intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn, các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra học kì đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn

  1. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ I ­ NĂM HỌC 2020 – 2021  A. PHẦN VĂN BẢN:  I. Văn bản nhật dụng. Tên văn bản Tác giả Nội dung chính Đặc sắc nghệ  Vấn đề được  thuật thể hiện Tấm   lòng   yêu   thương,  Lời   văn   như  Mối   quan   hệ  tình   cảm   sâu   nặng   của  những  dòng nhật  giữa   gia   đình,  Cổng tường  Lí Lan người mẹ đối với con và  kí   tâm   tình,   nhỏ  nhà   trường   với  mở ra vai   trò   to   lớn   của   nhà  nhẹ, sâu lắng. trẻ em. trường   đối   với   cuộc  sống mỗi con người Tình   yêu   thương,   kính  Lồng câu chuyện  Vai   trò   của  trọng cha mẹ là tình cảm  trong   một   bức  người   mẹ,  Ét­môn­ đô  thiêng   liêng.   Thật   đáng  thư   biểu   cảm  người   phụ   nữ  Mẹ tôi đơ A­mi­xi  xấu hổ  và nhục nhã cho  trực   tiếp   thái  độ  trong gia đình (I­ta­ li­a) kẻ   nào  chà   đạp  lên  tình  người   cha    có  yêu thương đó. ý nghĩa giáo dục  sâu sắc. Tổ   ấm   gia   đình   là   vô  Tình   huống  Quyền   của   trẻ  cùng   quan   trọng   và   quý  truyện  độc   đáo:  em giá.   Mọi   người   hãy   cố  cuộc chia tay của  Cuộc chia  gắng bảo vệ  và gìn giữ,  những   con   búp  tay của  không nên vì bất kì lí do  bê. Khánh Hoài những con  gì làm tổn hại đến những  ­   Ngôi   kể   thứ  búp bê tình cảm ấy.  nhất bộc lộ  chân  thực   các   trạng  thái   tâm   lí   của  nhân vật. II. Ca dao: Chủ đề Bài Nghệ thuật Nội dung ­ So sánh ­ Công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. Những câu hát về  Bài 1 ­ Con cái phải sống cho xứng đáng với  công  tình cảm gia  lao to lớn ấy . đình. ­ So sánh ­ Tình cảm anh em vô cùng thân thiết, gắn  bó.  Bài 4 ­ Nhắc nhở anh em phải yêu thương nhau để  cha mẹ vui lòng, gia đình êm ấm, hòa thuận. 1
  2. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn Hình thức hát   Chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự hào, tình yêu  Bài 1 đối – đáp đối với quê hương đất nước. Những câu hát về  tình yêu quê  ­ Điệp ngữ,  ­ Ca ngợi, tự hào về  vẻ đẹp của phong cảnh  hương, đất nước,  đảo ngữ, so  quê hương. con người. Bài 4 sánh ­ Tự hào về vẻ đẹp của người lao động:  trẻ  trung, yêu đời, đầy sức sống. III. Thơ Trung đại: Văn bản Tác giả Thể  Nội dung chính Nghệ thuật thơ Được xem như bản tuyên ngôn  ­ Thể thơ thất ngôn tứ  độc lập đầu tiên của nước ta: tuyệt, ngắn gọn, súc  Sông núi  Thất  ­ Khẳng định chủ quyền, về lãnh  tích. nước  Chưa rõ ngôn tứ  thổ của đất nước. ­ Giọng thơ dõng dạc,  Nam tuyệt ­ Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ  hùng hồn, đanh thép. chủ quyền đó trước mọi kẻ thù  xâm lược. Ngũ  ­ Hào khí chiến thắng, khát vọng   Thể thơ ngũ ngôn cô   Trần  Phò giá  ngôn tứ  thái bình thịnh trị của dân tộc ta  đúc, dồn nén cảm xúc  Quang  về kinh tuyệt ở thời đại nhà Trần. vào bên trong ý tưởng. Khải ­ Trân trọng vẻ  đẹp, phẩm chất  ­ Thể  thơ  thất ngôn tứ  trong   trắng,   son   sắt   của   người  tuyệt. Thất  Hồ  phụ nữ Việt Nam xưa. ­ Ngôn ngữ  thơ  bình dị,  Bánh trôi  ngôn tứ  Xuân  ­  Cảm thương sâu sắc cho thân  gần gũi với lời ăn tiếng  nước tuyệt Hương phận chìm nổi của họ. nói hàng ngày, với thành  ngữ. Xây dựng hình ảnh  có tính chất đa nghĩa. ­ Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng   ­ Bút pháp tả cảnh ngụ  Qua Đèo  Thất  đãng mà heo hút,  thấp thoáng có  tình. Bà  Ngang ngôn bát  sự   sống   con   người  nhưng   còn  ­   Sáng   tạo   trong   việc  Huyện  cú   hoang sơ. dùng từ láy. Thanh  Đường ­ Tâm trạng hoài cổ, nhớ  nước,  ­   Sử   dụng   nghệ   thuật  Quan luật thương nhà, nỗi buồn thầm lặng  đối hiệu quả cô đơn. Thất    Tình   bạn   đậm   đà,   thắm   thiết,  ­   Sáng   tạo   trong   việc  Bạn đến  ngôn bát  cao quý vượt lên lễ nghi vật chất   tạo dựng tình huống. Nguyễn  chơi nhà cú  thông thường. ­ Giọng thơ hóm hỉnh. Khuyến Đường luật 2
  3. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn IV.Thơ hiện đại: Hoàn cảnh  Tác  Tác giả sáng tác, thể  Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa phẩm loại Cảnh  Hồ Chí  Trong   thời   kỳ  Hai bài thơ  miêu tả  ­   Sử   dụng   Cảnh khuya: Sự  khuya,  Minh  đầu   cuộc  cảnh   trăng  ở   chiến  điệp   từ   có  gắn   bó,   hòa   hợp  Rằm  kháng   chiến  khu   Việt   Bắc,   thể  hiệu quả. giữa   thiên   nhiên  tháng  chống   thực  hiện   tình   cảm   với  ­   Lựa   chọn  và con người. giêng  dân Pháp thiên nhiên, tâm hồn  từ   ngữ   gợi  Rằm   tháng  nhạy cảm, lòng yêu  hình,   biểu  giêng:   vẻ   đẹp  Thất   ngôn   tứ  nước   sâu   nặng   và  cảm. của   thiên   nhiên  tuyệt   Đường  phong   thái   ung  Việt   Bắc   ở   giai  luật dung,   lạc   quan  của  đoạn   đầu   của  Bác. cuộc kháng chiến  chống   TDP   còn  nhiều gian khổ. ­ Tiếng gà trưa gợi  ­  Điệp   ngữ  ­ Những kỉ niệm  nhớ hình ảnh trong  Tiếng   gà   về người bà tràn  Trong thời kỳ  kỉ niệm tuổi thơ  trưa,   có   tác  ngập yêu thương  đầu cuộc  không thể nào quên  dụng   nối  làm cho người  kháng chiến  của người chiến sĩ. mạch   cảm  chiến sĩ thêm  chống đế quốc  ­ Những kỉ niệm về  xúc, gợi nhắc  vững bước trên  Mĩ.  người bà được tái  kỉ  niệm hiện  đường ra trận. Tiếng  Xuân  hiện lại qua nhiều  về. gà trưa Quỳnh sự việc ­ Thể thơ 5  ­ Tâm niệm của  tiếng phù  người chiến sĩ trẻ  hợp với việc  trên đường ra trận  kể chuyện  về nghĩa vụ, trách  vừa bộc lộ  nhiệm chiến đấu  tâm tình. cao cả. V.Văn xuôi trữ tình: STT Tác phẩm Tác  Nội dung, nghệ thuật giả 1  Một thứ  Thạc “Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của  quà của  h  những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả  lúa non:  Lam cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ”. Bằng  Cốm ngòi bút tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát  3
  4. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn hiện được nét đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà  đặc sắc ấy. 2 Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền  Mùa xuân  Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương da diết của  của tôi Vũ  một người xa quê. Bài tùy bút đã biểu lộ chân thực và cụ thể  Bằng tình quê hương, đất nước, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn tinh  tế, nhạy cảm, ngòi bút tài hoa của tác giả.   Những nội dung cần đạt được khi ôn luyện phần văn bản (Văn bản, đoạn trích  ở SGK, ở ngoài SGK)  Tên tác giả, tác phẩm.  Phương thức biểu đạt.  Nội dung, ý nghĩa của văn bản.  Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản.  Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại.  Đặc điểm thể thơ.  BÀI TẬP VẬN DỤNG: 1. Tóm tắt nội dung của văn bản Cổng trường mở ra bằng một câu văn. 2. Câu văn nào trong bài “Cổng trường mở ra”nói lên tầm quan trọng của nhà trường  đối với thế hệ trẻ?  Em hiểu câu nói đó như thế nào? 3. Văn bản  Mẹ  tôi:  Tại sao nội dung văn bản là một bức thư  người bố  gửi cho   connhưng  nhan đề lại lấy tên Mẹ tôi? 4. Em hãy giải thích vì sao khi dắt Thủy ra khỏi trường, tâm trạng của Thành lại  “Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng  ươm trùm lên cảnh  vật” 5. Bài thơ Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân   tộc. Chỉ ra nội dung tuyên ngôn ở bài thơ.  6. Vịnh vật để nói người là nhận xét về bài thơ   Bánh trôi nước, tại sao lại nói như   thế?  4
  5. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn 7. Tâm trạng Bà Huyện Thanh Quan được thể hiện như thế nào qua bài thơ Qua Đèo  Ngang? 8. Cụm từ  “Ta với ta” trong bài  Qua Đèo Ngang  với cụm từ  “Ta với ta” trong bài  Bạn  đến chơi nhà có điểm gì giống và khác nhau? 9.  Bài “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” được viết trong những năm đầu rất khó khăn của cuộc kháng chiến chống TDP. Hai bài thơ  đã biểu hiện tâm hồn và phong   thái của Bác Hồ như thế nào trong hoàn cảnh ấy? 10.  Em cảm nhận được gì về hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu được thể hiện   trong bài thơ Tiếng gà trưa? 11.  Văn bản Một thứ  quà của lúa non và Mùa xuân của tôi đều là văn biểu cảm.  Mỗi  văn bản đã biểu lộ tình cảm gì của người viết?       B. PHẦN TIẾNG VIỆT.       1. Từ xét theo cấu tạo: từ ghép, từ láy       2. Từ xét theo nguồn gốc: Từ Hán Việt       3. Các loại từ xét theo cơ sở khác: Từ trái nghĩa, Từ đồng nghĩa, Từ đồng âm.       4. Từ loại: Đại từ, Quan hệ từ và chữa lỗi về quan hệ từ.       5. Thành ngữ.        Hướng ôn và luyện:        ­ Xác định được từ  ghép, từ  láy, từ  đồng nghĩa, trái nghĩa, từ  Hán Việt, quan hệ  từ  trong văn cảnh cụ thể. ­ Tìm từ đồng âm, từ trái nghĩa, đồng nghĩa phù hợp trong văn cảnh cụ thể. ­ Xác định và giải thích được nghĩa của thành ngữ trong ngữ cảnh. ­ Xác định và phân loại được đại từ.  ­ Xác định và phân loại được từ ghép Hán Việt ­ Phát hiện lỗi sai về sử dụng quan hệ từ, lý do sai và sửa cho đúng ­ Giải nghĩa được thành ngữ và đặt câu có sử dụng thành ngữ. ­ Đặt câu theo yêu cầu (sử dụng: thành ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm,…)   Bài tập vận dụng: Bài 1. Tìm các từ ghép và từ láy có trong đoạn trích sau:       Con trâu rất thân thiết với người dân lao động. Nhưng trâu phải cái nặng nề, chậm   chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ  khi nghĩ đến đời   sống nhọc nhằn, cực khổ của mình người nông dân mới liên hệ đến con trâu. 5
  6. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn Bài 2. Tìm những từ láy trong đoạn văn sau đây, ph©n loại những từ láy ấy.         Mưa xuân. Không, không phải mưa. Đó là sự  bâng khuâng gieo hạt xuống mặt đất   nồng ấm, mặt đát lúc nào cũng phập phồng như muốn thể dài vì bồi hồi xốn xang… Hoa   xoan rắc nhớ  nhung xuống cỏ  non  ướt đẫm. Đồi đất đỏ  lấm tấm một thảm hoa trầu   trắng. Bài 3. Tìm và cho biết mỗi đại từ trong các ví dụ sau được dùng để làm gì ? a. Ai ơi có nhớ ai không Trời mưa một mảnh áo bông che đầu  Nào ai có tiết ai đâu  Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô                                 (Trần Tế Xương)  b. Bao nhiêu người thuê viết      Tấm tắc ngợi khen tài                            Hoa tay thảo những nét      Như phượng múa rồng bay                                 (Vũ Đình Liên)    Bài 4: Gạch chân dưới các từ sai, giải thích rõ. a. Mai gửi quyển sách này bạn Lan. b. Mai gửi quyển sách này cho bạn Lan. c. Mẹ nhìn tôi bằng ánh mắt âu yếm. d. Mẹ nhìn tôi ánh mắt âu yếm. e. Nhà văn viết những người đang sống quanh ông. g. Nhà văn viết về những người đang sống quanh ông. Bài 5: Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.         Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng năng, tạ   thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông mong, chịu khó, than   vãn. Bài 6: Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: a)             Thân em như củ ấu gai, Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen. b)             Người khôn nói ít hiểu nhiều, Không như người dại lắm điều rườm tai. c)            Chuột chù chê khỉ rằng "Hôi!"   Khỉ mới trả lời: "cả họ mày thơm!" Bài 7.  Các từ Hán Việt (in đậm) tạo sắc thái gì cho đoạn văn? 6
  7. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn        Lát sau, ngài đến yết kiến, vương quở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội, bày rõ lòng thành   của mình. Vương mừng rỡ nói:       ­ Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghề nghiệp lại có lòng nhân đức...                                                                                                          (H ồ Nguyên Trừng) C. TẬP LÀM VĂN. Biểu cảm về người và sự vật.  Làm bài văn biểu cảm có sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả để khơi gợi cảm xúc.          Một số đề tham khảo: Đề 1. Loài cây em yêu  Đề 2. Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, …) Đề 3. Cảm nghĩ về mái trường em đang học. Đề 4. Cảm nghĩ về một mùa trong năm. Đề 5. Cảm nghĩ về thầy, cô giáo. Đề 6. Cảm nghĩ về món quà tuổi thơ. Đề 7. Cảm nghĩ về một người bạn thân. D. Một số đề tham khảo: Đề 1 I. ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm).  Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Những ngón chân của bố khum khum, lúc nào cũng như bám vào đất để khỏi trơn   ngã. Người ta nói “đấy là bàn chân vất vả”. Gan bàn chân bao giờ cũng xám xịt và lỗ rỗ,   bao giờ  cũng khuyết một miếng, không đầy đặn như  gan bàn chân người khác. Mu bàn   chân mốc trắng, bong da từng bãi, lại có nốt lấm tấm. Đêm nào bố cũng ngâm nước nóng   hòa muối, gãi lấy, gãi để  rồi xỏ  vào đôi guốc mộc. Khi ngủ  bố  rên, rên vì đau mình,   nhưng cũng rên vì nhức chân. Rượu tê thấp không tài nào xoa bóp nổi.                                                                                          (Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)       1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?        2. Đoạn trích đã thể hiện tình cảm gì của người con? Kể tên một văn bản khác (kèm   tên tác giả) mà em đã học trong chương trình Ngữ  văn 7, học kỳ  I cùng đề  tài với đoạn   trích này.         3. Tìm một từ  láy toàn bộ, một từ ghép chính phụ  và một cặp từ  trái nghĩa ở  đoạn   trích. II. VẬN DỤNG (7.0 điểm): Câu 1 (2.0 điểm). Thực hiện theo các yêu cầu bên dưới: 7
  8. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn       1.1. Đặt một câu với cặp từ đồng âm sau: Đậu (động từ) – đậu (danh từ)       1.2. Giải nghĩa và đặt câu với  thành ngữ sau: cha nào con nấy.  Câu 2: ( 5.0 điểm).    Thiên nhiên là bạn tốt của con người.         Em yêu thích đối tượng thiên nhiên nào? Viết bài văn thể hiện tình cảm của em với  đối  tượng đó. Đề 2.  I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng, tết hết mà   chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ  không mướt xanh như  cuối   đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại sực nức một mùi hương man mác. Thường thường,   vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không làm cho   nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt   xanh tươi hiện ở trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa   lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời   trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột.                                                                                         (Ng ữ văn 7, tập 1)       1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích? Đoạn trích trên trích từ  văn  bản nào, tác giả là ai?       2. Nêu nội dung chính của đoạn trích.        3. Tìm một từ ghép đẳng lập và một đại từ ở đoạn trích.       4. Tìm từ đồng nghĩa với từ in đậm “phai”. II. VẬN DỤNG: (7.0 điểm). Câu 1 (2.0 điểm). Thực hiện theo các yêu cầu sau:       1.1. Phát hiện và sửa lỗi về việc sử dụng quan hệ từ trong câu văn sau:  Giá như trời   mưa trong hai ba ngày nữa, thì cây cối sẽ hồi sinh sau đợt nắng hạn kéo dài.       1.2. Đặt một câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa (chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của  việc sử dụng cặp từ trái nghĩa đó). Câu 2. ( 5.0 điểm). Cảm nghĩ về một người mà em gắn bó, yêu thương. ­ Hết ­ 8
  9. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn Đề 3.  Câu 1 (3,0 điểm). Đọc đoạn thơ sau và thực hiện theo các yêu cầu bên dưới. … Mẹ ơi! Mỗi sớm mai chạm mặt với bình minh là ngôn từ chia sẻ yêu thương con lại xòe hai bàn tay trắng là tiếng nói dịu dàng nhìn xuống hai bàn tay trắng những miếng ngon vật lạ trên đời tự nhủ hương của hoa con đã nếm chân trời góc bể kết tinh từ cay đắng vẫn không ngon hơn một củ khoai  (…) lùi không gì thơm tho hơn hoa hồng trong miệng mẹ bóc vỏ mớm cho con ngày thơ  ấu những miếng ăn từ bàn tay mẹ nấu còn có cả tấm lòng                                                              (May mắn cho nh ững ai còn có mẹ, Lê Minh Quốc)       1.1. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên.       1.2. Hình ảnh người mẹ hiện ra như thế nào qua đoạn thơ? Kể tên một văn bản  khác cùng đề tài với đoạn thơ này mà em đã được học ở chương trình Ngữ văn 7, HKI.       1.3. Xác định một từ láy bộ phận và một thành ngữ ở đoạn thơ trên.       1.4. Tìm một từ đồng nghĩa với từ in đậm “mớm” và một từ đồng âm với từ này  (đặt vào văn cảnh cụ thể). Câu 2 (2,0 điểm). Thực hiện theo các yêu cầu sau:       2.1. Đặt một câu có thành ngữ sau làm chủ ngữ: Tương thân tương ái.       2.2. Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ sóng đôi: Nhờ … nên (cho nên). Câu 3 (5,0 điểm).   Cho nhan đề: Một nét đẹp ấn tượng ở người em yêu thích.                                                 Viết bài văn ứng với nhan đề trên.  ­ Hết ­ 9
  10. Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2