intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

Chia sẻ: Weiwuxian Weiwuxian | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

40
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa để tổng hợp kiến thức môn học, nắm vững các phần bài học trọng tâm giúp ôn tập nhanh và dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, đây cũng là tư liệu hữu ích phục vụ cho quá trình giảng dạy của quý thầy cô. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tìm hiểu nội dung đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Chánh Phú Hòa

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ I 2019­2020 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I / Số dân:        Việt Nam là nước đông dân với dân số  là 85.789.573 người (1.4.2009),   đứng thứ 13 trên thế giới, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau In­đô­ nê­xia,  Phi­lip­pin).  II / Gia tăng dân số:  Gia tăng dân số  nhanh: năm 1954: khoảng 23.8 triệu  người đến năm 2003: khoảng 80.9 triệu người, năm 2009: 85.8 triệu người.  ­ Hiện nay, dân số VN có tỉ suất sinh tương đối thấp. Tuy vậy mỗi năm dân   số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.  ­ Hậu quả: Dân số  đông, tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao  chất lượng cuộc sống, sức ép đối với tài nguyên, môi trường … + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có sự khác nhau giữa các vùng:  ­ Vùng Tây Bắc có tỉ  lệ  tăng tự  nhiên cao nhất (2,19%) thấp nhất là Đồng  bằng sông Hồng (1,11%).  ­ Ở thành thị và khu CN tỉ lệ gia tăng thấp hơn vùng nông thôn, miền núi.  III / Cơ cấu dân số:    ­ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.  1.Theo độ tuổi: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi:  + Tỉ  lệ  trẻ  em giảm xuống, tỉ  lệ  người trong độ  tuổi lao động và trên độ  tuổi lao động tăng lên.   2. Theo giới tính: Cơ  cấu dân số  theo giới tính của nước ta đang có sự  thay   đổi VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:  ­ Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ nằm  ở phía bắc đất nước có diện tích  rộng lớn 100.965km2 (chiếm 1/3 điện tích lãnh thổ  của cả  nước. Gồm 15  tỉnh: Đông Bắc (11 tỉnh); Tây Bắc (4 tỉnh) ­ Phía Bắc giáp các Tỉnh Vân Nam, Quảng Tây (Trung Quốc) ­ Phía Tây giáp Thượng  Lào. ­ Phía Đông là vùng biển thuộc tỉnh QN ­ Phía Nam giáp đồng bằng sông Hồng, vùng   Bắc Trung Bộ. 
  2.   Ý nghĩa   dễ  giao lưu với trong nước và ngoài nước, lãnh thổ  giàu tiềm  năng  II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:  ­ Trung du và miền núi Bắc bộ  có đặc trưng địa hình cao nhất nước ta, đặc  biệt có vùng trung du dạng đồi bát úp    ­ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.    ­ Khoáng sản: có nhiều loại khoáng sản     ­ Trữ năng thủy điện dồi dào     ­ Đất: phần lớn diện tích là đất feralít trên đá vôi, đá phiến. Ngòai ra có đất   phù sa cổ   ở trung du, đất phù sa dọc thung lũng sông và các cánh đồng giữa   núi   ­ Có tiềm năng lớn về du lịch  ­ Vùng gồm 2 tiểu vùng có những đặc điểm riêng về  điều kiện tự  nhiên và  thế mạnh kinh tế.  ­ Thuận lợi: TNTN phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành     ­ Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản   có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lỡ đất…  III. Đặc điểm dân cư và xã hội : ­ Số dân: 11,5 triệu người (năm 2002) ­   Đây là vùng thưa dân  địa bàn cư  trú của nhiều dân tộc  ít người: Thái,  Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng… ­ Mật độ dân số: 115 người/km2 (TB: 67người/km2, ĐB: 114 người/km2)   ­Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa ĐB và TB    ­ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi  mới     Thuận lợi:  ­ Dân cư  có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp : canh tác trên đất   dốc,chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp... ­ ­Đa dạng về văn hóa      Khó khăn: ­ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn    ­ Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
  3. ­ Đồng bằng sông Hồng là vùng ĐB châu thổ  lớn thứ  hai của cả  nước có   diện tích 14.806km2 gồm 10 tỉnh thành. (sau ngày 1.8 2008 )  ­ Bao gồm vùng đồng bằng châu thổ màu mở, dãi đất rìa trung du và vịnh Bắc  Bộ. ­ Phía Bắc và phía Tây giáp vùng Trung du – miền núi Bắc bộ  ­ Phía nam giáp vùng Bắc Trung Bộ  ­ Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ  ­ Nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm phía Bắc.  ­ Thuận lợi cho giao thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới  II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:    Đặc điểm: ­ Đồng bằng châu thổ do sông Hồng bồi đắp  ­ Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh  ­ Nguồn nước dồi dào   ­ Đất:  chủ yếu là đất phù sa  màu mỡ      ­ Có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng        ­ Thuận lợi:     ­ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh,   tăng vụ trong SXNN (đặc biệt trồng lúa)      ­ Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh       ­ 1 số khoáng sản có giá trị đáng kể là: đá vôi, than nâu, sét, cao lanh,  khí tự  nhiên         ­ Vùng ven biển và biển thuận lợi nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch, giao  thông vận tải biển.       ­ Khó khăn: ­ Thiên tai: bão, lũ lụt, thời tiết thất thường  ­ Diện tích đất mặn, đất phèn, đất lầy thụt cần được cải tạo  ­ Ít khoáng sản   III. Đặc điểm dân cư và xã hội: Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông 18,2 triệu người (2006) chiếm  21,6% dân số cả nước    ­ Mật độ  dân số  cao nhất cả  nước 1225 người / km2 gấp 4,8 lần so với cả  nước        ­ Nhiều lao động có kĩ thuật      ­ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn     
  4. ­ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong SX, có chuyên môn kĩ thuật.      ­ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.       ­ Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội, Hải Phòng)      Khó Khăn: Dân số đông gây sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế xã hội.  IV. Tình hình phát triển kinh tế:     1. Công nghiệp:  ­ CN ở vùng đồng bằng sông Hồng hình thành sớm và phát triển mạnh trong  thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá   + Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.      + Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng  ­ Các ngành trọng điểm của vùng: chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất   hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí. ­ Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng so với cả nước: Thiết bị điện tử,  phương tiện giao thông, vải, giấy viết. 2. Nông nghiệp:     a. Trồng trọt:  ­ Đứng thứ 2 cả nước về diện tích – tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau  đồng bằng Sông Cửu Long. ­  Đứng đầu cả nước về năng suất lúa 56,4 tạ/ha (do trình độ  thâm canh cao,   ….)     + Phát triển một số  cây trồng  ưa lạnh đem lại hiệu quả  kinh tế  cao: khoai   tây, cà rốt, ngô đông, su hào, bắp cải … ­ b. Chăn nuôi : +đàn lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước + chăn nuôi  bò (đặc biệt bò sữa)  +gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản đang  phát  triển. ­ Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp của vùng còn nhiều khó khăn. 3 Dịch vụ: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển   ­ Giao thông vận tải: Hà Nội, Hải Phòng là 2 đầu mối  gtvt quan trọng  ­ Du lịch: Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm du lịch lớn ­Vùng có nhiều địa danh du lịch nỗi tiếng: Chùa Hương, Côn Sơn, bãi biển  Đồ Sơn…..  + Bưu chính viễn thông, thông tin, ngân hàng, tài chính lớn tập trung  ở  Hà   Nội. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:  + Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng. 
  5. + Tam giác kinh tế  mạnh cho vùng kinh tế  trọng điểm BB: Hà Nội, Hải  Phòng, QN + Vùng kinh tế trọng điểm B.bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng,  Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc      Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự  chuyển dịch cơ  cấu kinh tế  theo hướng CN hóa, hiện đại hóa sử  dụng hợp lí TNTN, nguồn  lao động của cả  2 vùng ĐBSH và TDMNBB.       cấu kinh tế  chuyển dịch   chậm. VẼ VÀ NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ TRÒN B1: Xử lí số liệu về % (nếu cần) B2: Vẽ biểu đồ tròn ­ Đặt tên biểu đồ (chữ in, có mốc thời gian, đơn vị) ­ Lấy điểm bắt đầu tại hướng 12h, theo chiều kim đồng hồ, ký hiệu ­ Biểu đồ tròn năm sau to hơn năm trước  ­ Lập bảng chú thích (chỉ 1 bảng chú thích) B3: Nhận xét ­ Nhận xét chung (có số liệu) ­ Nhận xét riêng (có số liệu)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2