intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường

Chia sẻ: Đặng Tử Kỳ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các em chủ động hơn trong quá trình học tập và ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, TaiLieu.VN chia sẻ đến các em Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường, hi vọng đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em vượt qua kì thi sắp tới thật dễ dàng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường

  1. UBND THÀNH PHỐ BÀ RỊA KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI MÔN ĐỊA LÍ 9 * LÝ THUYẾT: Câu 1: Nêu vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng. Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự  phát triển kinh tế ­ xã hội? Câu 2:  Việc sản xuất lương thực  ở  đồng  bằng sông Hồng có tầm quan trọng như  thế  nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì để  phát triển sản xuất  lương thực? Câu 3: Dựa vào Atlat địa lí VN: ­ Kể  tên các tên các tỉnh, thành phố  của vùng Bắc Trung Bộ  và Duyên hải Nam   Trung Bộ.   ­ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế ­ xã hội của vùng? Câu 4:   So sánh  sự  giống nhau và khac nhau về  điều kiện tự  nhiên và tài nguyên thiên  nhiên  của 2 vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 5: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự  nhiên 2 vùng Bắc Trung  Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế? Câu 6:  Đặc điểm các ngành kinh tế  của vùng Bắc Trung Bộ  và Duyên hải Nam Trung  Bộ. Câu 7: Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? Câu 8: Dựa vào Atlat địa lí VN: ­  Xác định được vị trí và kể tên các tỉnh, thành phố của các vùng kinh tế đã học. ­ Xác định được các địa danh du lịch nổi tiếng, các trung tâm kinh tế của các vùng kinh tế. * BÀI TẬP: Luyện tập các bài thực hành, các bài tập vẽ biểu đồ từ đầu năm tới hết tuần  16 ­ Biểu đồ tròn. ­ Biểu đồ cột. ­ Biểu đồ đường. ­ Biểu đồ miền.  ­ Biểu đồ cột chồng. Bài 1: Cho bảng số liệu sau: Lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước  thời kì 1995 ­ 2002                                                                                     (Đơn vị: kg/người) Vùng 1995 1998 2000 2002
  2. Bắc Trung Bộ 235,5 251,6 302,1 333,7 Cả nước 363,1 407,6 444,8 463,6 a. Vẽ biểu đồ thể hiện lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung  Bộ và cả nước thời kì 1995 – 2002. b. Nêu nhận xét và giải thích về  sự  thay đổi lương thực có hạt bình quân đầu người   của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước thời kì 1995 – 2002. Bài 2: Cho bảng số liệu: GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta (đơn vị: tỉ đồng) Nông, lâm nghiệp và  Công nghiệp  Năm Dịch vụ thủy sản và xây dựng 1990 16252 9513 16190 1996 75514 80876 115646 2000 108356 162220 171070 2002 123383 206197 206182 a.  Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu trên? b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta? Bài 3: Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương  thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (đơn vị: % )                                          Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu Chí Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân  lương thực theo đầu ngươi đ ̀ ồng bằng sông Hồng. b. Nhận xét về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo  đầu ngươi đ ̀ ồng bằng sông Hồng. ­HẾT­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2