intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập giúp bạn ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Hi vọng với tư liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHỐI 11 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Tổng Nội dung, chương TN TL TN TL TN TL TN TL Cấu trúc  CT Số câu Số câu: 4 4 Số  Số điểm:  0.33 điểm/câu 1.33 Một số  kiểu dữ liệu  chuẩn Số câu Số câu: 4 4 Số  Số điểm:  0.33 điểm/câu 1.33 Phép toán,  biểu  thức, câu  lệnh gán Số câu Số câu: 2 2 Số  Số điểm:  0.33 điểm/câu 0.66 Các thủ  tục chuẩn  vào, ra  đơn giản Số câu Số câu: 2 2 Số  Số điểm:  0.33 điểm/câu 0.66 Cấu trúc  rẽ nhánh Số câu Số câu: 2 2 Số  Số điểm:  0.33 điểm/câu 0.66 Cấu trúc  lặp Số câu Số câu: 5 4 1 Số  Số điểm:  0.33 1 điểm/câu 2.33 Kiểu  mảng Số câu Số câu: 3 2 1 Số  Số điểm:  0.33 1 điểm/câu 1.66 Kiểu xâu Số câu Số câu: 4 4 Số  Số điểm:  0.33 điểm/câu 1.33 Tổng số câu 26 Số câu: 26 Tổng số điểm 10 Số điểm: 10
  2. MÔ TẢ CHI TIẾT A.  TRẮC NGHIỆM  CÂU MỨC ĐỘ KIẾN THỨC MÔ TẢ Biết được cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc phần thân  1 chương trình 2 CẤU TRÚC Biết được phần khai báo không nhất thiết phải có CHƯƠNG TRÌNH 3 Biết cách khai báo đúng hằng xâu 4 Biết cách khai báo biến 5 Xác định đúng kiểu nguyên (hoặc kiểu thực) trong C++ Cho phạm vi giá trị, xác định có thể khai báo kiểu gì là hợp  6 MỘT SỐ lý nhất (kiểu nguyên) KIỂU DỮ LIỆU Cho phạm vi giá trị, xác định có thể khai báo kiểu gì là hợp  7 CHUẨN lý nhất (kiểu thực) Xác định bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị (hoặc phạm vi giá trị) của  8 kiểu kí tự (hoặc kiểu logic) Xác định đúng kết quả của đoạn chương trình có phép toán  9 PHÉP TOÁN, BIỂU  với số nguyên THỨC, CÂU LỆNH GÁN Xác định đúng kết quả của đoạn chương trình có phép toán  10 NHẬN BIẾT với số thực 11 CÁC THỦ TỤC CHUẨN  Xác định được đúng cấu trúc nhập dữ liệu từ bàn phím 12 VÀO RA ĐƠN GIẢN Xác định được đúng cấu trúc đưa dữ liệu ra màn hình 13 CẤU TRÚC Xác định đúng cấu trúc rẽ nhánh (thiếu hoặc đủ) 14 RẼ NHÁNH Xác định đúng cấu trúc rẽ nhánh từ bài toán thực tế đơn giản 15 Xác định đúng cấu trúc lặp for 16 Xác định đúng cấu trúc lặp while CẤU TRÚC LẶP 17 Xác định kết quả từ 1 đoạn chương trình 18 Xác định kết quả từ 1 đoạn chương trình 19 Xác định đúng cấu trúc khai báo kiểu mảng KIỂU MẢNG 20 Xác định giá trị khi trỏ đến phần tử trong mảng 21 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu 22 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu KIỂU XÂU 23 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu 24 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu B.  TỰ LUẬN  Câu 1: Viết đoạn chương trình sử dụng cấu trúc lặp (1 thao tác lặp) để thực hiện  yêu cầu Câu 2: Viết chương trình có sử dụng kiểu mảng để làm 1 nhiệm vụ nào đó với số  nguyên ĐỀ CƯƠNG ÔN HỌC KỲ I VẶT LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019­2020 Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG                 I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 1. Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện do ­ Cọ xát. ­ Tiếp xúc. ­ Hưởng ứng. 2. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng:
  3. ­ Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. ­ Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 3. Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm, có độ  lớn tỉ  lệ  thuận với tích độ  lớn hai điện tích và tỉ  lệ  nghịch với bình phương khoảng cách giữa   chúng. k: 9.109 N.m2/C2; ε: hằng số điện môi của môi trường. 4. Thuyết electron: thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng   điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron. 5. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ  cô lập về  điện, tổng đại số  các điện tích là không   đổi. 6. Điện trường:  a) Khái niệm cường độ điện trường: Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao  quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích   khác đặt trong nó. b) Cường độ điện trường:  ­ Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm   đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích   thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. ­ Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường   + Điểm đặt: Tại điểm đang xét.    + Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử  dương đặt   tại điểm đang xét.  + Độ lớn:  E  = F/q.   (q dương). ­ Đơn vị: V/m. c) Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q: ­ Biểu thức:  ­ Chiều của cường độ  điện trường: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q  âm. d) Nguyên lí chồng chất điện trường: Cường độ  điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ  cường độ  điện trường thành phần  tại điểm đó. 7. Đường sức điện:  a) Khái niệm: Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá   của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. b) Các đặc điểm của đường sức điện ­ Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi. ­ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là   hướng của cường độ điện trường tại điểm đó. ­ Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín. ­ Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 8. Điện trường đều:  ­ Là điện trường mà véc tơ  cường độ  điện trường có hướng và độ  lớn như  nhau tại mọi   điểm. ­ Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều. 9. Công của lực điện: Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện trường đều  không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối của đường đi. A= qEd 10. Thế năng của điện tích trong điện trường ­ Thế  năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả  năng điện trường. Nó   được tính bằng công của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn   làm mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất khả năng sinh công). ­ Biểu thức: WM = AM∞ = VM.q 11. Điện thế: 
  4. ­ Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về  khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số  của   công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực. ­ Biểu thức: VM  = AM∞/q ­ Đơn vị: V ( vôn). 12. Hiệu điện thế: ­ Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của   lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định  bằng thương số  của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự  di chuyển từ  M   đến N và độ lớn của điện tích q. ­ Biểu thức: UMN = VM – VN = AMN/q. ­ Đơn vị: V (vôn). 13. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d 14. Tụ điện: ­ Tụ  điện là một hệ  thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp   chất cách điện. ­ Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với   nhau bằng điện môi. ­ Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả  năng tích điện của tụ  điện. Nó được xác định   bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. ­ Biểu thức:    ­ Đơn vị  của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ  điện mà nếu đặt vào hai  bản của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì hiệu điện thế nó tích được là 1 C. I. TRẮC NGHIỆM: MỨC ĐỘ 1 Câu1. Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ  vật nhiễm điện sang vật không nhiễm   điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ  vật không nhiễm điện sang vật nhiễm   điện. C.Khi nhiễm điện do hưởng  ứng, electron chỉ  dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị  nhiễm  điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10­19 C. B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10­31 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.  Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.  Câu 5. Phát biết nào sau đây là không đúng. A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.      B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.         D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
  5. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ  vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương  chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 7. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì  một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ  cường độ  điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ  lực điện tác  dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ  cường độ  điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ  lực điện tác  dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Câu 10. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ  vào một điện trường đều rồi thả  nhẹ. Điện tích sẽ  chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 11.  Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ  vào một điện trường đều rồi thả  nhẹ. Điện tích sẽ  chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín.  C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 13. Công thức xác định cường độ  điện trường gây ra bởi điện tích Q  0 nếu q > 0. D. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A > 0 nếu q 
  6. C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra. D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa. Câu 18. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào. A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. Câu 19. biểu nào sau đây là đúng. A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ  điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ  điện. Câu  20. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển    A         . một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này. B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này. C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này. D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này. Câu 21. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi  điện tích q di chuyển từ M đến N là. A. AMN = q(VM – VN). B. AMN =.     C. AMN = q(VM + VN).     D. AMN =. Câu 22. Tụ điện có cấu tạo gồm A. một vật có thể tích điện được. B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu. C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau. D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện. Câu 23. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu24. Chọn câu phát biểu đúng. A.   Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. B.   Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C.   Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D.   Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 25. Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì . A.   Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B.   Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C.   Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D.   Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. MỨC ĐỘ 2 Câu  26. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong   điện trường đều theo phương hợp với  góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn   nhất? A.α = 00 B.α = 450 C.α = 600 D. 900 Câu  27. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có  chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng  A. qEs B. 2qEs C. 0  D. ­ qEs Câu  28. Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N, ta thấy thanh nhựa hút cả hai  vật M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. M và N nhiễm điện cùng dấu B. M và N đều không nhiễm điện C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện D. M và N nhiễm điện trái dấu Câu  29. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ  không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng  ứng? Đặt  một quả cầu mang điện ở gần đầu của một A. thanh kim loại không mang điện B. thanh kim loại mang điện dương C. thanh kim loại mang điện âm D. thanh nhựa mang điện âm
  7. Câu  30. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả  cầu kim loại B nhiễm điện   dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra? A. cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng B. cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng C. chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng D. chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng Câu 31. Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q 1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q2 là  q2 điện tích âm q1> . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu   C đang tích điện âm thì chúng A. hút nhau B. đẩy nhau. C. không hút cũng không đẩy nhau.                     D. có thể hút hoặc đẩy nhau. Câu 32 . Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho tiếp xúc  nhau. Sau đó tách  chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với q1 q 2 q1 q 2 2 2 A. q= q1 + q2 B. q= q1­q2 C. q= D. q= q1 q 2 Câu  33. Hai quả  cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với  , đưa chúng lại gần thì  chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích A. q = 2q1 B. q = 0 C. q= q1 D. q = 0,5q1 MỨC ĐỘ 3 Câu 34. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10­9 cm, coi rằng prôton và êlectron là các  điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là. A. lực hút với F = 9,216.10­12 N. B. lực đẩy với F = 9,216.10­12 N. C. lực hút với F = 9,216.10­8 N. D. lực đẩy với F = 9,216.10­8 N. Câu 35. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy   giữa chúng là F = 1,6.10­4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là. A. q1 = q2 = 2,67.10­9C. B. q1 = q2 = 2,67.10­7C C. q1 = q2 = 2,67.10­9 C. D. q1 = q2 = 2,67.10­7 C. Câu 36. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy  giữa chúng là F1 = 1,6.10­4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 =  2,5.10­4 N thì khoảng cách  giữa chúng là. A. r2 = 1,6 m. B. r2 = 1,6 cm. C. r2 = 1,28 m.  D. r2 = 1,28 cm. Câu 37.  Hai điện tích điểm q1 = +3C và q2 = ­3C,đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực  tương tác giữa hai điện tích đó là. A. lực hút với độ lớn F = 45 N. B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N. C. lực hút với độ lớn F = 90 N. D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N. Câu 38. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng   bằng 0,2.10­5 N. Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10­2C. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10­10C. C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10­9C. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10­3C. Câu 39.  Hai quả  cầu nhỏ  có điện tích 10­7  C và 4.10­7  C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân   không. Khoảng cách giữa chúng là. A. r = 0,6 cm. B. r = 0,6 m. C. r = 6 m. D. r = 6 cm Câu 40.  Một điện tích đặt tại điểm có cường độ  điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó  bằng 2.10­4 N. Độ lớn điện tích đó là. A. q = 8.10­6C. B. q = 12,5.10­6C. C. q = 8 C. D. q = 12,5C. Câu 41. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10  C, tại một điểm trong chân không cách điện  ­9 tích một khoảng 10 cm có độ lớn là. A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m. Câu 42. Một điện tích q = 10  C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác  ­7 dụng của lực F = 3.10­3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là.
  8. A. EM = 3.105V/m. B. EM = 3.104V/m. C. EM = 3.103V/m. D. EM = 3.102V/m. Câu 43.  Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng   r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là. A. Q = 3.10­5C.  B. Q = 3.10­6C. C. Q = 3.10­7C. D. Q = 3.10­8C. Câu 44. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện   tích q= ­ 1C từ M đến N là. A. A = ­ 1J. B. A = + 1J. C. A = ­ 1J. D. A = + 1J. Câu 45. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000  V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10­4 C. B. q = 2.10­4C. C. q = 5.10­4 C. D. q = 5.10­4C. Câu 46. Một điện tích q = 1C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng  lượng W = 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là. A. U = 0,20V. B. U = 0,20mV. C. U = 200kV. D. U = 200V. Câu 47. Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là. A. q = 5.104C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10­2C. D. q = 5.10­4 C. Câu 48. Một điện tích q = l0 ­6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của   lực điện trường thực hiện là 2.10­4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây . A. 20V.  B. ­20V.                  C. 200V.  D. ­200V. Câu 49. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000  V là A= 1 J. Độ lớn của điện tích đó là  A. q = 5.10­4µC.  B. q = 5.10­4 C.  C. q = 2.10­4µC.  D. q = 2.10­4 C.  Câu  50. Một điện tích q = 2.10­5C di chuyển từ một điểm M có điện thế  V M = 10V đến điểm N có điện  thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là  A.  10­6J. B. 2.10­4J. C. 8.10­5J. D. 12.10­5J. Câu  51. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện  thế 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8V.  B. 10V. C. 15V. D. 22,5V. Câu  52. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ  điện   trường là 1000V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500V. B. 1000V. C. 2000V. D. 1500V. Câu  53. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế  không đổi 200 V.  Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m. B. 50V/m. C. 800V/m. D. 80V/m. Câu  54. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu UAB = 10V thì UAC A. = 20V. B. = 40V. C. = 5V. D. 2V. Câu  55. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích ­ 2 μC từ A đến B là 4mJ. UAB có giá trị  A. 2V. B. 2000V. C. – 8V. D. – 2000V. Câu  34. Một tụ có điện dung 2  μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được   một điện lượng là A. 2.10­6C. B. 16.10­6C. C. 4.10­6C. D. 8.10­6C. Câu  56. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10­9 C. Điện dung  của tụ là A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF. Câu  57. Nếu đặt vào hai đầu tụ  một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt  vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 50μC. B. 1μC. C. 5μC. D. 0,8μC.  Câu  58. Hai điện tích điểm q1= ­ 9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó,   lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng 1 1 d d 2 4 A. B. C. D. 2d Câu  59. Hai điện tích q1 = 4.10 C và q2 = ­ 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí.   ­8 ­8 Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10­9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là A. 6,75.10­4N B. 1,125. 10­3N C. 5,625. 10­4N D. 3,375.10­4N
  9. Câu  60. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a =0,15m có ba điện tích q A = 2µC; qB = 8µC; qc =  ­ 8µC. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn  A. F = 6,4N và hướng song song với BC B. F = 5,9N và hướng song song với BC C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BC D. F = 6,4N và hướng song song với AB CHƯƠNG 2 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI 1. Cường độ dòng điện :                                    * Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không đổi) :  2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):  ­ Điện trở RĐ =  ­ Dòng điện định mức   ­ Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn  với các giá trị định mức.  3. Ghép điện trở:  ­ Ghép nối tiếp có các công thức                   ­ Ghép song song có các công thức            ­ Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở              4. Điện năng. Công suất điện:  ­ Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch:                              A=UIt  ­ Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:                           ­ Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R:                           Q=R.I2.t ­ Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R:                       ­ Công của nguồn điện:                 Ang = EIt        với E là suất điện động của nguồn điện  ­ Công suất của nguồn điện:                      5. Định luật Ôm cho toàn mạch : ­ Định luật Ôm toàn mạch:                             ­ Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm)                         ­  Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì                    ­ Hiệu suất của nguồn điện:                    6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn):  ­ Ghép nối tiếp                                    + Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp                         và  ­ Ghép song song các nguồn giống nhau        và     ­ Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn(hỗn hợp đối xứng)                  và         Suy ra tổng số nguồn điện N = m.n TRẮC NGHIỆM LÍ 11 CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Cấp độ 1: Biết kiến thức. Câu 1. Điều kiện để có dòng điện là A. chỉ cần có các vật dẫn. B. chỉ cần có hiệu điện thế. C. chỉ cần có nguồn điện. D. duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Câu 2. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. công tơ điện. Câu 3. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt   động? A. Bóng đèn nêon. B. Quạt điện. C. Bàn ủi điện. D. Acquy đang nạp điện. Câu 4. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng
  10. A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế.          B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. C. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. D. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác. Câu 5. Điện năng không thể biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào sau đây?  A. Bếp điện. B. Quạt điện. C. Bàn ủi điện. D. Bóng đèn dây tóc. Câu 6. Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.        B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện. C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện. D. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây  dẫn. Câu 7. Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết A. Công suất điện gia đình sử dụng.  B. Thời gian sử dụng điện của gia đình.     C. Điện năng gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng. Câu 8. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của nguồn điện. B. khả năng thực hiện công của nguồn điện. C. khả năng dự trử điện tích của nguồn điện. D. khả năng tích điện cho hai cực của nó. Câu 9. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian   t là U2 U R R2 A. Q = IR2t.       B. Q =  t. C. Q = U2Rt. D. Q =  t. Câu 10. Tác dụng đặc trưng cho dòng điện là tác dụng A. hóa học. B. từ. C. nhiệt . D. sinh lý. Câu 11. Theo quy ước thì chiều dòng điện là chiều A. chuyển động của các hạt mang điện âm. B. chuyển động của các nguyên tử. C. chuyển động của các hạt mang điện dương. D. chuyển động của các electron. Câu 12. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.   B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể  đạt được. C. Công suất đạt được khi nó đang hoạt động trong mọi trường hơp. D. Công suất đạt được khi sử dụng đúng điện áp định mức. Câu 13. Cường độ dòng điện không đổi được tính theo công thức nào trong các công thức sau đây? A. I = q2t.       B. I = . C. I = qt. D. I = . Câu 14. Đối với nguồn điện đang hoạt động thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. độ giảm thế mạch ngoài. B. độ giảm thế mạch trong. C. tổng độ giảm thế của mạch ngoài và mạch trong. D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Câu 15. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở  R thì cường độ  dòng điện trong mạch là I. Công  suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức A. P = RI2.       B. P = . C. P = UI. D. P = . Cấp độ 2: Hiểu kiến thức. Câu 18. Điện trở  R1 tiêu thụ  một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế  U không đổi. Nếu   mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm.      B. không thay đổi. C. tăng.    D. có thể tăng hoặc giảm. Câu 19. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu  mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1  sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm. C. không thay đổi. D. tăng. Câu 20. Một nguồn điện suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở  tương đương R. Nếu R = r thì A. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu. B. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. C. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu. D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực  đại. Câu 21. Khi ghép song song n nguồn điện giống nhau thì
  11. A. có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn. B. có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn. C. có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn. D. có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài. Câu 22. Hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua điện trở đó A. tăng 3 lần. B. tăng 9 lần. C. giảm 3 lần. D. giảm 9 lần. Câu 23. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy  trong mạch A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 24. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài một biến trở điện trở thì độ giảm thế  mạch ngoài A. tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. C. tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng. Câu 25. Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 10 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2 A. Nếu  hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là 15 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 4 1 1 3 2 3 A.   A. B.   A. C. 3 A. D.   A. Câu 26. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.     B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể  đạt được. C. Công suất mà dụng cụ đó đạt được khi hiệu điện thế đặt vào nó đúng bằng hiệu điện thế định mức. D. Công suất mà dụng cụ đó có thể đạt được  khi đặt vào giữa hai đầu dụng cụ đó một hiệu điện thế  bất kì. Câu 27. Khi một điện trở R được nối vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở  trong r. Để  công   suất trên R đạt cực đại thì giá trị của nó bằng    A. 8r. B. 4r. C. 2r.   D. r. Câu 28. Một mạch điện kín gồm một nguồn điện một chiều nối với một bóng đèn dây tóc để  thắp sáng   khi đó bên trong nguồn điện A. các hạt mang điện tích dương chuyển động từ cực dương sang cực âm.      B. các hạt mang điện tích âm chuyển động từ cực dương sang cực âm.    C. các nguyên tử trung hòa về điện chuyển động từ cực dương sang cực âm.    D. các nguyên tử trung hòa về điện chuyển động từ cực âm sang cực dương. Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi hiệu điện thế  giữa hai đầu hai đầu đoạn mạch tăng thì cường độ  dòng điện chạy qua đoạn   mạch tăng. B. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở dây dẫn làm bằng kim loại tăng. C. Điên trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện dây dẫn. D. Khi hiệu điện thế  giữa hai đầu hai đầu đoạn mạch tăng thì cường độ  dòng điện chạy qua đoạn   mạch giảm. Câu 30. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. B. Chiều dòng điện là chiều dịch chuyển của các hạt tải điện. C. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các ion dương. D. Chiều dòng điện quy ước ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do. Câu 31. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó. B. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn. C. Khi đặt cùng một hiệu thế  vào hai đầu những điện trở  khác nhau, điện trở  càng lớn thì dòng điện   càng nhỏ. D. Trong một mạch kín, hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. Câu 32. Phát biểu nào sau đây về mạch điện kín là sai?
  12. A. Hiệu điện thế mạch ngoài luôn luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện. B. Hiệu điện thế mạch ngoài cũng là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. C. Nếu điện trở  trong của nguồn điện đáng kể  so với điện trở  mạch ngoài thì suất điện động của  nguồn điện lớn hơn hiệu điện thế mạch ngoài. D. Nếu điện trở trong của nguồn điện nhỏ không đáng kể so với điện trở mạch ngoài thì hiệu điện thế  mạch ngoài xấp xĩ bằng suất điện động của nguồn điện. Câu 33. Khi một quạt điện đang hoạt động thì điện năng chuyển hóa thành A. cơ năng và hóa năng. B. cơ năng và nhiệt năng. C. cơ năng và quang năng. D. cơ năng năng lượng điện trường. Câu 34. Các lực là bên trong nguồn điện không có tác dụng A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.   B. làm cho hai cực của nguồn tích điện trái  dấu. C. làm các điện tích âm chuyển động về phía cực âm.   D. tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện. Câu 35. Có ba điện trở bằng nhau mắc vào một nguồn điện thành một mạch kín. Để cường độ dòng điện   chạy qua nguồn là lớn nhất thì ta cần mắc A. 3 điện trở đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn. B. 3 điện trở đó song song với nhau rồi mắc vào hai cực của nguồn. C. 2 điện trở nối tiếp với nhau sau đó mắc song song với điện trở thứ 3 rồi mắc vào hai cực của nguồn. D. 2 điện trở song song với nhau sau đó mắc nối tiếp với điện trở thứ 3 rồi mắc vào hai cực của nguồn. Cấp độ 3: Vận dụng kiến thức. Câu 36. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện gồm 2 điện trở  10  Ω và 30 Ω ghép nối tiếp bằng 20 V.   Cường độ dòng điện qua điện trở 10 Ω là A. 0,5 A. B. 0,67 A. C. 1 A. D.   2  A. Câu 37. Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 Ω. Hiệu điện thế giữa  hai đầu cuộn dây là A. 0,1 V. B. 5,1 V. C. 6,4 V. D. 10 V. Câu 38. Một bếp điện 115 V ­ 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được  dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có cóng suất toả nhiệt bằng 1 kW. C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW. D. nổ cầu chì. Câu 39. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song song  là 12 V. Dòng  điện chạy qua mỗi điện trở bằng A. 0,5 A B. 2 A. C. 8 A. D. 16 A. Câu 40. Tại hiệu điện thế 220 V công suất của một bóng đèn bằng 100 W. Khi hiệu điện thế  của mạch   giảm xuống còn 110 V, lúc đó công suất của bóng đèn bằng A. 20 W. B. 25 W. C.   30   W. D. 50 W. Câu 41. Một acquy có suất điện động 12 V. Tính công mà acquy này thực hiện khi một electron dịch  chuyển bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó. A. 192.10­17 J. B. 192.10­18 J. C. 192.10­19 J.      D.  192.10­20 J. Câu 42. Công của lực lạ khi làm dịch chuyển điện lượng q = 1,5 C trong nguồn điện từ  cực âm đến cực   dương của nó là 18 J. Suất điện động của nguồn điện đó là A. 2,7 V. B. 27 V. C.  1,2  V. D. 12 V. Câu 43. Suất điện động của một nguồn điện một chiều là 4 V. Công của lực lạ làm di chuyển một điện  lượng 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là A. 0,032 J. B. 0,320 J. C. 0,500 J. D. 500 J. Câu 44. Hai acquy có suất điện động 12 V và 6 V, có điện trở trong không đáng kể mắc nối tiếp với nhau   và mắc với điện trở 12 Ω thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là A. 0,15 A. B. 1 A. C. 1,5 A. `D. 3 A. Câu 45. Một acquy suất điện động 6 V điện trở trong không đáng kể mắc với bóng đèn  loại 6 V ­ 12 W  thành mạch kín. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là A. 0,5 A. B. 1 A. C. 2 A. D. 4 A.
  13. Câu 46. Một acquy có suất điện động 2 V, điện trở trong 1  Ω. Nối hai cực của acquy với điện trở R = 9   Ω thì công suất tiêu thụ trên điện trở R là A. 3,6 W. B. 1,8 W. C. 0,36 W. D.  0,18 W. Câu 47. Một nguồn điện có điện trở trong r = 0,1 Ω, mắc với điện trở R = 4,8 Ω thành mạch kín. Khi đó  hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 V. Suất điện động của ngồn điện là A. 14,2 V. B. 12,75 V. C. 12,25 V. D. 12,2 V. Câu 48. Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2 V trong khoảng thời gian t = 20s.  Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là A. q = 200 C. B. q = 20 C. C. q = 2 C. D.   q   =   0,2  C. Câu  49. Một dây dẫn kim loại có điện lượng q = 30 C đi qua tiết diện của dây trong thời 2 phút. Số  electron qua tiết diện của dây trong 1 giây là A. 3,125.1018 hạt. B. 15,625.1017 hạt. C. 9,375.1018 hạt. D. 9,375.1019 hạt. Câu 50. Trong thời gian 4 s có một điện lượng Δq = 1,5 C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc  một bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn là A. 0,375 A. B. 2,66 A. C. 6,0 A. D.  3,75 A. Câu 51. Số electron dịch cchuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2 s là 6,25.1018  e/s. Khi đó dòng điện qua dây dẫn đó là    A. 1,0 A. B. 2,0 A. C. 5,12 mA. D. 0,5 A. Câu 52. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ  làm dịch chuyển một   lượng điện tích q = 8 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là A. 32 mJ. B. 320 mJ. C.   0,5   J.D.  500 J. Câu 53. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp   là I = 5 A. Nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giờ là A. 2500 J. B. 2,5 kWh. C.  500 J. D.   5  kJ. Cấp độ 4: Vận dụng kiến thức ở mức độ cao. Câu 54. Một điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 = 12 Ω rồi mắc vào một nguồn điện có suất điện  động 24 V, điện trở trong không đáng kể. Cường độ dòng điện qua hệ là 3 A. Giá trị của R1 là A. 8 Ω. B. 12 Ω. C. 24 Ω. D. 36 Ω. Câu 55. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20   W. Nếu các điện trở  này được mắc song song và nối vào nguồn U nói trên thì công suất tiêu thụ  tổng  cộng là A. 5 W. B. 10 W. C. 80 W. D. 160 W. Câu 56. Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2  Ω mắc với một điện trở R thành mạch  kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W, giá trị của điện trở R bằng A. 3 Ω. B. 4 Ω. C. 5 Ω. D. 6 Ω. Câu 57. Một nguồn điện có suất điện động 12 V, điện trở trong 2  Ω mắc với một điện trở R thành mạch  kín thì công suất tiêu thụ trên R là 16 W. Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là A. 0,25. B. 0,5 A. C. 1 A. D. 2 A. Câu 58. Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở  trong r, mắc với một điện trở  ngoài R = r thì   cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc   nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch  A. bằng 3I. B. bằng 2I. C. bằng 1,5I. D.  bằng 2,5I. CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG I.Dòng điện trong kim loại. 1.Bản chất của dòng điện trong kim loại. ­Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra   điện trở của kim loại  ­Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ  của chúng rất cao nên chúng dẫn điện   rất tốt. Vậy: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng   của điện trường . 2.Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. ­Điện trở suất   của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất:
  14. ­Hệ  số nhiệt điện trở   α  không những phụ  thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả  độ  sạch và chế  độ  gia  công của vật liệu đó. 3.Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. ­Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 00K, điện trở của kim loại  sạch đều rất bé. ­Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột  ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng các vật liệu  ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn. Các cuộn dây   siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh. 4.Hiện tượng nhiệt điện. ­Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ   ở  nhiệt độ  cao,   một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, thì hiệu điện thế giữa đầu nóng và đầu lạnh của từng dây không giống  nhau, trong mạch có một suất điện động E. E gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai  đầu vào nhau  gọi là cặp nhiệt điện. ­Suất điện động nhiệt điện: ­Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ. II.Dòng điện trong chất điện phân. 1.Bản chất dòng điện trong chất điện phân. ­Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion trong điện trường. ­Chất điện phân không dẫn điện tốt bằng kim loại. ­Dòng điện trong chất điện phân không chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi theo. Tới điện   cực chỉ  có các electron có thể  đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại  ở  điện cực, gây ra hiện tượng điện   phân. 2.Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. Hiện tượng dương cực tan. ­Các ion chuyển động về các điện cực có thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc với dung môi   tạo nên các phản ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. ­Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại của điện cực vào   trong dung dịch. 3.Các định luật Fa­ra­đây. a.Định luật Fa­ra­đây thứ nhất. Khối lượng vật chất được giải phóng ở  điện cực của bình điện phân tỉ  lệ  thuận với điện lượng   chạy qua bình đó:  k gọi là đương lượng hoá học của chất được giải phóng ở điện cực. b.Định luật Fa­ra­đây thứ hai. Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam  của nguyên tố đó. Hệ số  tỉ lệ , trong đó F gọi là số Fa­ra­đây: . Thường lấy F = 96500 C/mol. *Kết hợp hai định luật Fa­ra­đây, ta được công thức Fa­ra­đây : m là chất được giải phóng ở điện cực, tính bằng gam. 4.Ứng dụng của hiện tượng điện phân. Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và đời sống như luyên nhôm, tinh  luyện đồng, điều chế clo, xút, mạ điện, đúc điện, … I.Dòng điện trong chất khí. 1.Chất khí là môi trường cách điện. Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong chất khí không có  các hạt tải điện. 2.Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường. Thí nghiệm cho thấy: +Trong chất khí cũng có nhưng rất ít các hạt tải điện. +Khi dùng ngọn đèn ga để  đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ  tử  ngoại thì   trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. Khi đó chất khí có khả năng dẫn điện. 3.Bản chất dòng điện trong chất khí. a.Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá. Ngọn lửa ga, tia tử  ngoại của đèn thuỷ  ngân trong thí nghiệm trên được gọi là tác nhân ion hoá.   Tác nhân ion hoá đã ion hoá các phân tử khí thành các ion dương, ion âm và các electron tự do.
  15. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường   và các ion âm ngược chiều điện trường.  Khi mất tác nhân ion hóa, các ion dương, ion âm, và electron trao đổi điện tích với nhau hoặc với   điện cực để trở thành các phân tử khí trung hoà, nên chất khí trở thành không dẫn điện, b.Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí. Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ có tác nhân ion hoá gọi là quá trình dẫn điện không tự lực. Nó   chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra   hạt tải điện. Quá trình dẫn diện không tự lực không tuân theo định luật Ôm. c.Hiện tượng nhân số hạt tải điện trong chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực. Khi dùng nguồn điện áp lớn để tạo ra sự phóng diện trong chất khí, ta thấy có hiện tượng nhân số  hạt tải điện. Hiện tượng tăng mật độ  hạt tải điện trong chất khí do dòng điện chạy qua gây ra gọi là hiện   tượng nhân số hạt tải điện. 4.Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực. Quá trình phóng điện tự lực trong chất khí là quá trình phóng điện vẫn tiếp tục giữ được khi không   còn tác nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. Có bốn cách chính để dòng điện có thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất khí: 1.Dòng điện qua chất khí làm nhiệt độ khí tăng rất cao, khiến phân tử khí bị ion hoá. 2.Điện trường trong chất khí rất lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá ngay khi nhiệt độ thấp. 3.Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, làm cho nó có khả năng phát ra electron. Hiện tượng này gọi là hiện   tượng phát xạ nhiệt electron. 4.Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở   thành hạt tải điện. 5.Tia lửa điện và điều kiện tạo ra tia lửa điện. a.Định nghĩa. Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực trong chất khí đặt giữa hai điện cực khi điện trường đủ  mạnh để biến phân tử khí trung hoà thành ion dương và electron tự do. b.Điều kiện để tạo ra tia lửa điện Hiệu điện thế U(V) Khoảng cách giữa 2 cực (mm) Cực phẳng Mũi nhọn 20 000 6,1 15,5 40 000 13,7 45,5 100 000 36,7 220 200 000 75,3 410 300 000 114 600 c.Ứng dụng. Dùng để đốt hỗn hợp xăng không khí trong động cơ xăng. Giải thích hiện tượng sét trong tự nhiên. 6.Hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện. a.Định nghĩa. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất   thấp đặt giữa hai điện cực có hiệu điện thế không lớn.   Hồ quang điện có thể kèn theo toả nhiện và toả sáng rất mạnh. b.Điều kiện tạo ra hồ quang điện. Dòng điện qua chất khí giữ  được nhiệt độ  cao của catôt để  catôt phát được electron bằng hiện   tượng phát xạ nhiệt electron. c.Ứng dụng: Hồ quang diện có nhiều ứng dụng như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, đun chảy vật liệu, … II.Dòng điện trong chất bán dẫn. 1.Chất bán dẫn và tính chất. Chất bán dẫn là chất có điện trở  suất nằm trong khoảng trung gian giữa kim loại và chất điện  môi. ­Nhóm vật liệu bán dẫn tiêu biểu là gecmani và silic. Ở  nhiệt độ  thấp, điện trở  suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ  tăng, điện   trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm rất mạnh khi pha một ít tạp chất.
  16. Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể  khi bị  chiếu sáng hoặc bị  tác dụng của các tác nhân ion hóa  khác. 2.Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. a.Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. ­Bán dẫn có hạt tải điện chủ  yếu là hạt điện âm gọi là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện   chủ yếu là hạt mang điện dương gọi là bán dẫn loại p. b.Electron và lỗ trống. ­Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.  ­Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng  các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường. c.Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto). ­Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên   tử  tạp chất này cho tinh thể  một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha  đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron. ­Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên   tử  tạp chất này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ  trống, nên được gọi là tạp chất nhận hay  axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống. 3.Lớp chuyển tiếp p­n. Lớp chuyển tiếp p­n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo   ra trên một tinh thể bán dẫn. a.Lớp nghèo. Ở lớp chuyển tiếp p­n không có hoặc có rất ít các hạt tải điện, gọi là lớp nghèo. Ở lớp nghèo, về  phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương và về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm. Điện   trở của lớp nghèo rất lớn. b.Dòng điện chạy qua lớp nghèo. Dòng diện chạy qua lớp nghèo chủ yếu từ p sang n. Ta gọi dòng điện qua lớp nghèo từ p sang n là  chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược. c.Hiện tượng phun hạt tải điện. Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p­n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có   thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó sự phun hạt tải điện. 4.Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn. Điôt bán dẫn thực chất là một lớp chuyển tiếp p­n. Nó chỉ  cho dòng điện đi qua theo chiều từ  p   sang n. Ta nói điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu. Nó được dùng để lắp mạch chỉnh lưu, biến điện xoay chiều   thành điện một chiều. 5.Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của tranzito lưỡng cực n­p­n. a.Hiệu ứng tranzito. ­Xét một tinh thể bán dẫn trên đó có tạo ra một miền p, và hai miền n1 và n2. Mật độ electron trong miền  n2 rất lớn so với mật độ lỗ trống trong miền p. Trên các miền này có hàn các điện cực C, B, E. Điện thế ở  các cực E, B, C giữ ở các giá trị V E = 0, VB vừa đủ để lớp chuyển tiếp p­n2 phân cực thuận, VC có giá trị  tương đối lớn (cỡ 10V). ­Giả sử miền p rất dày, n1 cách xa n2: Lớp chuyển tiếp n1­p phân cực ngược, điện trở RCB giữa C và B rất lớn. Lớp chuyển tiếp p­n2  phân cực thuận nhưng vì miền p rất dày nên các electron từ  n2  không tới  được lớp chuyển tiếp p­n1, do đó không ảnh hưởng tới RCB. ­Giả sử miền p rất mỏng, n1 rất gần n2: Đại bộ  phận dòng electron từ  n2 phun sang p có thể  tới lớp chuyển tiếp n 1­p, rồi tiếp tục chạy  sang n1 đến cực C làm cho điện trở RCB giảm đáng kể. Hiện tượng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi là hiệu ứng tranzito. Vì đại bộ phận electron từ n2 phun vào p không chạy về B mà chạy tới cực C, nên ta có I B
  17. +Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ (B). +Cực phát hay Emitơ (E). Ứng dụng phổ biến của tranzito là để lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử. Câu 1. Hạt mang tải điện trong kim loại là A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 2. Hạt mang tải điện trong chất điện phân là A. ion dương và ion âm. B. electron và ion dương. C. electron. D. electron, ion dương và ion âm. Câu 3. Khi nhiệt độ tăng điện trở của kim loại tăng là do A. số electron tự do trong kim loại tăng. B. số ion dương và ion âm trong kim loại tăng. C. các ion dương và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. sợi dây kim loại nở dài ra. Câu 4. Khi nhiệt độ tăng điện trở của chất điện phân giảm là do A. số electron tự do trong bình điện phân tăng. B. số ion dương và ion âm trong bình điện phân tăng. C. các ion và các electron chuyển động hỗn độn hơn. D. bình điện phân nóng lên nên nở rộng ra. Câu 5. Bản chất của dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời chủ yếu của A. các electron tự do.        B. các ion dương và ion âm.    C. các ion dương, ion âm và electron tự do. D. các electron tự do và các lỗ trống. Câu 6. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân A. tăng.   B. giảm. C. không đổi. D. có khi tăng có khi giảm. Câu 7. Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là A. các electron bứt khỏi các phân tử khí. B. sự ion hóa do va chạm. C. sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí. D. không cần nguyên nhân nào cả  vì đã có sẵn   rồi. Câu 8. Chọn câu sai trong các câu sau A. Trong bán dẫn tinh khiết các hạt tải điện cơ bản là các electron và các lỗ trống. B. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ bản là lổ trống. C. Trong bán dẫn loại n hạt tải điện cơ  bản là electron.          D. Trong bán dẫn loại p hạt tải điện cơ  bản là electron. Câu 9. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của A. các ion dương cùng chiều điện trường. B. các ion âm ngược chiều điện trường. C. các electron tự do ngược chiều điện trường. D. các prôtôn cùng chiều điện trường. Câu 10. Trong dung dịch điện phân, các hạt tải điện được tạo thành do A. các electron bứt ra khỏi nguyên tử trung hòa. B. sự phân li các phân tử thành ion. C. các nguyên tử nhận thêm electron. D. sự tái hợp các ion thành phân tử. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng hồ quang điện? A. Hồ quang điện là sự phóng điện tự lực.    B. Hồ  quang điện là sự  phóng điện xảy ra trong chất   khí ở áp suất cao.    C. Hồ quang điện là hiện tượng phóng điện xảy ra trong chất khí ở điều kiện nhiệt độ  và áp suất bình   thường.     D. Hồ quang điện là sự phóng điện trong chất khí thường kèm theo sự toả nhiệt và toả sáng rất mạnh. Câu 12. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó A. vô cùng lớn. B. có giá trị âm. C. bằng không. D.   có   giá   trị   dương   xác  định. Câu 13. Một cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ  số  nhiệt điện động là 52 µV/K. Người ta nhúng hai  mối hàn của cặp nhiệt điện này vào hai chất lỏng có nhiệt độ  tương  ứng là – 2 0 C và 780 C. Suất điện  động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng A. 52,76 mV. B. 41, 60 mV. C. 39,52 mV. D. 4,16 mV. Câu 14. Cho dòng điện có cường độ 0,75 A chạy qua bình điện phân đựng dung dịch CuSO 4 có cực dương  bằng đồng trong thời gian 16 phút 5 giây. Khối lượng đồng giải phóng ra ở cực âm là A. 0,24 kg. B. 24 g. C. 0,24 g. D. 24 kg. Câu 15. Ở nhiệt độ 25  C, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20 V, cường độ dòng điện là 8 A. Khi   0 đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8 A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là 26440 C. Hỏi hiệu 
  18. điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là 4,2.10 ­3  K­1. A. 240 V. B. 300 V. C. 250 V. D. 200 V. Câu 16. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với cực dương bằng đồng được nối vào hiệu điện  thế  một chiều U = 3 V. Sau 16 phút 5 giây khối lượng của catôt tăng thêm 6,36 mg. Biết đồng có khối  lượng mol nguyên tử là      64 g/mol, có hoá trị 2. Điện trở của bình điện phân là:  A. 150 Ω. B. 15 Ω. C. 300 Ω. D. 60 Ω. Câu 17. Khi điện phân dung dịch nhôm oxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ  20 kA  chạy qua dung dịch này. Biết nhôm có khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol, có hoá trị 3. Xách định thời   gian điện phân để thu được một tấn nhôm. A. 194 h. B. 491 h. C. 149 h. D.  419 h. II. Bài tập tự luận: Bài 1 : mạch điện như  hình 1 : Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4  có anot bằng đồng và có điện trở R2=3 Ω. Nguồn điện E = 10 V , r = 1 Ω. Các  điện trở R1 = 2 Ω ; R3 = 6 Ω.  a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở.  b) Tính khối lượng đồng bám vào katot sau 32 phút 10 giây. c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn.   Bài 2 : Cho mạch điện như hình 2 : Cho bộ nguồn gồm n nguồn giống   nhau Eo = 4 V, ro  = 1 Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag  và có điện trở R2 = 4 Ω ; R1 = 6 Ω. Sau 16 phút 5 s thu được 2,16 g Ag ở Katot. a) Tính số nguồn mắc trong mạch.  b) Tính công suất và hiệu suất bộ nguồn.  Bài 3 : Cho mạch điện như hình 3 : Cho nguồn có r = 1 Ω. Bình điện phân  đựng dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và có điện trở R1 = 4 Ω. Các điện trở R2  = 3 Ω , R3 = R4 = 4 Ω. Biết sau 16 phút 5 giây điện phân khối lượng đồng bám ở  katot là 0,48 g. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua các điện trở. b) Tính suất điện động và hiệu suất nguồn.  Bài 4 : Cho mạch điện như  hình 4 : Nguồn điện E1 = E2 =6 V, r1  = r2  = 1 Ω.  Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở  R2  = 3  Ω.  Các điện trở R1 = 2 Ω , R3 = 6Ω. a) Tính chỉ số ampe kế và hiệu điện thế mạch ngoài.  b) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 32 phút 10 giây.  c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. Bài 5 : Cho mạch điện như  hình 5  : Nguồn điện  E  = 12 V, r  =  0,5  Ω.  Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R1 = 4 Ω.  Đèn ghi 3 V–3 W và có điện trở R3. Điện trở R4 = 6 Ω. Biết sau 32 phút 10 giây  điện phân khối lượng Ag bám ở cực âm là 2,592 g. a) Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và công suất tỏa nhiệt trên bình   điện phân. b) Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế mạch ngoài. c) Nhận xét độ sáng của đèn và tính R2. Bài 6 : Cho mạch điện như  hình 6 : Cho bộ nguồn gồm 8 nguồn  giống nhau ghép hỗn hợp đối xứng thành 2 dãy song song. Mỗi nguồn có  Eo  = 6 V, ro  = 2  Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3 có anot bằng  Ag và có điện trở Rb = 4 Ω. Các điện trở R1 = R2 = 4Ω.  a) Tính suất điện động và điện trở của bộ nguồn ? b) Tính điện trở tương đương mạch ngoài  ? c) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 16 phút 5 giây. d) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn.  
  19. Bài 7 : Cho mạch điện như  hình 7: Cho nguồn gồm 2 nguồn: E1  = 1,5 V, E2  = 3 V , r1  = 1 Ω ,r2  = 2  Ω. Bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở Rb  = 4 Ω. Các điện trở R1  = 6  Ω , R2 = 12 Ω. a) Tính suất điện động và điện trở của bộ nguồn ? b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế mạch ngoài ? c) Tính khối lượng Ag bám vào katot sau 1 giờ.   Bài 8 : Cho sơ  đồ  như  hình 8: E = 6 V, r = 1  Ω. Bình điện phân đựng  dung dịch AgNO3 có anot bằng Ag và có điện trở R1 = 3 Ω. Đèn ghi 4 V–4 W và có điện trở R3. Các điện trở R2=2 Ω , R4=7 Ω. a) Tính cường độ dòng điện qua ampe kế , nhận xét độ sáng đèn. b) Tính lượng bạc thu được sau 32 phút 10 giây.  c) Tính công suất tiêu thụ bình điện phân và hiệu suất của nguồn. d) Thay R4 bằng R4’ thì đèn sáng bình thường. Tính giá trị R4’.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2