intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

34
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới cùng củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HKI MÔN ĐỊA LÝ 9 I Trắc nghiệm Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái in hoa trước  ý trả lời đúng   Câu 1   : Hiện nay đời sống của đồng bào các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc  Bộ đã được cải thiện là do        A. thành tựu của công cuộc đổi mới.         B. nguồn tài nguyên phong phú.       C. vị trí địa lý thuận lợi.                            D. lịch sử khai thác sớm. Câu 2:Vùng Bắc Trung Bộ có di sản văn hóa và di sản thiên nhiên được UNESCO công   nhận, đó là: A. Cố đô Huế, động Hương Tích B. Các lăng tẩm ở Huế, động Phong Nha­Kẻ Bàng C. Cố đô Huế, động Phong Nha­Kẻ Bàng D. Đại nội Huế, núi Bạch Mã  Câu 3 :  Về dịch vụ du lịch biển, các bãi biển nổi tiếng của vùng Bắc Trung Bộ ở đâu? A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cô B. Đồ Sơn, Cô Tô, Cửa Việt, Cửa Lò. C. Lăng Cô, Thuận An, Cửa Việt, Thiên Cầm D. Đồ Sơn, Cửa Lò, Cửa Tùng, Thuận An.  Câu 4   :Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển ngành công nghiệp A. may mặc, giày da                             B. vật liệu xây dựng, điện tử       C. khai khoáng, thủy điện.                    D. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 5 : Ý nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông  Hồng :       A. địa hình là đồng bằng châu thổ              B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh       C. địa hình núi và cao nguyên cao              D. sông ngòi nhiều, có giá trị kinh tế   Câu 6 :  Các cửa khẩu chính giữa Việt Nam và Lào ở vùng Bắc Trung Bộ là: A. Lao Bảo, A Lưới, Cầu Treo, Khe Sanh     C.Nậm Cắn, Cầu Treo, Lao Bảo, Cha Lo B. Lao Bảo, Cầu Treo, Khe Sanh, Nậm Cắn   D.Cầu Treo, Khe Sanh, A Lưới, Cha Lo.  Câu 7     Các đ :  ảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh        A. Thái Bình                                                B. Hải Phòng       C. Ninh Bình                                .              D. Nam Định. Câu 8: Công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ chưa phát triển xứng với tiềm năng vốn   có vì: A. Hậu quả của chiến tranh kéo dài, cơ sở hạ tầng yếu kém, nên chưa có điều kiện để  xây dựng ngành công nghiệp xứng với tiềm năng vốn có. B. Dân cư trong vùng phần lớn sống về nông nghiệp, không thích đời sống công nhân ở  các xí nghiệp. C. Rừng có nhiều gỗ quý, biển cả nhiều hải sản nên không làm nông dân thì làm nghề  rừng hay đánh bắt hải sản Câu 9 : Ý nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ:        A. là cầu nối giữa miền bắc và miền nam               B. là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển đông        C. cửa ngõ hành lang đông tây của tiểu vùng sông Mê Công.          D. là cầu nối của Tây Nguyên với biển đông                                                                Câu 10:Về công nghiệp, vùng Bắc Trung Bộ có ngành khai thác Crôm, thiếc, đá vôi và   đóng tàu theo thứ tự các địa danh sau:
  2. A. Cổ Định, Vinh, Bỉm Sơn,Thanh Hóa     C.Quỳ Hợp, Vinh, Cổ Định, Long Thọ B. Cổ Định, Quỳ Hợp, Bỉm Sơn, Vinh          D. Cổ  Định, Quỳ  Hợp, Thanh Hóa, Long  Thọ. Câu 11: Động Phong Nha được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới  thuộc tỉnh nào?         A. Quảng Bình                                             B. Quảng Trị        C. Hà Tĩnh                                                   D. Nghệ An Câu 12: sản xuất nông nghiệp ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ có  tính đa dạng về cơ   cấu các sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng  B. Điều kiện sinh thái phong phú C. Truyền thống sản xuất của dân cư D. Việc giao đất lâu dài cho nhân dân  Câu 13: Các ngành công nghiệp trọng điểm của đồng bằng sông Hồng là: A. Chế biến lương thực thực phẩm,sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, cơ khí B. Công nghiệp luyện kim, hóa chất, cơ khí. C. Khai thác khoáng sản, nhiệt điện. D. Sản xuất vật liệu xây dựng, thủy điện. Câu 14: Tam giác tăng trưởng kinh tế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là A. Hà Nội­Hải Phòng­ Nam Định.       C. Hà Nội­Hải Phòng­ Hưng Yên B. Hà Nội­Hải Phòng­Hạ Long.            D. Hà Nội­Nam Định Ninh Bình.  Câu 15: Trung tâm du lịch lớn ở Bắc Trung Bộ là A. Vinh           B. Huế          C. Thanh Hóa       D. Đồng Hới  Câu 16: Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh A. Quảng Nam                           C .Đà Nẵng B. Phú Yên                                D. Khánh Hòa  Câu 17: Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc các tỉnh A. Đà Nẵng, Khánh Hòa                   C. Quảng Nam, Bình Định B. Ninh Thuận, Bình Thuận.            D. Phú Yên, Quảng Ngãi.  Câu 18: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta phân bố ở tỉnh A. Quảng Nam                      C.Quảng Ngãi B. Ninh Thuận                      D. Bình Thuận II Tự luận     Câu 1. Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát  triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?.        Câu 2 : Chứng minh rằng Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam trung bộ có tiềm năng   để phát triển các ngành kinh tế biển      Câu 3.Nêu vị trí địa lý và ý nghĩa của vị trí địa lý đối với phát triển kinh tế­xã hội của  vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?    Câu 4: Đặc điểm tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải nam  Trung Bộ có điểm gì giống và khác nhau?     Câu 5  :  Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung đối với sự phát triển  kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.           Câu 6 Cho bảng số liệu sau:  Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu  người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
  3.                                       Năm 2005 2008 2010 2012 Tiêu chí Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a.    Vẽ  biểu đồ  đường thể  hiện tốc độ  tăng dân số, sản lượng lương thực và bình   quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng. b. Nguyên nhân nào mà năng suất lúa Đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất cả nước?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2