kim loại nào tác dụng với dd H2SO4. c) Kim loại nào tác dụng được với cả H2O và dd HCl Viết PTHH. Câu 5: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết:
a) 3 Chất rắn: Cu, Al, Fe. b) 3 dung dịch: Na2CO3; BaCl2, CuCl2. c) 3 chất khí: Clo, hiđro clorua, oxi. Câu 6: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
4
Al Al(OH)3 Al2O3
Al2(SO4)3 FeCl2 AlCl3 Fe(NO3)2
a) Al b) Fe c) Cu Fe2O3 CuO AlCl3 FeCl3 CuCl2 Fe CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2
Cu CuO Fe(OH)3 Cu(OH)2 Cu
Câu 7: Hòa tan 15g hỗn hợp 2 kim loại đồng và sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí (đktc) và một chất rắn không tan.
a) Tính khối lượng chất rắn không tan. b) Lọc lấy chất rắn trên cho vào 200 ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, khối
lượng chất rắn tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 đã dùng. Câu 8: Hòa tan 4,5g hỗn hợp (Al, Mg) trong dd H2SO4 loãng dư thấy có 5,04 lít khí hiđro thoát ra (ở đktc).
a) Viết PTHH. b) Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Ngâm một đinh sắt nặng 20 gam vào 200ml dd đồng (II) clorua sau một thời gian lấy đinh sắt ra, rửa nhẹ, sấy khô, cân nặng 21,6 gam. Tính:
a) khối lượng đồng tạo thành. b) nồng độ mol của dung dịch đồng (II) clorua đã dùng. Giả sử đồng sinh ra bám hết vào sắt.
5
C. ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: HOÁ 9 Thời gian: 45 phút
C. Mg, Al, Na
D. Pb, Al, Mg
B. Al, Zn, Na
B. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch HNO3 loãng .
B. Khí không màu và không mùi thoát ra D. Không có hiện tượng
D. rắn, lỏng, khí.
B. rắn và lỏng.
C. rắn và khí.
B. C, S, Br2, Cl2. C. Cl2, H2, N2, O2. D. Br2, P, N2, O2.
Al
Al
I – TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn và khoanh tròn trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần: A. Na, Mg, Zn Câu 2. Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với A. Dung dịch NaOH dư C. Dung dịch HCl dư Câu 3. Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng? A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam C. Không hiện tượng D. Có kết tủa trắng. Câu 4. Hiện tượng xảy ra khi cho 1 lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội: A. Khí mùi hắc thoát ra C. Lá nhôm tan dần Câu 5. Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. lỏng và khí. Câu 6. Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường A. S, C, N2, Cl2. II – TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 11: (1 điểm) Có nên sử dụng dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi hoặc hồ xây dựng không? Giải thích. Câu 12: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba kim loại: Ag, Al, Mg. Câu 13: (2,0 điểm) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau: AlCl3
Al2O3
Al(OH)3 Câu 14: (2,5 điểm) Hòa tan 19,4 gam hỗn hợp bột 2 kim loại đồng và magie trong dung dịch axit sunfuric 10%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí hiđro (đo ở đktc) và 6,4 gam chất rắn. Tính:
a) Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng của dung dịch axit đã dùng.
Biết: Cu = 64, Mg = 24, H = 1, S = 32, O = 16. ---Hết---
6
D. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ D.1. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN NHỚ 1) Công thức chuyển đổi giữa m, n: 2) Công thức chuyển đổi giữa V, n:
* Trong đó : + m là khối lượng chất (g)
+ n lượng chất (là số mol) (mol) + V là thể thích chất khí ở đktc (l) + M là khối lượng mol (g/mol)
3) Công thức tính nồng độ dung dịch: a) Nồng độ mol dung dịch:
* Trong đó: CM : là nồng độ mol dung dịch (M) hoặc (mol/l)
n : là số mol chất tan (mol) V là thể tích dung dịch (l) b) Nồng độ phần trăm dung dich:
* Trong đó: C% : là nồng độ phần trăm dung dịch (%)
mct: là khối lượng chất tan (g) mdd : là khối lượng dung dịch (g) c) Khối lượng riêng của dung dich:
* Trong đó: D: là khối lượng riêng của dung dich (g/ml)
mdd : là khối lượng dung dịch (g) Vdd :là thể tích dung dịch (l) D.2. HÓA TRỊ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ VÀ NHÓM NGUYÊN TỬ Hóa trị Nguyên tố kim loại I K, Na, Ag III Al II, III Fe I, II Cu ( thường hóa trị II) II Ca , Mg, Zn, Ba Nguyên tố phi kim H, F, Cl, Br O Si Hóa trị I II IV
I II II II III Hiđroxit (−OH) I Kí hiệu Hóa trị Tên gốc bazơ Kí hiệu Hóa trị (−NO3) (=SO4) (=SO3) (=CO3) ( PO4)
Tên gốc axit Nitrat Sunfat sunfit Cacbonat Photphat D.3. TÍNH TAN TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ AXIT- BAZƠ- MUỐI + Bazơ: Đa số không tan, trừ hợp chất bazơ của kim loại K, Na, Ba, Ca, Li + Axit: Đa số tan, trừ axitsilixic (H2SiO3) + Muối: + (−NO3) và (−CH3COO)
- Những muối tan tất cả: + K và Na; - Những muối hầu hết tan: + (−Cl) (Trừ: AgCl, PbCl2 (i)) + (=SO4) (Trừ: BaSO4, PbSO4) - Những muối không hòa tan: (=CO3), ( PO4), (=S) và (=SO3)