
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
lượt xem 2
download

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập giúp bạn ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Hi vọng với tư liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHỐI 11 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Tổng Nội dung, chương TN TL TN TL TN TL TN TL Cấu trúc CT Số câu Số câu: 4 4 Số Số điểm: 0.33 điểm/câu 1.33 Một số kiểu dữ liệu chuẩn Số câu Số câu: 4 4 Số Số điểm: 0.33 điểm/câu 1.33 Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán Số câu Số câu: 2 2 Số Số điểm: 0.33 điểm/câu 0.66 Các thủ tục chuẩn vào, ra đơn giản Số câu Số câu: 2 2 Số Số điểm: 0.33 điểm/câu 0.66 Cấu trúc rẽ nhánh Số câu Số câu: 2 2 Số Số điểm: 0.33 điểm/câu 0.66 Cấu trúc lặp Số câu Số câu: 5 4 1 Số Số điểm: 0.33 1 điểm/câu 2.33 Kiểu mảng Số câu Số câu: 3 2 1 Số Số điểm: 0.33 1 điểm/câu 1.66 Kiểu xâu Số câu Số câu: 4 4 Số Số điểm: 0.33 điểm/câu 1.33 Tổng số câu 26 Số câu: 26 Tổng số điểm 10 Số điểm: 10
- MÔ TẢ CHI TIẾT A. TRẮC NGHIỆM CÂU MỨC ĐỘ KIẾN THỨC MÔ TẢ Biết được cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc phần thân 1 chương trình 2 CẤU TRÚC Biết được phần khai báo không nhất thiết phải có CHƯƠNG TRÌNH 3 Biết cách khai báo đúng hằng xâu 4 Biết cách khai báo biến 5 Xác định đúng kiểu nguyên (hoặc kiểu thực) trong C++ Cho phạm vi giá trị, xác định có thể khai báo kiểu gì là hợp 6 MỘT SỐ lý nhất (kiểu nguyên) KIỂU DỮ LIỆU Cho phạm vi giá trị, xác định có thể khai báo kiểu gì là hợp 7 CHUẨN lý nhất (kiểu thực) Xác định bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị (hoặc phạm vi giá trị) của 8 kiểu kí tự (hoặc kiểu logic) Xác định đúng kết quả của đoạn chương trình có phép toán 9 PHÉP TOÁN, BIỂU với số nguyên THỨC, CÂU LỆNH GÁN Xác định đúng kết quả của đoạn chương trình có phép toán 10 NHẬN BIẾT với số thực 11 CÁC THỦ TỤC CHUẨN Xác định được đúng cấu trúc nhập dữ liệu từ bàn phím 12 VÀO RA ĐƠN GIẢN Xác định được đúng cấu trúc đưa dữ liệu ra màn hình 13 CẤU TRÚC Xác định đúng cấu trúc rẽ nhánh (thiếu hoặc đủ) 14 RẼ NHÁNH Xác định đúng cấu trúc rẽ nhánh từ bài toán thực tế đơn giản 15 Xác định đúng cấu trúc lặp for 16 Xác định đúng cấu trúc lặp while CẤU TRÚC LẶP 17 Xác định kết quả từ 1 đoạn chương trình 18 Xác định kết quả từ 1 đoạn chương trình 19 Xác định đúng cấu trúc khai báo kiểu mảng KIỂU MẢNG 20 Xác định giá trị khi trỏ đến phần tử trong mảng 21 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu 22 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu KIỂU XÂU 23 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu 24 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu B. TỰ LUẬN Câu 1: Viết đoạn chương trình sử dụng cấu trúc lặp (1 thao tác lặp) để thực hiện yêu cầu Câu 2: Viết chương trình có sử dụng kiểu mảng để làm 1 nhiệm vụ nào đó với số nguyên ĐỀ CƯƠNG ÔN HỌC KỲ I VẶT LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 20192020 Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 1. Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện do Cọ xát. Tiếp xúc. Hưởng ứng. 2. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng:
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 3. Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. k: 9.109 N.m2/C2; ε: hằng số điện môi của môi trường. 4. Thuyết electron: thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron. 5. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. 6. Điện trường: a) Khái niệm cường độ điện trường: Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. b) Cường độ điện trường: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường + Điểm đặt: Tại điểm đang xét. + Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. + Độ lớn: E = F/q. (q dương). Đơn vị: V/m. c) Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q: Biểu thức: Chiều của cường độ điện trường: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm. d) Nguyên lí chồng chất điện trường: Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ cường độ điện trường thành phần tại điểm đó. 7. Đường sức điện: a) Khái niệm: Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. b) Các đặc điểm của đường sức điện Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó. Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín. Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 8. Điện trường đều: Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều. 9. Công của lực điện: Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối của đường đi. A= qEd 10. Thế năng của điện tích trong điện trường Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng điện trường. Nó được tính bằng công của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất khả năng sinh công). Biểu thức: WM = AM∞ = VM.q 11. Điện thế:
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực. Biểu thức: VM = AM∞/q Đơn vị: V ( vôn). 12. Hiệu điện thế: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q. Biểu thức: UMN = VM – VN = AMN/q. Đơn vị: V (vôn). 13. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d 14. Tụ điện: Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất cách điện. Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện môi. Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Biểu thức: Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì hiệu điện thế nó tích được là 1 C. I. TRẮC NGHIỆM: MỨC ĐỘ 1 Câu1. Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C.Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.1019 C. B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.1031 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 5. Phát biết nào sau đây là không đúng. A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
- B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 7. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Câu 10. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 11. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 13. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q 0 nếu q > 0. D. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A > 0 nếu q
- C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra. D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa. Câu 18. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào. A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. Câu 19. biểu nào sau đây là đúng. A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện. Câu 20. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển A . một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này. B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này. C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này. D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này. Câu 21. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là. A. AMN = q(VM – VN). B. AMN =. C. AMN = q(VM + VN). D. AMN =. Câu 22. Tụ điện có cấu tạo gồm A. một vật có thể tích điện được. B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu. C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau. D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện. Câu 23. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu24. Chọn câu phát biểu đúng. A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 25. Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì . A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. MỨC ĐỘ 2 Câu 26. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất? A.α = 00 B.α = 450 C.α = 600 D. 900 Câu 27. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng A. qEs B. 2qEs C. 0 D. qEs Câu 28. Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N, ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. M và N nhiễm điện cùng dấu B. M và N đều không nhiễm điện C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện D. M và N nhiễm điện trái dấu Câu 29. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một A. thanh kim loại không mang điện B. thanh kim loại mang điện dương C. thanh kim loại mang điện âm D. thanh nhựa mang điện âm
- Câu 30. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra? A. cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng B. cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng C. chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng D. chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng Câu 31. Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q 1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là q2 điện tích âm q1> . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng A. hút nhau B. đẩy nhau. C. không hút cũng không đẩy nhau. D. có thể hút hoặc đẩy nhau. Câu 32 . Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với q1 q 2 q1 q 2 2 2 A. q= q1 + q2 B. q= q1q2 C. q= D. q= q1 q 2 Câu 33. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích A. q = 2q1 B. q = 0 C. q= q1 D. q = 0,5q1 MỨC ĐỘ 3 Câu 34. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.109 cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là. A. lực hút với F = 9,216.1012 N. B. lực đẩy với F = 9,216.1012 N. C. lực hút với F = 9,216.108 N. D. lực đẩy với F = 9,216.108 N. Câu 35. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.104 N. Độ lớn của hai điện tích đó là. A. q1 = q2 = 2,67.109C. B. q1 = q2 = 2,67.107C C. q1 = q2 = 2,67.109 C. D. q1 = q2 = 2,67.107 C. Câu 36. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.104 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2,5.104 N thì khoảng cách giữa chúng là. A. r2 = 1,6 m. B. r2 = 1,6 cm. C. r2 = 1,28 m. D. r2 = 1,28 cm. Câu 37. Hai điện tích điểm q1 = +3C và q2 = 3C,đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là. A. lực hút với độ lớn F = 45 N. B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N. C. lực hút với độ lớn F = 90 N. D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N. Câu 38. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.105 N. Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.102C. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.1010C. C. trái dấu, độ lớn là 4,025.109C. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.103C. Câu 39. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 107 C và 4.107 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là. A. r = 0,6 cm. B. r = 0,6 m. C. r = 6 m. D. r = 6 cm Câu 40. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.104 N. Độ lớn điện tích đó là. A. q = 8.106C. B. q = 12,5.106C. C. q = 8 C. D. q = 12,5C. Câu 41. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 C, tại một điểm trong chân không cách điện 9 tích một khoảng 10 cm có độ lớn là. A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m. Câu 42. Một điện tích q = 10 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác 7 dụng của lực F = 3.103 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là.
- A. EM = 3.105V/m. B. EM = 3.104V/m. C. EM = 3.103V/m. D. EM = 3.102V/m. Câu 43. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là. A. Q = 3.105C. B. Q = 3.106C. C. Q = 3.107C. D. Q = 3.108C. Câu 44. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= 1C từ M đến N là. A. A = 1J. B. A = + 1J. C. A = 1J. D. A = + 1J. Câu 45. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.104 C. B. q = 2.104C. C. q = 5.104 C. D. q = 5.104C. Câu 46. Một điện tích q = 1C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là. A. U = 0,20V. B. U = 0,20mV. C. U = 200kV. D. U = 200V. Câu 47. Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là. A. q = 5.104C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.102C. D. q = 5.104 C. Câu 48. Một điện tích q = l0 6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 2.104J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây . A. 20V. B. 20V. C. 200V. D. 200V. Câu 49. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A= 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 5.104µC. B. q = 5.104 C. C. q = 2.104µC. D. q = 2.104 C. Câu 50. Một điện tích q = 2.105C di chuyển từ một điểm M có điện thế V M = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là A. 106J. B. 2.104J. C. 8.105J. D. 12.105J. Câu 51. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8V. B. 10V. C. 15V. D. 22,5V. Câu 52. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500V. B. 1000V. C. 2000V. D. 1500V. Câu 53. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m. B. 50V/m. C. 800V/m. D. 80V/m. Câu 54. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu UAB = 10V thì UAC A. = 20V. B. = 40V. C. = 5V. D. 2V. Câu 55. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 2 μC từ A đến B là 4mJ. UAB có giá trị A. 2V. B. 2000V. C. – 8V. D. – 2000V. Câu 34. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là A. 2.106C. B. 16.106C. C. 4.106C. D. 8.106C. Câu 56. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.109 C. Điện dung của tụ là A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF. Câu 57. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 50μC. B. 1μC. C. 5μC. D. 0,8μC. Câu 58. Hai điện tích điểm q1= 9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng 1 1 d d 2 4 A. B. C. D. 2d Câu 59. Hai điện tích q1 = 4.10 C và q2 = 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. 8 8 Lực tác dụng lên điện tích q = 2.109C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là A. 6,75.104N B. 1,125. 103N C. 5,625. 104N D. 3,375.104N
- Câu 60. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a =0,15m có ba điện tích q A = 2µC; qB = 8µC; qc = 8µC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn A. F = 6,4N và hướng song song với BC B. F = 5,9N và hướng song song với BC C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC D. F = 6,4N và hướng song song với AB CHƯƠNG 2 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Cường độ dòng điện : * Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không đổi) : 2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): Điện trở RĐ = Dòng điện định mức Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn với các giá trị định mức. 3. Ghép điện trở: Ghép nối tiếp có các công thức Ghép song song có các công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở 4. Điện năng. Công suất điện: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A=UIt Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R: Q=R.I2.t Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R: Công của nguồn điện: Ang = EIt với E là suất điện động của nguồn điện Công suất của nguồn điện: 5. Định luật Ôm cho toàn mạch : Định luật Ôm toàn mạch: Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm) Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì Hiệu suất của nguồn điện: 6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn): Ghép nối tiếp + Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp và Ghép song song các nguồn giống nhau và Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn(hỗn hợp đối xứng) và Suy ra tổng số nguồn điện N = m.n TRẮC NGHIỆM LÍ 11 CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Cấp độ 1: Biết kiến thức. Câu 1. Điều kiện để có dòng điện là A. chỉ cần có các vật dẫn. B. chỉ cần có hiệu điện thế. C. chỉ cần có nguồn điện. D. duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Câu 2. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. công tơ điện. Câu 3. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động? A. Bóng đèn nêon. B. Quạt điện. C. Bàn ủi điện. D. Acquy đang nạp điện. Câu 4. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng
- A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. C. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. D. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác. Câu 5. Điện năng không thể biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào sau đây? A. Bếp điện. B. Quạt điện. C. Bàn ủi điện. D. Bóng đèn dây tóc. Câu 6. Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện. C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện. D. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn. Câu 7. Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết A. Công suất điện gia đình sử dụng. B. Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Điện năng gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng. Câu 8. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. B. khả năng thực hiện công của nguồn điện. C. khả năng dự trử điện tích của nguồn điện. D. khả năng tích điện cho hai cực của nó. Câu 9. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t là U2 U R R2 A. Q = IR2t. B. Q = t. C. Q = U2Rt. D. Q = t. Câu 10. Tác dụng đặc trưng cho dòng điện là tác dụng A. hóa học. B. từ. C. nhiệt . D. sinh lý. Câu 11. Theo quy ước thì chiều dòng điện là chiều A. chuyển động của các hạt mang điện âm. B. chuyển động của các nguyên tử. C. chuyển động của các hạt mang điện dương. D. chuyển động của các electron. Câu 12. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được. B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được. C. Công suất đạt được khi nó đang hoạt động trong mọi trường hơp. D. Công suất đạt được khi sử dụng đúng điện áp định mức. Câu 13. Cường độ dòng điện không đổi được tính theo công thức nào trong các công thức sau đây? A. I = q2t. B. I = . C. I = qt. D. I = . Câu 14. Đối với nguồn điện đang hoạt động thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. độ giảm thế mạch ngoài. B. độ giảm thế mạch trong. C. tổng độ giảm thế của mạch ngoài và mạch trong. D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Câu 15. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức A. P = RI2. B. P = . C. P = UI. D. P = . Cấp độ 2: Hiểu kiến thức. Câu 18. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. không thay đổi. C. tăng. D. có thể tăng hoặc giảm. Câu 19. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm. C. không thay đổi. D. tăng. Câu 20. Một nguồn điện suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì A. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu. B. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. C. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu. D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực đại. Câu 21. Khi ghép song song n nguồn điện giống nhau thì
- A. có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn. B. có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn. C. có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn. D. có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài. Câu 22. Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. giảm 9 lần. Câu 23. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 24. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài một biến trở điện trở thì độ giảm thế mạch ngoài A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 25. Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 10 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2 A. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là 15 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 4 1 1 3 2 3 A. A. B. A. C. 3 A. D. A. Câu 26. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được. B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được. C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hiệu điện thế đặt vào nó đúng bằng hiệu điện thế định mức. D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được khi đặt vào giữa hai đầu dụng cụ đó một hiệu điện thế bất kì. Câu 27. Khi một điện trở R được nối vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r. Để công suất trên R đạt cực đại thì giá trị của nó bằng A. 8r. B. 4r. C. 2r. D. r. Câu 28. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện một chiều nối với một bóng đèn dây tóc để thắp sáng khi đó bên trong nguồn điện A. các hạt mang điện tích dương chuyển động từ cực dương sang cực âm. B. các hạt mang điện tích âm chuyển động từ cực dương sang cực âm. C. các nguyên tử trung hòa về điện chuyển động từ cực dương sang cực âm. D. các nguyên tử trung hòa về điện chuyển động từ cực âm sang cực dương. Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu hai đầu đoạn mạch tăng thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tăng. B. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở dây dẫn làm bằng kim loại tăng. C. Điên trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện dây dẫn. D. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu hai đầu đoạn mạch tăng thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch giảm. Câu 30. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các hạt tải điện. C. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các ion dương. D. Chiều dòng điện quy ước ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do. Câu 31. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. B. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn. C. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ. D. Trong một mạch kín, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. Câu 32. Phát biểu nào sau đây về mạch điện kín là sai?
- A. Hiệu điện thế mạch ngoài luôn luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện. B. Hiệu điện thế mạch ngoài cũng là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. C. Nếu điện trở trong của nguồn điện đáng kể so với điện trở mạch ngoài thì suất điện động của nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế mạch ngoài. D. Nếu điện trở trong của nguồn điện nhỏ không đáng kể so với điện trở mạch ngoài thì hiệu điện thế mạch ngoài xấp xĩ bằng suất điện động của nguồn điện. Câu 33. Khi một quạt điện đang hoạt động thì điện năng chuyển hóa thành A. cơ năng và hóa năng. B. cơ năng và nhiệt năng. C. cơ năng và quang năng. D. cơ năng năng lượng điện trường. Câu 34. Các lực là bên trong nguồn điện không có tác dụng A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. B. làm cho hai cực của nguồn tích điện trái dấu. C. làm các điện tích âm chuyển động về phía cực âm. D. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện. Câu 35. Có ba điện trở bằng nhau mắc vào một nguồn điện thành một mạch kín. Để cường độ dòng điện chạy qua nguồn là lớn nhất thì ta cần mắc A. 3 điện trở đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn. B. 3 điện trở đó song song với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn. C. 2 điện trở nối tiếp với nhau sau đó mắc song song với điện trở thứ 3 rồi mắc vào hai cực của nguồn. D. 2 điện trở song song với nhau sau đó mắc nối tiếp với điện trở thứ 3 rồi mắc vào hai cực của nguồn. Cấp độ 3: Vận dụng kiến thức. Câu 36. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là A. 0,5 A. B. 0,67 A. C. 1 A. D. 2 A. Câu 37. Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là A. 0,1 V. B. 5,1 V. C. 6,4 V. D. 10 V. Câu 38. Một bếp điện 115 V 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có cóng suất toả nhiệt bằng 1 kW. C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. D. nổ cầu chì. Câu 39. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song song là 12 V. Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng A. 0,5 A B. 2 A. C. 8 A. D. 16 A. Câu 40. Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế của mạch giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng A. 20 W. B. 25 W. C. 30 W. D. 50 W. Câu 41. Một acquy có suất điện động 12 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi một electron dịch chuyển bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó. A. 192.1017 J. B. 192.1018 J. C. 192.1019 J. D. 192.1020 J. Câu 42. Công của lực lạ khi làm dịch chuyển điện lượng q = 1,5 C trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương của nó là 18 J. Suất điện động của nguồn điện đó là A. 2,7 V. B. 27 V. C. 1,2 V. D. 12 V. Câu 43. Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của lực lạ làm di chuyển một điện lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là A. 0,032 J. B. 0,320 J. C. 0,500 J. D. 500 J. Câu 44. Hai acquy có suất điện động 12 V và 6 V, có điện trở trong không đáng kể mắc nối tiếp với nhau và mắc với điện trở 12 Ω thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là A. 0,15 A. B. 1 A. C. 1,5 A. `D. 3 A. Câu 45. Một acquy suất điện động 6 V điện trở trong không đáng kể mắc với bóng đèn loại 6 V 12 W thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là A. 0,5 A. B. 1 A. C. 2 A. D. 4 A.
- Câu 46. Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1 Ω. Nối hai cực của acquy với điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là A. 3,6 W. B. 1,8 W. C. 0,36 W. D. 0,18 W. Câu 47. Một nguồn điện có điện trở trong r = 0,1 Ω, mắc với điện trở R = 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của ngồn điện là A. 14,2 V. B. 12,75 V. C. 12,25 V. D. 12,2 V. Câu 48. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2 V trong khoảng thời gian t = 20s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là A. q = 200 C. B. q = 20 C. C. q = 2 C. D. q = 0,2 C. Câu 49. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong thời 2 phút. Số electron qua tiết diện của dây trong 1 giây là A. 3,125.1018 hạt. B. 15,625.1017 hạt. C. 9,375.1018 hạt. D. 9,375.1019 hạt. Câu 50. Trong thời gian 4 s có một điện lượng Δq = 1,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc một bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn là A. 0,375 A. B. 2,66 A. C. 6,0 A. D. 3,75 A. Câu 51. Số electron dịch cchuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s là 6,25.1018 e/s. Khi đó dòng điện qua dây dẫn đó là A. 1,0 A. B. 2,0 A. C. 5,12 mA. D. 0,5 A. Câu 52. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là A. 32 mJ. B. 320 mJ. C. 0,5 J.D. 500 J. Câu 53. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5 A. Nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giờ là A. 2500 J. B. 2,5 kWh. C. 500 J. D. 5 kJ. Cấp độ 4: Vận dụng kiến thức ở mức độ cao. Câu 54. Một điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 = 12 Ω rồi mắc vào một nguồn điện có suất điện động 24 V, điện trở trong không đáng kể. Cường độ dòng điện qua hệ là 3 A. Giá trị của R1 là A. 8 Ω. B. 12 Ω. C. 24 Ω. D. 36 Ω. Câu 55. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 W. Nếu các điện trở này được mắc song song và nối vào nguồn U nói trên thì công suất tiêu thụ tổng cộng là A. 5 W. B. 10 W. C. 80 W. D. 160 W. Câu 56. Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng A. 3 Ω. B. 4 Ω. C. 5 Ω. D. 6 Ω. Câu 57. Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2 Ω mắc với một điện trở R thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là A. 0,25. B. 0,5 A. C. 1 A. D. 2 A. Câu 58. Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch A. bằng 3I. B. bằng 2I. C. bằng 1,5I. D. bằng 2,5I. CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG I.Dòng điện trong kim loại. 1.Bản chất của dòng điện trong kim loại. Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên chúng dẫn điện rất tốt. Vậy: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường . 2.Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:
- Hệ số nhiệt điện trở α không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó. 3.Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 00K, điện trở của kim loại sạch đều rất bé. Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn. Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh. 4.Hiện tượng nhiệt điện. Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, thì hiệu điện thế giữa đầu nóng và đầu lạnh của từng dây không giống nhau, trong mạch có một suất điện động E. E gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động nhiệt điện: Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ. II.Dòng điện trong chất điện phân. 1.Bản chất dòng điện trong chất điện phân. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường. Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện cực chỉ có các electron có thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở điện cực, gây ra hiện tượng điện phân. 2.Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan. Các ion chuyển động về các điện cực có thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc với dung môi tạo nên các phản ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của điện cực vào trong dung dịch. 3.Các định luật Farađây. a.Định luật Farađây thứ nhất. Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó: k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở điện cực. b.Định luật Farađây thứ hai. Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ , trong đó F gọi là số Farađây: . Thường lấy F = 96500 C/mol. *Kết hợp hai định luật Farađây, ta được công thức Farađây : m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam. 4.Ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, … I.Dòng điện trong chất khí. 1.Chất khí là môi trường cách điện. Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong chất khí không có các hạt tải điện. 2.Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường. Thí nghiệm cho thấy: +Trong chất khí cũng có nhưng rất ít các hạt tải điện. +Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. Khi đó chất khí có khả năng dẫn điện. 3.Bản chất dòng điện trong chất khí. a.Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá. Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm trên được gọi là tác nhân ion hoá. Tác nhân ion hoá đã ion hoá các phân tử khí thành các ion dương, ion âm và các electron tự do.
- Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi mất tác nhân ion hóa, các ion dương, ion âm, và electron trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực để trở thành các phân tử khí trung hoà, nên chất khí trở thành không dẫn điện, b.Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ có tác nhân ion hoá gọi là quá trình dẫn điện không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện. Quá trình dẫn diện không tự lực không tuân theo định luật Ôm. c.Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực. Khi dùng nguồn điện áp lớn để tạo ra sự phóng diện trong chất khí, ta thấy có hiện tượng nhân số hạt tải điện. Hiện tượng tăng mật độ hạt tải điện trong chất khí do dòng điện chạy qua gây ra gọi là hiện tượng nhân số hạt tải điện. 4.Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực. Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí là quá trình phóng điện vẫn tiếp tục giữ được khi không còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí: 1.Dòng điện qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá. 2.Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp. 3.Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phát xạ nhiệt electron. 4.Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở thành hạt tải điện. 5.Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện. a.Định nghĩa. Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. b.Điều kiện để tạo ra tia lửa điện Hiệu điện thế U(V) Khoảng cách giữa 2 cực (mm) Cực phẳng Mũi nhọn 20 000 6,1 15,5 40 000 13,7 45,5 100 000 36,7 220 200 000 75,3 410 300 000 114 600 c.Ứng dụng. Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. 6.Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện. a.Định nghĩa. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn. Hồ quang điện có thể kèn theo toả nhiện và toả sáng rất mạnh. b.Điều kiện tạo ra hồ quang điện. Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ cao của catôt để catôt phát được electron bằng hiện tượng phát xạ nhiệt electron. c.Ứng dụng: Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, … II.Dòng điện trong chất bán dẫn. 1.Chất bán dẫn và tính chất. Chất bán dẫn là chất có điện trở suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện môi. Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là gecmani và silic. Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất.
- Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác. 2.Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. a.Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Bán dẫn có hạt tải điện chủ yếu là hạt điện âm gọi là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện chủ yếu là hạt mang điện dương gọi là bán dẫn loại p. b.Electron và lỗ trống. Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. c.Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto). Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron. Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống. 3.Lớp chuyển tiếp pn. Lớp chuyển tiếp pn là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể bán dẫn. a.Lớp nghèo. Ở lớp chuyển tiếp pn không có hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện trở của lớp nghèo rất lớn. b.Dòng điện chạy qua lớp nghèo. Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược. c.Hiện tượng phun hạt tải điện. Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp pn theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện. 4.Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn. Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển tiếp pn. Nó chỉ cho dòng điện đi qua theo chiều từ p sang n. Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều thành điện một chiều. 5.Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực npn. a.Hiệu ứng tranzito. Xét một tinh thể bán dẫn trên đó có tạo ra một miền p, và hai miền n1 và n2. Mật độ electron trong miền n2 rất lớn so với mật độ lỗ trống trong miền p. Trên các miền này có hàn các điện cực C, B, E. Điện thế ở các cực E, B, C giữ ở các giá trị V E = 0, VB vừa đủ để lớp chuyển tiếp pn2 phân cực thuận, VC có giá trị tương đối lớn (cỡ 10V). Giả sử miền p rất dày, n1 cách xa n2: Lớp chuyển tiếp n1p phân cực ngược, điện trở RCB giữa C và B rất lớn. Lớp chuyển tiếp pn2 phân cực thuận nhưng vì miền p rất dày nên các electron từ n2 không tới được lớp chuyển tiếp pn1, do đó không ảnh hưởng tới RCB. Giả sử miền p rất mỏng, n1 rất gần n2: Đại bộ phận dòng electron từ n2 phun sang p có thể tới lớp chuyển tiếp n 1p, rồi tiếp tục chạy sang n1 đến cực C làm cho điện trở RCB giảm đáng kể. Hiện tượng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi là hiệu ứng tranzito. Vì đại bộ phận electron từ n2 phun vào p không chạy về B mà chạy tới cực C, nên ta có I B
- +Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ (B). +Cực phát hay Emitơ (E). Ứng dụng phổ biến của tranzito là để lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử. Câu 1. Hạt mang tải điện trong kim loại là A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 2. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 3. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kim loại nở dài ra. Câu 4. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do A. số electron tự do trong bình điện phân tăng. B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng. C. các ion và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra. Câu 5. Bản chất của dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời chủ yếu của A. các electron tự do. B. các ion dương và ion âm. C. các ion dương, ion âm và electron tự do. D. các electron tự do và các lỗ trống. Câu 6. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. có khi tăng có khi giảm. Câu 7. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là A. các electron bứt khỏi các phân tử khí. B. sự ion hóa do va chạm. C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí. D. không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi. Câu 8. Chọn câu sai trong các câu sau A. Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống. B. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lổ trống. C. Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ bản là electron. D. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là electron. Câu 9. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của A. các ion dương cùng chiều điện trường. B. các ion âm ngược chiều điện trường. C. các electron tự do ngược chiều điện trường. D. các prôtôn cùng chiều điện trường. Câu 10. Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do A. các electron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa. B. sự phân li các phân tử thành ion. C. các nguyên tử nhận thêm electron. D. sự tái hợp các ion thành phân tử. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng hồ quang điện? A. Hồ quang điện là sự phóng điện tự lực. B. Hồ quang điện là sự phóng điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao. C. Hồ quang điện là hiện tượng phóng điện xảy ra trong chất khí ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường. D. Hồ quang điện là sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự toả nhiệt và toả sáng rất mạnh. Câu 12. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm. C. bằng không. D. có giá trị dương xác định. Câu 13. Một cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µV/K. Người ta nhúng hai mối hàn của cặp nhiệt điện này vào hai chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là – 2 0 C và 780 C. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng A. 52,76 mV. B. 41, 60 mV. C. 39,52 mV. D. 4,16 mV. Câu 14. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 có cực dương bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là A. 0,24 kg. B. 24 g. C. 0,24 g. D. 24 kg. Câu 15. Ở nhiệt độ 25 C, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi 0 đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 26440 C. Hỏi hiệu
- điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là 4,2.10 3 K1. A. 240 V. B. 300 V. C. 250 V. D. 200 V. Câu 16. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng được nối vào hiệu điện thế một chiều U = 3 V. Sau 16 phút 5 giây khối lượng của catôt tăng thêm 6,36 mg. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, có hoá trị 2. Điện trở của bình điện phân là: A. 150 Ω. B. 15 Ω. C. 300 Ω. D. 60 Ω. Câu 17. Khi điện phân dung dịch nhôm oxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này. Biết nhôm có khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol, có hoá trị 3. Xách định thời gian điện phân để thu được một tấn nhôm. A. 194 h. B. 491 h. C. 149 h. D. 419 h. II. Bài tập tự luận: Bài 1 : mạch điện như hình 1 : Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và có điện trở R2=3 Ω. Nguồn điện E = 10 V , r = 1 Ω. Các điện trở R1 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω. a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở. b) Tính khối lượng đồng bám vào katot sau 32 phút 10 giây. c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. Bài 2 : Cho mạch điện như hình 2 : Cho bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau Eo = 4 V, ro = 1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R2 = 4 Ω ; R1 = 6 Ω. Sau 16 phút 5 s thu được 2,16 g Ag ở Katot. a) Tính số nguồn mắc trong mạch. b) Tính công suất và hiệu suất bộ nguồn. Bài 3 : Cho mạch điện như hình 3 : Cho nguồn có r = 1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và có điện trở R1 = 4 Ω. Các điện trở R2 = 3 Ω , R3 = R4 = 4 Ω. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân khối lượng đồng bám ở katot là 0,48 g. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua các điện trở. b) Tính suất điện động và hiệu suất nguồn. Bài 4 : Cho mạch điện như hình 4 : Nguồn điện E1 = E2 =6 V, r1 = r2 = 1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R2 = 3 Ω. Các điện trở R1 = 2 Ω , R3 = 6Ω. a) Tính chỉ số ampe kế và hiệu điện thế mạch ngoài. b) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 32 phút 10 giây. c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. Bài 5 : Cho mạch điện như hình 5 : Nguồn điện E = 12 V, r = 0,5 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R1 = 4 Ω. Đèn ghi 3 V–3 W và có điện trở R3. Điện trở R4 = 6 Ω. Biết sau 32 phút 10 giây điện phân khối lượng Ag bám ở cực âm là 2,592 g. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và công suất tỏa nhiệt trên bình điện phân. b) Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế mạch ngoài. c) Nhận xét độ sáng của đèn và tính R2. Bài 6 : Cho mạch điện như hình 6 : Cho bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng thành 2 dãy song song. Mỗi nguồn có Eo = 6 V, ro = 2 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có anot bằng Ag và có điện trở Rb = 4 Ω. Các điện trở R1 = R2 = 4Ω. a) Tính suất điện động và điện trở của bộ nguồn ? b) Tính điện trở tương đương mạch ngoài ? c) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 16 phút 5 giây. d) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn.
- Bài 7 : Cho mạch điện như hình 7: Cho nguồn gồm 2 nguồn: E1 = 1,5 V, E2 = 3 V , r1 = 1 Ω ,r2 = 2 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở Rb = 4 Ω. Các điện trở R1 = 6 Ω , R2 = 12 Ω. a) Tính suất điện động và điện trở của bộ nguồn ? b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế mạch ngoài ? c) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 1 giờ. Bài 8 : Cho sơ đồ như hình 8: E = 6 V, r = 1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R1 = 3 Ω. Đèn ghi 4 V–4 W và có điện trở R3. Các điện trở R2=2 Ω , R4=7 Ω. a) Tính cường độ dòng điện qua ampe kế , nhận xét độ sáng đèn. b) Tính lượng bạc thu được sau 32 phút 10 giây. c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. d) Thay R4 bằng R4’ thì đèn sáng bình thường. Tính giá trị R4’.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
4 p |
66 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
14 p |
101 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
18 p |
68 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
99 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
2 p |
70 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Nhật 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Chu Văn An
5 p |
73 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p |
45 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
35 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p |
80 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Phan Bội Châu
8 p |
70 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Cẩm Xuyên
2 p |
50 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p |
55 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
99 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
4 p |
56 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
1 p |
69 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p |
94 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p |
126 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
11 p |
40 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
