intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2017-2018 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Chia sẻ: Starburst Free | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới cùng củng cố và ôn luyện kiến thức, rèn kỹ năng làm bài thông qua việc giải Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2017-2018 - Trường THPT Hai Bà Trưng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn trong việc ôn tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2017-2018 - Trường THPT Hai Bà Trưng

  1. TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG                      ĐỀ CƯƠNG  ÔN TẬP HỌC KỲ I – KHỐI  11        TỔ VẬT LÝ – KTCN                                                               NĂM HỌC 2017­2018 Chương I. Điện tích. Điện trường Câu 1: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 0.     D. q1.q20. hai điện tích  q2 , q3  nằm  ở hai đỉnh còn lại. Lực   điện tác dụng lên  q1 song song với đáy BC của tam giác .Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? A. q2 = q3               B. q2 >0,  q3
  2. Câu 14:  Điều kiện để một vật dẫn điện là A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. C. có chứa các điện tích tự do. D. vật phải mang điện tích. Câu 15: Vào mùa hanh khô, trong bóng tối, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có vệt sáng trên áo len và có   tiếng nổ lách tách. Đó là do A. hiện tượng nhiễm điện cọ xát.                           B. do va chạm giữa các sợi vải của áo. C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.              D. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc. Câu 16:  Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là A  8. B  17. C  16. D  9. Câu 17: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C,  ­ 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp   xúc với nhau thì điện tích của hệ là  A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. Câu 18: cho quả cầu kim loại trung hòa điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được   nhiễm điện dương.Hỏi khi đó khối lượng của quả cầu sẽ A. tăng lên rõ rệt.        B. giảm đi rõ rệt.        C. có thể coi là không đổi.            D. lúc đầu tăng rồi sau đó giảm. Câu 19. Tính chất nào sau đây của các đường sức điện là sai. A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm              C. Các đường sức không cắt nhau D. Các đường sức có mật độ cao hơn ở nơi có điện trường mạnh hơn. Câu 20. Quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường tại một điểm và lực điện trường tác dụng lên  điện tích thử đạt tại điểm đó là   A. chúng luôn cùng phương cùng chiều.  B. chúng luôn ngược hướng nhau. r r   C.  E  cùng phương chiều với lực  F  tác dụng lên điện tích thử dương.       D. chúng không thể cùng phương. Câu 21: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ  chuyển  động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.             B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 22: Tính chất cơ bản của điện trường là A. hút các điện tích khác đặt trong nó. B. đẩy các điện tích khác đặt trong nó. C. tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. D. chỉ tương tác với các điện tích âm. Câu 23. Một prôtôn và một một electron lần lượt được tăng tốc từ trạng thái đứng yên trong các điện trường   đều có cường độ điện trường bằng nhau và đi được những quãng đường bằng nhau thì A. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc lớn hơn      B. cả hai có cùng động năng, electron có gia tốc nhỏ hơn C. prôtôn có động năng lớn hơn và có gia tốc nhỏ hơn     D. proton có động năng nhỏ hơn và có gia tốc lớn hơn Câu 24. Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 10 5 V/m. Tại vị trí cách điện  tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?   A. 2 cm.   B. 1 cm. C. 4 cm. D. 5 cm. Câu 25. Quả cầu nhỏ khối lượng 25 g, mang điện tích 2,5.10 ­7 C được treo bởi một sợi dây không dãn, khối   lượng không đáng kể  và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ  điện trường  E  có phương nằm  ngang và có độ lớn 106 V/m. Cho g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là   A. 300.     B. 450.   C. 600.    D. 750. Câu 26. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E  = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ   E . Hỏi electron chuyển động được quãng  đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?   A. 1,13 mm.     B. 2,56 mm.     C. 5,12 mm.         D. không giảm. Câu 27. Hai điện tích q1 = 2.10­6 C và q2 = ­ 8.10­6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10 cm. Xác  định điểm M trên đường AB mà tại đó  E 2 = 4 E 1 . A. M nằm trong AB với AM = 2,5 cm.                         B. M nằm trong AB với AM = 5 cm. C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5 cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 5 cm.
  3. Câu 28: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt tại hai điểm cố định A và B. Tại điểm M trên và trong đường thẳng  nối AB và ở gần A hơn B người ta thấy điện  trường tại đó có cường độ bằng không. Có thể kết luận là A. q1 và q2 cùng dấu, |q1| > |q2|. B. q1 và q2 cùng dấu, |q1| 
  4. C.hiệu điện thế UMN càng nhỏ     D.hiệu điện thế UMN càng lớn Câu 43: Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN=75V. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Điện thế tại điểm M là 32V B. Điện thế tại điểm N là 0 C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là ­75V      D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 85V Câu 44: Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường   sức từ điểm C đén điểm D. Nhận xét nào sau đây sai? A.Đường sức điện có chiều từ C đến D B.Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D C.Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm D.Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C. uur Câu 45: Một electron bay với vận tốc  V0    vào trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo   hướng song song, cách đều hai bản.Nhận xét nào sau đây đúng? uur A. Lực điện trường tác dụng lên electron cùng Phương, ngược chiều  V0  B. Electron chuyển động chậm dần đều theo Phương song song với hai bản kim loại C. Electron chuyển động nhanh dần về bản tích điện dương theo quỹ đạo thẳng vuông góc với hai bản kim  loại D. Electron chuyển động theo quỹ đạo cong về phía bản kim loại tích điện dương. Câu 46: Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ  điểm M có điện thế  V M =900V dọc theo một đường  sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng ­1,6.10 ­19 C, khối lượng của electron  bằng 9,1.10­31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:   A. 105V        B. 490,5V           C. 450V                D. 600V Câu 47: Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q>0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản   kim loại mang điện tích trái dấu. khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét  nào sau đây sai? A. Hạt bụi cân bằng dưới tác dụng của lực điện trường và  trọng lực B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới C. Điện tích của hạt bụi là q = (mg).(d/U) D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên Câu 48: Trong điện trường đều cường độ E = 129V/m. Một electron chuyển động dọc theo một đường sức  điện,vận tốc xuất phát của electron có độ  lớn 10 6 m/s , Hỏi độ  lớn quãng đường mà electron cần thiết đi  thêm để vận tốc của nó giảm đến không? A. E = 2,37.10 −2 V/m.       B. E = 3,37.10 −2 V/m.       C. E = 5,37.10 −2 V/m.                   D. E = 0,23.10 −2 V/m Câu 49:  Để tích điện cho tụ điện, ta phải             A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.              C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D.   đặt   tụ   gần  nguồn điện. Câu 50. Một tụ điện phẵng tích điện đến hiệu điện thế  U = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta   giảm khoảng cách giữa 2 bản tụ xuống còn một nữa. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng A. 300 V. B. 600 V. C. 150 V. D. 0 V. Câu 51. Một tụ điện phẵng không khí có điện dung C = 2.10­3  F được tích điện đến hiệu điện thế  U = 500  V. Ngắt tụ  ra khỏi nguồn rồi nhúng vào một chất lỏng thì hiệu điện thế  của tụ  bằng U’ = 250 V. Hằng số  điện môi của chất lỏng và điện dung của tụ lúc này là A.   = 2 và C’ = 8.10­3  F.    B.   = 8 và C’ = 10­3  F.   C.   = 4 và C’ = 2.10­3  F.  D.   = 2 và C’ = 4.10­3  F Câu 52. Ba tụ điện C1 = 1  F, C2 = 3  F, C3 = 6  F. Cách ghép nào sau đây cho điện dung của bộ tụ là 2,1  F? A. Ba tụ ghép nối tiếp nhau.     B. (C1 song song C3) nối tiếp C2. C. (C2 song song C3) nối tiếp C1. D. Ba tụ ghép song song nhau. Câu 53. Một tụ điện phẵng có điện dung 200 pF được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Khoảng cách giữa   hai bản là 0,2 mm. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường bên trong tụ điện là A. q = 5.10­11 C và E = 106 V/m. B. q = 8.10­9 C và E = 2.105 V/m. C. q = 5.10 C và E = 2.10  V/m. ­11  5 D. q = 8.10­11 C và E = 106 V/m. Câu 54. Fara là điện dung của một tụ điện mà A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C.
  5. C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.                 D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Câu 56. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì  A. chúng phải có cùng điện dung. B. chúng phải có cùng hiệu điện thế. C. tụ điện có điện dung lớn hơn sẽ có hiệu điện thế lớn hơn. D. tụ điện có điện dung nhỏ hơn sẽ có hiệu điện thế lớn hơn. Câu 57. Một tụ điện có điện dung 0,2  F được nạp điện đến hiệu điện thế  100V. Điện tích và năng lượng   của tụ điện là A. q = 2.10­5 C ; W = 10­3 J. B. q = 2.105 C ; W = 103 J. C. q = 2.10­5 C ; W = 2.10­4 J. D. q = 2.106 C ; W = 2.104 J. Câu 58.  Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. W = Q2/2C. B. W = QU/2. C. W = CU2/2. D. W = C2/2Q. Câu 59: Một tụ  điện phẳng có điện môi là không khí có điện dung là 2μF, khoảng cách giữa hai bản tụ  là   1mm. Tụ chịu được. Biết điện trường giới hạn đối với không khí là 3.106V/m. Năng lượng tối đa mà tụ tích  trữ được là: A. 4,5J    B. 9J    C. 18J    D. 13,5J Chương II. Dòng điện không đôi Câu 60. Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là : A. tác dụng hóa học. B. tác dụng từ.    C. tác dụng nhiệt. D. tác dụng sinh lí. Câu 61. Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở 10   và 30   ghép nối tiếp nhau bằng 20  V. Cường độ dòng điện qua điện trở 10   là A. 0,5 A. B. 0,67 A. C. 1 A. D. 2 A. Câu 62. Cường độ  dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A. Tính số  electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút. A. 1,024.1018.  B. 1,024.1019.    C. 1,024.1020.     D. 1,024.1021. Câu 63. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế  U không đổi. Nếu mắc  song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm. C. không thay đổi. D. tăng. Câu 64. Các lực lạ bên trong nguồn điện KHÔNG thể A. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện B. Tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện C. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện D. Làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện. Câu 65: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi có cường độ 60 μA. Số electron tới đập vào màn hình  của tivi mỗi giây là A. 3,75.1014 e/s. B. 7,35.1014 e/s . C. 2,66.1014 e/s. D. 2,66.1015 e/s. Câu 66: Suất điện động của nguồn điện định nghĩa là đại lượng đo bằng: A. công của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương B. thương số giữa công và lực lạ tác dụng lên điện tích q dương C. thương số của lực lạ tác dụng lên điện tích q dương và độ lớn điện tích ấy D. thương số công của lực lạ dịch chuyển điện tích q dương trong nguồn từ cực âm đến cực dương với  điện tích đó Câu 67: Trong nguồn điện lực lạ có tác dụng A. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương của nguồn điện sang cực âm của nguồn điện. B. làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm của nguồn điện sang cực dương của nguồn điện. C. làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện. D. làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện. Câu 68: Hai điện trở mắc song song vào nguồn điện nếu R1 
  6. C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương. D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm. Câu 70. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. Công tơ điện B. Ampe kế C. Tĩnh điện kế D. Vôn kế Câu 71. Tổ hợp các đơn vị đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vị công suất?      A.  2/V    B. A.V C. A2. D. J/s Câu 72. Công suất của nguồn điện là:     A. P =  ξ It. B. P = UIt. C. P =  ξ I. D. P = UI. Câu 73. Một ấm điện có ghi 120V­480W. Người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U = 120V để  đun   sôi 1,2lít nước ở 200C. Hiệu suất của ấm là 70%. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng  của nước là 1g/cm3. Thời gian để đun sôi lượng nước trên là:     A. 10 phút        B. 20 phút         C. 30 phút         D. 40 phút  Câu 74. Một bếp điện khi họat động bình thường có điện trở R = 20 Ω  và cường độ dòng điện qua bếp là I =  0,5A. Tính nhiệt lượng Q tỏa ra trong 1 phút ? A. Q = 300 J        B. Q = 600J             C. Q = 10 J          D. 200J Câu 75. ba bóng đèn  Đ1, D2, Đ3 gióng nhau có cùng công suất định mức P và hiệu   điện thế  định mức U được mắc vào mạchd điện như  hình vẽ. Hiệu điện thế  hai   Đ2 đầu mạch là U. Câu nhận xét đúng là Đ1 Đ3 A. P1= 4/9P; P2 = P3 = 1/9P B. P1 = P; P2=P3=P/2 C. P1=P/2; P2=P`=1/9P D. P1=4/9P; P2=P3=P/2 Câu 76. Khi hai điện trở giống nhau mắc song song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ  của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế  nói trên thì công suất tiêu thụ  của   chúng là: A. 40 (W) B. 80 (W) C. 10 (W) D. 5 (W) Câu 77. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong  ấm sẽ  sôi sau  thời gian t1 = 15 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 1 (giờ). Nếu dùng cả hai dây  mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:    A. t = 12 (phút)     B. t = 50 (phút)         C. t = 45 (phút) D. t = 1 giờ 15 (phút) Câu 78. Biết rằng lực kéo của động cơ tàu điện là F = 4900N, hiệu điện thế làm việc của động cơ U = 550V,  hiệu suất của động cơ là H = 80%. Tàu điện chuyển động với tốc độ v = 30 km/h. Tính cường độ dòng điện   chạy qua động cơ tàu điện.    A. 92,8 A                   B. 39 A C. 9,3 A D.  3,9 A Câu 79. Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch:  A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn. B. tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn. C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài  của mạch. D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở ( R N + r )  . Câu 80. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây? A.  U N = Ir B.  U N = ξ − Ir C.  U N = I ( R N + r ) D.  U N = ξ + Ir Câu 81. Cho mạch điện như hình vẽ  ,số chỉ của Ampe kế và Vôn kế thay  đổi như thế nào  khi dịch chuyển con trượt  sang bên trái hình vẽ ? A. số chỉ của Ampe kế tăng, số chỉ của Vôn kế giảm  B. số chỉ của Ampe kế và Vôn kế đều giảm                           C. số chỉ của Ampe kế giảm  và số chỉ của Vôn kế  tăng  D. số chỉ của Ampe kế và Vôn kế đều tăng  Câu 82. Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn. C.  nghịch  với  bình  phương   cường  độ   dòng  điện  qua  dây   dẫn. B. với bình phương điện trở của dây dẫn. D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 83. Công của dòng điện có đơn vị là     A. J/s.  B. kWh.             C. W.        D. kVA. Câu 84. Cho một nguồn điện có suất điện động    và điện trở trong r được mắc vào điện trở ngoài R N .Khi  tăng RN và r lên 2 lần, thì cường độ dòng điện thay đổi thế nào ? A.Tăng 2 lần B. Không đổi C. Tăng 4 lần D. Giảm 2 lần Câu 85. Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:
  7. ξ U U + Ir UN A.  H = .100 %          B.  H = N .100 %.               C. H = N .100% D.  H = .100%. UN ξ ξ ξ ­ Ir Câu 86. Công thức tính định luật Ohm cho toàn mạch gồm nguồn E, r và điện trở ngoài R1, R2 mắc song song  là: E E E I= E I A.  I B.  R + R2 C.  I = D.  R1 .R2 r R1 R2 r+ 1 R1 + R2 r R1.R2 R1 R2 Câu 87. Khi nối hai cực của nguồn với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản ra trong thời gian 1 phút  là 720J. Công suất của nguồn bằng          A. 1,2W B. 12W              C. 2,1W             D. 21W Câu 88. Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9V, điện trở  trong 0,5Ω  và mạch ngoài gồm 2 điện trở  8Ω  mắc  song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là    A. 2A B. 18/33A C. 1A D.  4,5A Câu 89. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi: A. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.        B. Dùng pin hay acquy để mắc 1 mạch điện kín. C. Khi mắc cầu chì cho 1 mạch điện kín.         D. Nối 2 cực của 1 nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở  rất   nhỏ. Câu 90. Một nguồn điện có suất điện động  ξ = 10V  điện trở trong r được mắc với điện trở R= 6 ( ) thành  mạch kín. Khi đó cường độ dòng điện qua mạch là I =1A.  Điện trở trong của nguồn điện là: A. r = 4 ( ).  B. r = 5 ( ). C. r = 6 ( ). D. r = 10 ( ). Câu 91. Một nguồn điện có suất điện động  =6V, điện trở trong  r  mắc nối tiếp với một biến trở R thành   mạch kín. Khi biến trở có giá trị R = 2  thì thấy công suất của mạch ngoài có gía trị cực đại. Điện trở trong   và giá trị của công suất cực đại là: A. r = 2 ; Pmax = 9W B. r = 2 ; Pmax = 4,5W C. r = 4 ; Pmax = 4,5W D. r = 4 ; Pmax = 9W Câu 92. Trong một đoạn mạch gồm nguồn (E, r) nối tiếp với điện trở thuần có dòng điện I chạy qua. Hiệu   điện thế giữa hai cực của nguồn : A. Nhỏ hơn suất điện động của nguồn B. Lớn hơn suất điện động của nguồn C. Bằng suất điện động của nguồn D. Không phụ thuộc điện trở R Câu 93. công thức tính suất điện động ξ b, rb trong trường hợp mắc song song là: A.   ξ b= n. ξ , rb= n.r        B. ξ b=  ξ ,  rb= r/n            C.  ξ b= n. ξ , rb= r/n D.  ξ b=  ξ , rb= n.r Câu 94. Muốn mắc ba pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 9V thì: A. phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại. B. ghép ba pin song song. C. không ghép được. D. ghép ba pin nối tiếp. Câu 95. Một bộ nguồn gồm có 8 acquy giống nhau có  2V ; r 1  được chia thành 4 nhóm mắc nối tiếp  với nhau, mỗi nhóm gồm hai acquy ghép song song. Sđđ và điện trở trong của bộ là: A. 8V; 4                         B. 6V; 1,5                                C. 8V; 1                   D. 8V; 2      Câu 96. Có n nguồn điện  giống nhau, có cùng E và r được mắc nối tiếp với nhau và mắc với điện trở  R   thành một mạch điện kín. Biết R = r, cường độ dòng điện qua R là A.  I nE B.  I E C.  I nE    D.  I nE rn 1 rn 1   n 1 nr 1 Câu 97. Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V),  điện trở trong r = 1Ω . Điện trở mạch ngoài R = 3,5 Ω. Cường độ dòng điện ở  R mạch ngoài là: A. I = 1,2 (A).     B. I = 0,9 (A). C. I = 1,0 (A).     D. I = 1,4 (A). Câu 98. Cho đoạn mạch như hình vẽ  trong đó E1 = 9 V, r1 = 1,2 ;  E2 = 3 V, r2 = 0,4 ; điện trở R = 28,4 . Hiệu điện thế giữa hai đầu  , r1 , r2 R đoạn mạch UAB = 6 V. Cường độ  dòng điện trong mạch có chiều và  độ lớn là: A B A. chiều từ A sang B, I = 0,4 A.           B. chiều từ B sang A, I = 0,4 A.    C. chiều từ A sang B, I = 0,6 A.        D. chiều từ B sang A, I = 0,6 A.
  8. Câu 99. Cho đoạn mạch AB có sơ đồ như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm   A và B có biểu thức là     A. UAB = E +I(R+r)                    B. U AB = E – I(R+r) E, r A I R B                              C. U AB = ­ E + I(R+r)                 D. UAB = ­ E – I (R+r) DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Câu 100. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ? A. Kim loại là chất dẫn điện.                              B. Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn107Ωm. C. Điện trở suất của kim loại tằn theo nhiệt độ. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ của dây kim loại thay đổi   không đáng kể. Câu 101: Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng ? A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ hai mối hàn này ở  hai nhiệt độ khác nhau (T1 ≠ T2) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ xuất hiện một suất điện động nhiệt điện. B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của mối hàn nóng  có nhiệt độ cao hơn. C. Độ  lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ  lệ  với hiệu nhiệt độ  (T1 ­ T2) giữa hai mối  hàn nóng và lạnh. D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo nhiệt độ. Câu 102: Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 10,6.10­8 Ωm. Cho biết điện trở  suất của dây bạch kim  trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10­­3 K—1.  Điện trở suất của dây bạch kim này ở 11200C là: A. 5,69.10­8  Ωm. B. 45,5.10­8  Ωm.    C. 56,1.10­8  Ωm. D. 46,3.10­8  Ωm. Câu 103: Nối cặp nhiệt điện đồng–constantan với một milivôn kế  thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn  vào nước đá đang tan và một mối hàn vào nước sôi thì milivôn kế  chỉ  4,25mV. Hệ  số  nhiệt điện động của  cặp nhiệt điện này là:   A. 42,5 µV/K .  B. 4,25 µV/K .             C. 42,5 mV/K. D.   4,25  mV/K. Câu 104: Dựa vào quy luật phụ thuộc nhiệt độ của điện trở suất của dây kim loại. Cho biết khoảng nhiệt độ  ta xét, độ dai và tiết diện của dây kim lại không đổi. Công thức xác định sự phụ thuộc nhiệt độ của điện trở   của một dây kim loại có độ dài l và tiết diện đều S là: A.  R = R0 [1 + α (t − t0 )] .      B.  R = R0 + α (t − t0 ) .     C.  R = R0α (t − t0 ) .      D.  R = R0 [1 + (t − t0 )] . Câu 105: Một bóng đèn 220V–40 W có dây tóc làm bằng vonfam. Điện trở của dây tóc đèn ở 20  0C là 121 Ω.  Cho biết điện trở dây tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở  là 4,5.10 ­3K­1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường là:             A. 20200C. B. 12000C.           C. 20000C D. 10200C. Câu 106: Dây tóc của một bóng đèn 12V–20W khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là 2500 0C và có điện trở  lớn gấp 16 lần so với điện trở của nó ở 20 0C. Cho biết trong khoảng nhiệt độ này, điện trở  của dây tóc đèn   tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Điện trở của dây tóc đèn này ở 200C và hệ số nhiệt điện trở của nó lần lượt là: A. 0,45 Ω; 6,05.10­3K­1. B. 7,2 Ω; 6,05.10­3K­1.    C. 72 Ω; 6,15.10­3K­1.      D. 4,5 Ω; 6,15.10­3K­1. Câu 107: Dùng cập nhiệt điện đồng–constantan có hệ  số  nhiệt điện động là 42,5µV/K nối với một milivôn   kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan   và nhúng mối hàn thứ  hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế  chỉ  10,03mV. Nhiệt độ  nóng  chảy của thiếc là:     A. 509K. B. 273K.           C. 236K. D.  300K. Câu 108: Cặp nhiệt điện sắt–constantan có hệ  số  nhiệt điện động là 52µV/K và điện trở  trong r=0,5Ω. Nối   cặp nhiệt điện này với điện kế  G có điện trở  trong là 20Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong   không khí ở 20 0C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy  qua điện kế G là: A.1,52mA. B. 1,52A. C. 152mA. D. 0,152mA. Câu 109. Hạt tải điện trong kim loại là: A. các electron của nguyên tử. B. electron ở lớp trong cùng của nguyên tử. C. các electron hóa trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể. D. các electron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. Câu 110: Câu nào dưới đây nói về bản chất dòng điện trong chất điện phân là đúng ? A. Là dòng các electron chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. B. Là dòng các ion dương chuyển động có hướng thuận chiều điện trường.
  9. C. Là dòng các ion âm chuyển động có hướng ngược chiều điện trường. D. Là dòng chuyển động có hướng đồng thời của các ion đương thuận chiều điện trường và các ion âm   ngược chiều điện trường. Câu 111: Câu nào dưới đây nói về hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng?  A. Là hiện tượng điện phân dung dịch axit hoặc bazơ với điện cực là graphit. B. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm catôt. C. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại  dùng làm anôt. Kết quả là kim loại tan dần từ  anôt sang catôt. D. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anôt. Kết quả  là kim loại được tải   dần từ catôt sang anôt.  Câu 112. Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch: A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại   B. axit có anốt làm bằng kim loại đó   C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó   D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại Câu 113. Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho   dòng điện 0,25A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ  1g. Hỏi các điện cực làm bằng gì  trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2 A. sắt   B. đồng   C. bạc   D. kẽm Câu 114: Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Đương lượng điện  hóa của niken là 0,3.10­3g/C. Khi cho dòng điện cường độ là I=5,0A chạy qua bình này trong khoảng thời gian   t=1 giờ. Khối lượng niken bám vào catôt là:   A. 1,5kg B. 5,4g   C. 1,5g D. 5,4kg Câu 115: Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO 4) có anôt bằng đồng. Cho dòng điện không   đổi chạy qua bình này trong thời gian 30 phút, khi đó khối lượng của catôt tăng thêm 1,143g. Đồng (Cu) có   khối lượng mol nguyên tử A=63,5g/mol. Cường độ dong điện chạy qua bình điện phân là:   A. 0,965A. B. 1,93A.   C. 0,965mA. D. 1,93mA. Câu 116: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) có anốt bằng bạc và điện trở là 2,5Ω. Hiệu  điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10V. Bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A=108g/mol và hoá trị  n=1. Khối lượng bạc bám vào catốt sau 16phút 05giây là:  A. 4,32g.                B. 4,32kg.               C. 2,16g.                D. 2,16kg.   Câu 117: Một vật kim loại (hình chữ nhật) diện tích 120cm 2 được mạ Niken. Dòng điện chạy qua bình điện   phân có cường độ 0,3A và thời gian mạ là 5giờ. Niken (Ni) có khối lượng mol nguyên tử A=58,7g/mol, hoá trị  n=2 và khối lượng riêng D=8,8.103(kg/m3). Độ dày của lớp Niken phủ đều trên mặt vật kim loại là: A. 15,6µm. B. 1,56mm. C. 15,6mm. D. 0,156mm. Câu 118: Một ampe kế được mắc nối tiếp với bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) và số  chỉ  của nó là I1=0,90A. Đương lượng điện hóa của bạc (Ag) là 1,118mg/C. Nếu cho dòng điện chạy qua bình   điên phân trong khoảng thời gian 5,0phút đã giải phóng 316mg bạc tới bám vào catôt của bình này thì sai số tỷ  ∆I đối ( ) là: I  A. 4,46%.    B. 5,46%. C. 3,46%.    D. 2,46%. Câu 119. Khi điện phân dung dịch muối ăn, người ta thu được khí Hyđrô tại catốt. Khí thu được có thể  tích   1lít, ở nhiệt độ 27oC, áp suất 1atm. Điện lượng đã chuyển qua bình điện phân là:    A. 7842C.       B. 3921C. C. 1961C. D. 4788C. Câu 120. Điện phân dung dịch H2SO4 với các điện cực bằng Pt ta thu được Hyđrô và Oxy ở các điện cực. Thể  tích Hyđrô thu được (ở đktc) sau mỗi giờ với dòng điện I=10A là: A. 4,14lít. B. 4,14m3.     C. 0,41lít.      D. 8,28lít     
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2