Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
lượt xem 4
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải bài tập đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Ngô Quyền
- PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng ? Chuyển động cơ là: A.sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian. B. sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian . D. sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian . Câu 2. Chọn đáp án sai. A.Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau. B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t C. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: . D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt. Câu 3:Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều? A.quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian. B.vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian. C.vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gianbằng nhau bất kì. D.vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. Câu 4. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là: A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h Câu 5. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h là: A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D. 8 km. Câu 6. Phương trình chuyển động thẳng đều của một chất điểm có dạng: x = 4t – 10. (x: km, t: h). Tọa độ của chất điểm sau 2h là: A. 4,5 km. B. 2 km. C. 6 km. D. 8 km. Câu 7. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là: A. x = 3 +80t. B. x = ( 80 3 )t. C. x =3 – 80t. D. x = 80t. Câu 8. Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với vận tốc 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với vận tốc 40 km/h. Vận tốc trung bình của xe là: A.v = 34 km/h. B. v = 35 km/h. C. v = 30 km/h. D. v = 40 km/h Câu 9. Một xe chuyển động thẳng trong hai khoảng thời gian t 1 và t2 khác nhau với các tốc độ trung bình là v1 và v2 khác nhau và khác 0. Đặt vtb là tốc độ trung bình trên quãng đường tổng cộng. Tìm kết quả sai trong các trường hợp sau: A. Nếu v2 > v1 thì vtb > v1. B. Nếu v2
- v1 Câu 10. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều lúc đầu vật có vận tốc ; sau khoảng thời gian v2 a t vật có vận tốc . Véc tơ gia tốc có chiều nào sau? v2 v 1 v1 A. Chiều của . B. Chiều ngược với . v2 v 1 v2 C. Chiều của . D. Chiều của . Câu 11. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều thì: A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với véc tơ vận tốc. B. Gia tốc của vật luôn luôn dương . C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với véc tơ vận tốc. D. Gia tốc của vật luôn luôn âm. Câu 12. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều A. Véc tơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi. B. Véc tơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi. C. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi. D. Véc tơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi. Câu 13. Chỉ ra câu sai. A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. Câu 14. Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = 10 + 2t (m/s). Sau 10 giây vật đi được quãng đường A. 30 m. B. 110 m. C. 200 m. D. 300 m. Câu 15. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì lái xe hãnh phanh, ôtô chuyển động chậm dần đều, sau 20 s thì xe dừng lại. Quãng đường mà ôtô đi được từ lúc hãnh phanh đến lúc dừng lại là A. 50 m. B. 100 m. C. 150 m. D. 200 m. Câu 16. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5 m/s và với gia tốc 2 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) được tính theo công thức A. s = 5 + 2t. B. s = 5t + 2t2. C. s = 5t – t2. D. s = 5t + t2. Câu 17. Phương trình chuyển động của một vật là x = 10 + 3t + 0,2t 2 (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Quãng đường vật đi được tính từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 10 s là A. 60 m. B. 50 m. C. 30 m. D. 20 m. Câu 18. Trên đường thẳng đi qua 3 điểm A, B, C với AB = 10 m, BC = 20 m và AC = 30 m. Một vật chuyển động nhanh dần đều hướng từ A đến C với gia tốc 0,2 m/s2 và đi qua B với vận tốc 5 m/s. Chọn trục toạ độ trùng với đường thẳng nói trên, gốc toạ độ tại B, chiều dương hướng từ A đến C, gốc thời gian lúc vật đi qua B thì phương trình tọa độ của vật là
- A. x = 10 + 5t + 0,1t2. B. x = 5t + 0,1t2. C. x = 5t – 0,1t2. D. x = 10 + 5t – 0,1t2. Câu 19. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s 2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là: A.s = 19 m; B. s = 20m; C.s = 18 m; D. s = 21m; . Câu 20. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là : A. s = 45m. B. s = 82,6m. C. s = 252m. D. s = 135m. Câu 21. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu? A.a = 0,5 m/s2. B. a = 0,2 m/s2. C. a = 0,2 m/s2. D. a = 0,5 m/s2. Câu 22. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng:(x:m; t:s).Vận tốc tức thời của chất điểm lúc t= 2s là: A. 28 m/s. B. 18 m/s C. 26 m/s D. 16 m/s Câu 23 Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (m/s). Biểu thức vận tốc tức thời củavật theo thời gian là: A. v = 2(t – 2) (m/s) B. v = 4(t – 1) (m/s) C. v = 2(t – 1) (m/s) D. v = 2 (t + 2) (m/s) Câu 24. Phương trình của một vật chuyển động thẳng như sau: x = t2 – 4t + 10 (m,s). Kết luận nào sau đây là sai: A. Trong 1s đầu xe chuyển động nhanh dần đều. B. Toạ độ ban đầu của vật là 10m. C. Trong 1s, xe đang chuyển động chậm dần đều. D. Gia tốc của vật là a = 2m/s. Câu 25. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn có một gia tốc ngược chiều với vận tốc ban đầu và bằng 2m/s2 trong suốt quá trình lên và xuống dốc. Chọn trục toạ độ cùng hướng chuyển động, gốc toạ độ và gốc thời gian lúc xe ở vị trí chân dốc. Phương trình chuyển động; thời gian xe lên dốc; vận tốc của ôtô sau 20s lần lượt là A. x = 30 – 2t; t = 15s; v = 10m/s. B. x = 30t + t2; t = 15s; v = 70m/s. C. x = 30t – t2; t = 15s; v = 10m/s. D. x = 30t + t2; t = 15s; v = 10m/s. Câu 26.Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Công thức tính vận tốc v = g.t2 Câu 27. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất. B. Một bi sắt rơi trong không khí. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
- Câu 28: Chọn câu sai A. Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau B. Vật rơi tự do là vật rơi không chịu sức cản của không khí C. Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do D. Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do Câu 29. Chọn đáp án sai. A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0. C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi. D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều. Câu 30. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10m/s 2, thời gian rơi là: A. t = 4,04s. B. t = 8,00s. C. t = 4,00s. D. t = 2,86s. Câu 28. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là: A. v = 9,8 m/s. B. . C. v = 1,0 m/s. D. . Câu 31. Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s 2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là : A.vtb = 15m/s. B. vtb = 8m/s. C. vtb =10m/s. D. vtb = 20m/s. Câu 32: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là A. 6,25m B. 12,5m C. 5,0m D. 2,5m Câu 33. Một vật được thả rơi tự do, trong giây đầu tiên vật rơi được quãng đường s1 và trong giây tiếp theo vật rơi được quãng đường s2. Tỉ số s2/s1 là A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34. Vật rơi tự do từ độ cao s1 xuống mặt đất trong thời gian t1, từ độ cao s2 xuống mặt đất trong thời gian t2. Biết t2 = 2t1. Tỉ số giữa các vận tốc của vật lúc chạm đất là A. 2. B. 0,5. C. 4. D. 0,25. Câu 35. Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm: A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi. Câu 36. Trong các câu dưới đây câu nào sai? Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm: A. Đặt vào vật chuyển động. B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo. C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. D. Độ lớn . Câu 37. Trong chuyển động tròn đều, khi tốc độ góc tăng lên 2 lần thì A . tốc độ dài giảm 2 lần. B. gia tốc hướng tâm tăng 2 lần . C . gia tốc hướng tâm tăng 4 lần. D. tốc độ dài tăng 4 lần.
- Câu 38. Chọn câu sai. Chu kỳ quay là: A. là số vòng vật quay được trong 1 giây. B. là thời gian vật quay được 1 vòng. C. được tính bằng công thức T = D. liên hệ với tần số bằng công thức T = Câu 39. Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc có: A.Phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo. B.Có độ lớn thay đổi và có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. C.Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với tiếp tuyến của quỹ đạo tại mỗi điểm. D. Có độ lớn không đổi và có phương luôn trùng với bán kính của quỹ đạo tại mỗi điểm. Câu 40. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là : A. 10 rad/s B.. 20 rad/s C. 30 rad /s D. 40 rad/s. Câu 41. Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng: A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14m/s. C. v = 628m/s. D. v = 6,28m/s. Caâu 42. Một vành bánh xe chuyển động đều với tần số 2Hz, chu kì chuyển động của vật là: A. 15s. B. 0,5s. C. 50s. D. 1,5s. Caâu 43. Một cánh quạt quay đều, trong 1 phút quay được 120 vòng. Tính chu kì, tốc độ góc của quạt. A.0,5s và 2 vòng/s. B.1 phút và 120 vòng/phút. C. 1 phút và 2vòng/phút. D.0,5s và 120 vòng/phút. Caâu 44 .Một chất điểm chuyển động tròn đều, trong 1 giây thực hiện được 3 vòng, tốc độ góc của chất điểm là: A. =2 /3 (rad/s) B. =3 /2 (rad/s) C. =3 (rad/s) D. =6 (rad/s) Câu 45. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối? A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 46. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b. B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a. C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên. D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau. Câu 47 .Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không có tính tương đối: A. quỹ đạo. B. vận tốc. C. tọa độ. D. quãng đường đi được Câu 48. Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km.Tính vận tốc của thuyền so với nước? Biết vận tốc của dòng nước là 2km/h A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12km/h. D. 20 km/h.
- Câu 49. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là: A. v = 8,0km/h. B. v = 5,0 km/h. C. . D. Câu 50. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b. B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a. C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên. D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau. CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Câu 1: Lực tổng hợp của hai lực đồng qui có giá trị nhỏ nhất khi A. Hai lực thành phần cùng phương, cùng chiều. B. Hai lực thành phần hợp với nhau một góc khác không. C. Hai lực thành phần vuông góc với nhau. D. Hai lực thành phần cùng phương, ngược chiều. Câu 2. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Biết góc của hai lực là 900. Hợp lực có độ lớn là A. 1N. B. 2N. C. 15 N. D. 25N. Câu 3. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải: A. Không đổi. B. Thay đổi. C. Bằng không. D. Khác không. Câu 4. Chọn câu trả lời đúng Cho hai lực đồng qui có độ lớn là 70N và 120N. Hợp lực của hai lực có thể là: A. 40N B. 69N C. 192N D. 200N Câu 5. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau. B. Hai lực có cùng giá. C. Hai lực ngược chiều nhau. D. Hai lực có cùng độ lớn. Câu 6. Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải A. cùng giá, độ lớn khác nhau và ngược chiều. B. cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. C. có giá nằm ngang, cùng độ lớn và cùng chiều. D. cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. Câu 7. Chọn đáp án đúng. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ : A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái. C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước. Câu 8. Chọn đáp án đúng. Trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật A. bất kỳ lúc nào. B. khi vật chuyển động có gia tốc so với Trái đất. C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất.
- D. không bao giờ. Câu 9. Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại. B. vật đổi hướng chuyển động. C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s. D. vật dừng lại ngay. Câu 10. Khối lượng của một vật: A. luôn tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật. B. luôn tỉ lệ nghịch với gia tốc mà vật thu được. C. là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. D. không phụ thuộc vào thể tích của vật. Câu 11. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần? A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần. B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần. C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần. D. Gia tốc vật không đổi. Câu 12Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy thì véc tơ gia tốc của chất điểm A. cùng phương, cùng chiều với lực B. cùng phương, cùng chiều với lực C. cùng phương, cùng chiều với lực D. cùng phương, cùng chiều với hợp lực Câu 13. Chọn câu sai A.Trọng lực của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật B.Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính C.Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm D.Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg Câu 14. Chọn câu trả lời đúng Một vật khối lượng 50kg đặt trên mặt bàn nằm ngang .Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2 .Vật được kéo đi bởi một lực 200N .Tính gia tốc và quãng đường đi được sau 2 s.Lấy g =10m/s2 A. 2 m/s2 ,3,5m B. 2 m/s2 , 4 m C. 2,5 m/s2 ,4m D. 2,5 m/s2 ,3,5m Câu 15. Chọn phát biểu sai về định luật II Niutơn A. Gia tốc vật thu được luôn cùng hướng với lực tác dụng B. Vật luôn luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng C. Với cùng một lực, gia tốc thu được tỉ lệ nghịch với khối lượng vật D. Với cùng một vật, gia tốc thu được tỉ lệ thuận với lực tác dụng Câu 16. Chọn câu trả lời đúng Xe có khối lượng m =800kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều .Biết quãng đường đi được trong giây cuối cùng của chuyển động là 1,5m .Hỏi lực hãm của xe nhận giá trị nào trong các giá trị sau: A.Fh = 240N B. Fh = 2400N C. Fh = 2600N D. Fh = 260N Câu 17. Chọn câu trả lời đúng : Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 s thì vật này tăng tốc lên được 1m/s .Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng A. 1m/s2 B. 2 m/s2 C. 4m/s2 D. 3m/s2
- Câu 18. Một quả bóng có khối lượng 500g , bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng: A. 0,01 m/s. B. 2,5 m/s. C. 0,1 m/s. D. 10 m/s. Câu 19. Chọn câu trả lời đúng Một lực F truyền cho một vật khối lượng m1 một gia tốc 6m/s2 ,truyền cho m2 gia tốc 3 m/s2. Lực F sẽ truyền cho m1 + m2 một gia tốc là A.9 m/s2 B.4,5m/s2 C.3m/s2 D.2m/s2 Câu 20. Chọn câu trả lời đúng Vật khối lượng m = 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang và được kéo nhờ lực F như hình ,F hợp với mặt sàn góc α = 600 và có độ lớn F = 2N .Bỏ qua ma sát .Độ lớn gia tốc của m khi chuyển động là : A.1 m/s2 B.0,5 m/s2 α C.0,85 m/s2 D.0,45 m/s2 Câu 21: Điều nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực? A. Lực và phản lực luôn cùng điểm đặt. B. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. C. Lực và phản lực luôn đặt vào hai vật khác nhau. D. Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau Câu 22. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ? A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe. B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. Câu 23. Chọn câu trả lời đúng Bi (1) chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 đến va chạm vào bi(2) đang nằm yên .Sau va chạm ,bi (1) nằm yên còn bi (2) chuyển động theo hướng của bi (1) với cùng vận tốc v0 .Tỉ số khối lượng của hai bi là A. B. C. D. Câu 24: Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào A. Thể tích của hai vật. B. Khối lượng của Trái Đất. C. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật. D. Môi trường giữa hai vật. Câu 25. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là: A. 0,166 .109N B. 0,166 .103N C. 0,166N D. 1,6N Câu 26. Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn: A. Giảm đi một nửa. B. Tăng gấp 4 lần. C. Tăng gấp 16 lần. D. Giữ nguyên như cũ. Câu 27. Chọn câu trả lời đúng Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là hai lực A.cân bằng B.trực đối C.cùng phương cùng chiều D.có phương không trùng nhau Câu 28. Chọn câu trả lời đúng R là bán kính Trái Đất .Muốn lực hút của Trái Đất lên vật giảm đi 9 lần so với khi vật ở trên mặt đất ,thì vật phải ở cách mặt đất là A.9R B.3R C.2R D.8R Câu 29. T rong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo A. không phụ thuộc vào khối lượng của vật treo và lò xo
- B. không phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo C. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo D. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo Câu 30. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 6 N thì chiều dài của lò xo là 15 cm. Độ cứng của lò xo là A. 200 N/m B. 100 N/m. C. 75 N/m. D. 40 N/m. Câu 31. Treo một vật có trọng lượng 2 N vào lò xo thì nó dãn 5 cm. Treo một vật khác có trọng lượng chưa biết vào lò xo thì nó dãn 4 cm. Trọng lượng của vật chưa biết là A. 1,8 N. B. 1 N. C. 1,6 N. D. 1,2 N. Câu 32. Chọn đáp án đúng Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài. C. hướng vuông góc với trục lò xo. D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng. Câu 33. Chọn đáp án đúng Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật A. còn giữ được tính đàn hồi. B. không còn giữ được tính đàn hồi. C. bị mất tính đàn hồi. D. bị biến dạng dẻo. Câu 34. Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng : A. 28cm. B. 48cm. C. 40cm. D. 22 cm. Câu35: Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó tăng 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ: A. giảm 3 lần. B. không thay đổi. C. tăng 3 lần. D. giảm 6 lần. Câu 36: Lực ma sát trượt A. chỉ xuất hiện khi vật chuyển động chậm dần. B. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật. C. có độ lớn tỉ lệ với áp lực N. D. tỉ lệ thuận với diện tích mặt tiếp xúc. Câu 37: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với lực ma sát trượt? A. Lực xuất hiện khi vật bị biến dạng. B. Lực xuất hiện khi vật đặt gần mặt đất. C. Lực luôn xuất hiện ở mặt tiếp xúc và có hướng ngược với hướng chuyển động của vật. D. Lực xuất hiện khi vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên. Câu 38. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có: A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực. C. Lực ma sát. D. Quán tính. Câu 39. Chọn câu trả lời đúng Xe khối lượng m = 2 tấn đang chạy ,tắt máy nhưng không thắng.Biết lực ma sát là 500N không đổi .Xe sẽ: A.tiếp tục chuyển động thẳng đều B.ngừng lại ngay C.chuyển động chậm dần đều với gia tốc 4m/s2 D.chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,25 m/s2
- Câu 40: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là A. Lực hấp dẫn. B. Trọng lực tác dụng lên vật. C. Một trong các lực tác dụng lên vật. D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật. Câu 41. Đặt vật có khối lượng m = 1kg lên trên một bàn tròn có bán kính 50cm. Khi bàn quay đều trên một trục thẳng đứng qua tâm bàn thì vật quay đều theo bàn với vận tốc 0,8m/s. Vật cách rìa bàn 10cm. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn là: A.0N. B.6,4N. C.1,6N. D.1,28N. Câu 42. Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất vì : A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm. C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm. Câu 43. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích: A. tăng lực ma sát. B. giới hạn vận tốc của xe. C. tạo lực hướng tâm nhờ hợp lực của trọng lực và phản lực của mặt đường. D. giảm lực ma sát Câu 44. Một ô tô có khối lượng 1000kg chuyển động đều qua một cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ là 36km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất là bao nhiêu. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g=10m/s2. A. 10000 N. B. 12000 N. C. 1000 N. D. 8000 N. Câu 45. Chọn phát biểu đúng . Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường gấp khúc. D. đường parapol Câu 46. Chọn đáp án đúng. Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là : A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều. C. Chuyển động rơi tự do. D. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng. Câu 47. Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng? A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin để trả lời. Câu 48. Phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s với g = 10m/s2 là: A. y = 10t + 5t2. B. y = 10t + 10t2. C. y = 0,05 x2. D. y = 0,1x2. Câu 49. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là: A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m.D. 4s và 80m. Câu 50. Chọn câu trả lời đúng. Một vật được ném theo phương ngang ở độ cao 25m với vận tốc đầu 20m/s.Bỏ qua sức cản không khí ,lấy g =10m/s2 .Vận tốc lúc chạm đất là A.35m/s B.30m/s C.32m/s D.25m/s
- CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG VẬT RẮN Câu 1: Chọn phương án sai. A. Momen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực quanh trục. B. Độ lớn momen lực phụ thuộc vào độ lớn lực và vị trí trục quay. C. Momen lực càng lớn khi khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn. D. Momen lực không cần phải cân bằng khi vật rắn không quay. Câu 2: Chọn phát biểu sai. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều A. là một lực song song, cùng chiều với hai lực thành phần. B. là lực có độ lớn bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần. C. là lực có giá nằm trong khoảng giữa hai giá của hai lực thành phần. D. là lực mà độ lớn có thể nhỏ hơn một trong hai lực thành phần. Câu 3: Chọn phát biểu sai. Treo một vật bằng một sợi dây mảnh. Khi vật cân bằng thì A. dây treo trùng với trục đối xứng của vật. B. dây treo có phương qua trọng tâm của vật. C. điểm treo và trọng tâm của vật nằm trên một đường thẳng đứng. D. lực căng của dây treo cân bằng với trọng lực của vật. Câu 4: Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là A. trục quay phải đi qua trọng tâm của vật. B. tổng đại số các momen lực tác dụng lên vật bằng không. C. trục quay cố định của vật phải chắc chắn. D. tổng các lực tác dụng lên vật bằng không. Câu 5: Tác dụng làm quay của một lực lên một vật rắn là không đổi khi A. Lực đó trượt trên giá của nó. B. Giá của lực quay góc 90°. C. giá của lực tịnh tiến trong mặt phẳng vuông góc với trục quay. D. lực quay quanh điểm đặt trong mặt phẳng song song với trục. Câu 6. Chọn phương án đúng. A. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên. B. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại. C. Vật đang quay thì phải có momen lực tác dụng lên nó. D. Khi tốc độ góc thay đổi thì đã có mômen lực tác dụng lên vật. Câu 7. Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào A. Khối lượng của vật. B. Hình dạng và kích thước của vật. C. Vị trí của trục quay. D. Tốc độ góc của vật. Câu 8. Hợp lực của hai lực song song, ngược chiều KHÔNG có đặc điểm nào dưới đây? A. Có phương song song với hai lực thành phần. B. Cùng hướng với hướng của lực lớn hơn. C. Có độ lớn bằng hiệu độ lớn hai lực thành phần. D. Các đặc điểm trên đều không đúng. Câu 9. Một viên bi nằm cân bằng trong một chảo cố định trên mặt đất, dạng cân bằng của viên bi khi đó là A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền. C. Cân bằng phiếm định. D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 10. Cách nào sau đây làm tăng mức vững vàng của cân bằng? A. Điều chỉnh để giá của trọng lực đi qua biên của mặt chân đế. B. Giảm diện tích mặt chân đế và tăng kích thước của vật. C. Tăng diện tích mặt chân đế và nâng độ cao trọng tâm. D. Giảm độ cao trọng tâm của vật và tăng diện tích mặt chân đế. Câu 11. Một cái gậy gỗ đồng chất một đầu to, một đầu nhỏ. Dùng một sợi dây mảnh buộc cái gậy ở một vị trí mà khi treo dây lên thì gậy nằm ngang. Cưa đôi gậy ở chỗ buộc dây thành hai phần. Có thể kết luận được gì? A. Trọng lượng phần đầu nhỏ sẽ lớn hơn vì dài hơn. B. Không xác định được phần nào có trong lượng lớn hơn. C. Trọng lượng phần đầu to lớn hơn vì trọng tâm phần này gần dây treo hơn. D. Trọng lượng hai phần bằng nhau vì dây buộc đúng vị trí trọng tâm của thanh gỗ. Câu 12. Một xe tải lần lượt chở các vật liệu thép lá, gỗ, vải với trọng lượng bằng nhau. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau A. Khi xe chở vải thì trạng thái cân bằng của xe vững vàng nhất vì vải rất nhẹ. B. Khi xe chở thép lá thì trọng tâm thấp nhất, trạng thái cân bằng của xe vững nhất. C. Khi xe chở thép lá thì kém vững nhất vì thép quá nặng. D. Vì gỗ có sức nặng vừa phải nên xe chở gỗ có độ vững vàng cao nhất. Câu 13. Xét một vật rắn đang ở trạng thái cân bằng. Đưa vật dời khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ rồi buông ra, nếu A. vật cân bằng ở bất kì vị trí nào thì cân bằng đó gọi là cân bằng không bền. B. vật tự trở về vị trí cũ thì cân bằng đó gọi là cân bằng phiếm định. C. vật càng dời xa vị trí cân bằng cũ thì cân bằng đó gọi là cân bằng không bền. D. vật thiết lập ngay vị trí cân bằng mới, thì cân bằng đó gọi là cân bằng bền. Câu 14: Ba lực không song song cân bằng nhau. Hai trong ba lực có độ lớn 20N và 30N. Độ lớn lực thứ ba không thể nhận giá trị nào trong các giá trị là A. 50 N. B. 25 N. C. 30 N. D. 40 N. Câu 15: Ba lực đồng quy cân bằng nhau. Hai trong ba lực có cùng độ lớn bằng 20N và hợp với nhau một góc bằng 120°. Độ lớn của lực thứ ba là A. 20 N B. 28 N C. 14 N D. 40 N Câu 16: Một đĩa tròn có bán kính 20 cm có thể quay quanh trục đối xứng vuông góc với đĩa. Tác dụng vào đĩa một lực tại mép đĩa, theo phương tiếp tuyến với đĩa một lực có độ lớn 10N. Momen của lực là A. 200 Nm. B. 2 Nm. C. 20 Nm. D. 50 Nm. Câu 17: Một ngẫu lực có độ lớn lực thành phần là 5N, giá hai lực cách nhau 10cm. Momen của ngẫu lực bằng A. 0,5 Nm. B. 2,5 Nm. C. 1,0 Nm. D. 5,0 Nm. Câu 18: Hai lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F 1 = 12 N và F2 = 16 N có giá cách nhau 14 cm. Giá của hợp lực A. cách lực F1 một đoạn 6 cm. B. cách lực F1 một đoạn 8 cm. C. cách lực F1 một đoạn 5 cm. D. cách lực F1 một đoạn 9 cm. Câu 19. Hai mặt phẳng nghiêng tạo với mặt phẳng nằm ngang cùng một góc α = 45° sao cho chân hai mặt phẳng trùng nhau. Trên hai mặt đó đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10 m/s². Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng xấp xỉ là
- A. 1,4 N. B. 20 N C. 28 N. D. 14 N. Câu 20. Một thanh sắt AB đồng chất, tiết diện đều, dài 10 m và nặng 40 N đặt trên mặt đất phẳng ngang. Tác dụng một lực F hướng thẳng đứng lên phía trên để nâng đầu B của thanh sắt lên và giữ ở độ cao h = 6m so với mặt đất. Đầu dưới tựa vào mặt đất. Độ lớn của lực F bằng A. 40 N. B. 20 N. C. 80 N. D. 10 N. Câu 21. Mômen của một ngẫu lực có giá trị M = 10 Nm, cánh tay đòn của ngẫu lực là d = 40 cm. Độ lớn của mỗi lực là A. 30 N. B. 25 N. C. 5 N. D. 10 N. Câu 22. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 210N, có trọng tâm ở cách đầu bên trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang? A. 10 N, hướng xuống dưới. B. 21 N, hướng xuống dưới. C. 10 N, hướng lên trên. D. 15 N, hướng lên trên. Câu 23. Hai người dùng đòn để khiêng một vật nặng 90 kg. Điểm treo cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 48 cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn, lấy g = 10 m/s², lực tác dụng lên vai người thứ hai là A. 500 N. B. 450 N. C. 400 N. D. 600 N. Câu 24. Hai lực song song cùng chiều và có giá cách nhau 0,2 m. Nếu một trong hai lực có giá trị là F1 = 13 N và hợp lực của chúng có giá cách lực F2 một đoạn 0,08 m thì độ lớn hợp lực là A. 32,5 N B. 21,5 N C. 19,5 N D. 25,6 N Câu 25. Hai lực song song cùng chiều có độ lớn 20 N và 30 N, khoảng cách giữa giá của hợp lực của chúng đến lực lớn hơn bằng 0,8m. Tìm khoảng cách giữa hai lực đó. A. 1,6 m B. 1,5 m C. 1,8 m D. 2,0 m Câu 26. Một thanh sắt dài đồng chất, tiết diện đều được đặt trên mặt bàn sao cho 1/4 chiều dài của nó nhô ra khỏi mặt bàn. Tác dụng vào đầu nhô ra một lực F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực tác dụng đạt tới giá trị 60 N thì đầu kia của thanh sắt bắt đầu bật lên. Trọng lượng của thanh sắt là A. 240 N B. 30 N C. 120 N D. 60 N Câu 27. Momen lực có đơn vị là A. kg.m/s². B. N.m. C. kg.m/s. D. N/m. Câu 28. Điền từ vào chỗ trống : Hợp lực của hai lực song song cùng chiều tác dụng vào một vật rắn là một lực .......................................................với hai l ực và có độ lớn bằng ...................... của hai lực đó A. Song song, ngược chiều ,tổng B. Song song, cùng chiều ,tổng C. Song song, cùng chiều ,hiệu D. Song song, ngược chiều ,hiệu Câu 29. Chọn câu trả lời sai A. Một vật cân bằng không bền là khi nó bị lệch khỏi VTCB đó thì trọng lực tác dụng lên nó kéo nó ra xa khỏi vị trí đó. B.Một vật bị lệch khỏi trạng thái cân bằng không bền thì không tự trở về vị trí đó được. C. Cân bằng không bền có trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận. D. Nghệ sĩ xiếc đang biểu diễn thăng bằng trên dây là cân bằng không bền. Câu 30. Chọn câu trả lời đúng
- A. Một vật cân bằng bền là khi nó bị lệch khỏi vị trí cân bằng đó thì trọng lực tác dụng lên nó kéo nó trở về vị trí đó. B. Cân bằng bền có trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận. C. Viên bi nằm trong lòng một cái bát là cân bằng bền. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 31. Chọn câu trả lời sai A. Một vật cân bằng phiếm định là khi nó bị lệch khỏi VTCB đó thì trọng lực tác dụng lên nó giữ nó ở VTCB mới. B. Vật có trọng tâm càng thấp thì càng kém bền. C. Cân bằng phiếm định có trọng tâm ở một vị trí xác định hay ở một độ cao không đổi. D. Trái bóng bàn đặt trên bàn có cân bằng phiếm định. Câu 32. Chọn câu trả lời đúng. Theo quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Điểm đặt của hợp lực được xác định dựa trên biểu thức sau: F1 d1 F1 d2 F2 d2 F1 F2 F2 d2 F2 d1 F1 d1 d1 d2 A. B. C. D. Câu 33. Chọn câu định nghĩa đúng. Ngẫu lực là A. hai lực có giá song song ,cùng chiều , có độ lớn bằng nhau. B. hai lực có giá không song song ,ngược chiều , có độ lớn bằng nhau. C. hai lực có giá song song ,ngược chiều , có độ lớn bằng nhau ,tác dụng lên hai vật khác nhau. D. hai lực có giá song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng lên một vật. Câu 34. Chọn câu trả lời sai : A. Ngẫu lực có tác dụng làm cho vật quay. B. Ngẫu lực là hợp lực của hai lực song song ngược chiều. C. Mômen ngẫu lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của ngẫu lực. D. Không thể tìm được hợp lực của ngẫu lực. Câu 35. Chọn câu trả lời sai : A. Lực tác dụng lên vật có giá đi qua trục quay thì không có tác dụng làm quay vật. B. Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định không phụ thuộc vào độ lớn của lực. C. Tác dụng làm quay của một lực lên vật rắn có trục quay cố định phụ thuộc vào khoảng cách từ trục quay tới giá của lực. D. Lực tác dụng lên vật có giá không đi qua trục quay cố định (không song song ) thì có tác dụng làm quay vật. Câu 36. Một vật cân bằng khi chịu tác dụng bởi hai lực thì hai lực đó sẽ A. cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. B. cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn. C. có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn. D. được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau. Câu 37. Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi A. lực đó trượt trên giá của nó. B. giá của lực quay một góc 900. C. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi. D. độ lớn của thay đổi ít. Câu 38. Trọng tâm của vật rắn là A. tâm hình học của vật. B. điểm chính giữa vật. C. điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. D. điểm bất kì trên vật.
- Câu 39. Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì A. dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật. B. lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật. C. không có lực nào tác dụng lên vật. D. các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều. Câu 40. Chọn câu phát biểu đúng : Một tấm ván nặng 48N được bắc qua một mương nước, trọng tâm của tấn ván cách bờ A 1,2m và cách bờ B 0,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên bờ A là A. 16N B. 32N C. 8N D. 24N Câu 41. Biểu thức nào sau đây là biểu thức của quy tắc mômen lực áp dụng cho trường hợp vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của lực F1 làm cho vật quay theo chiều kim đồng hồ và lực F2 làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ F1 d2 M1 M 2 0 F2 d1 M1 M2 A. B. F1d2 = F2d1 C. D. Câu 42. Chọn câu phát biểu đúng : Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F =20N .cánh tay đòn của ngẫu lực d =30cm .Mômen của ngẫu lực là A. 6 N/m B. 600 N.m C. 6 N.m D. 600 N/m Câu 43. Chọn câu phát biểu đúng : Một vật rắn phẳng ,mỏng có dạng một hình tròn tâm O, bán kính r =40cm .Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẳng của hình tròn tại hai đầu Avà B của một đường kính. Các lực có độ lớn 5N. Mômen của ngẫu lực này là: A. 2 N.m B. 200 N.m C. 2 N/m D. Một kết quả khác. Câu 44. Chọn câu đúng : Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m.Vai người ấy đặt ở điểm O cách hai đầu treo các khoảng d1 và d2 bằng bao nhiêu để đòn gánh cân bằng và nằm ngang ? A. d1= 0,5m ,d2 = 0,5m B. d1= 0,6m ,d2 = 0,4m C. d1= 0,4m ,d2 = 0,6m D. d1= 0,25m ,d2 = 0,75m Câu 45. Chọn câu đúng : Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một vật nặng 1000N. Điểm treo vật cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai 40cm .Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Hỏi vai người thứ nhất và thứ hai lần lượt chịu các lực F1 và F2 bằng bao nhiêu ? A. F1 = 500N , F2 = 500N B. F1 = 600N , F2 = 400N C. F1 = 400N , F2 = 600N D. F1 = 450N , F2 = 550N Câu 46. Cánh tay đòn của ngẫu lực là khoảng cách A. từ trục quay đến giá của lực. B. giữa 2 giá của hai lực. C. giữa 2 điểm đặt của ngẫu lực. D. từ trục quay đến điểm đặt của lực. Câu 47. Tác dụng một lực F có giá đi qua trọng tâm của một vật thì vật đó sẽ A. chuyển động tịnh tiến. B. chuyển động quay. C. vừa quay vừa tịnh tiến. D. chuyển động tròn đều. Câu 48: Chọn câu sai: Điều kiện cân bằng của vật rắn có mặt chân đế là A. giá của trọng lực tác dụng lên vật rắn phải đi qua mặt chân đế. B. đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật rắn gặp mặt chân đế. C. đường thẳng đi qua trọng tâm vật rắn gặp mặt chân đế.
- D. Hình chiếu của trọng lực theo phương thẳng đứng là một điểm và phải nằm trong mặt chân đế. Câu 49. Có đòn bẩy như hình vẽ. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Chiều dài đòn bẩy dài 50 cm. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng nằm ngang? A. 15 N B. 20 N C. 25 N D. 30 N Câu 50. Một quả cầu đồng chất khối lượng 2,5 kg được treo vào một sợi dây và tựa vào tường không ma sát như hình vẽ. Biết góc hợp bởi dây treo và tường là 600. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng dây lúc này là A. 20 N. B. 30 N. C. 40 N. D. 50 N. PHẦN 2: TỰ LUẬN Bài 1: Một ôtô chuyển động trong 1/3 quãng đường đầu tiên với vận tốc 30 km/h, 1/3 quãng đường kế tiếp với vận tốc 20 km/h, phần còn lại ôtô chuyển động với vận tốc 10 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trong suốt thời gian chuyển động Bài 2: Một người chạy bộ từ A đến B lúc 5 giờ sáng với vận tốc 10 km/h, cùng lúc có một người chạy từ B đến A với vận tốc 15 km/h. Biết khoảng cách từ A đến B là 25 km. Tính thời gian và thời điểm 2 người gặp nhau. Bài 3: Một xe chuyển động từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc 40 km/h. Xe xuất phát tại vị trí cách A 10 km, khoảng cách từ A đến B là 130 km. a. Viết phương trình chuyển động của xe. b. Tính thời gian để xe đi đến B. ài 4: Lúc 5 giờ hai xe ôtô xuất phát đồng thời từ 2 địa điểm A và B cách nhau 240 km và chuyển động ngược chiều nhau. Hai xe gặp nhau lúc 7 giờ. Biết vận tốc xe xuất phát từ A là 15 m/s. Chọn trục Ox trùng với AB, gốc toạ độ tại A. a. Tính vận tốc của xe B. b. Lập phương trình chuyển động của 2 xe. c. Xác định toạ độ lúc 2 xe gặp nhau Bài 5: Để biết độ sâu của một cái giếng đã hết nước, người ta thả một hòn đá từ miệng giếng và đo thời gian từ lúc thả đến lúc nghe thấy tiếng vọng của hòn đá khi chạm đất. Giả sử người ta đo được thời gian là 2,06 s. Tính độ sâu của giếng. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m/s 2 và vận tốc âm trong không khí là 340 m/s. Coi âm truyền theo một phương nào đó là thẳng đều. Bài 6: Một chiếc ca nô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau nửa phút thì cập bến. a. Tính gia tốc của ca nô?
- b. Tính quãng đường mà ca nô đi được tính từ lúc tắt máy đến khi cập bến Bài 7: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều từ A đến B, sau 1 phút tốc độ của xe tăng từ 18 km/h đến 72 km/h. a. Tính gia tốc của ô tô. b. Tính thời gian khi ô tô đi từ A đến C nếu tại C xe có vận tốc 54 km/h. Bài 8: Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 26 km/h thì xuống dốc, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2, đến cuối dốc đạt 72 km/h. a. Tìm thời gian xe đi hết dốc. b. Tìm chiều dài của dốc. c. Tốc độ của ô tô khi đi đến nửa dốc. Bài 9 Lúc 7 giờ, ôtô thứ nhất đi qua A với vận tốc 36km/ h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2 đến B. Cùng lúc đó ôtô thứ hai đi qua B với vận tốc 60 km/h và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2m/s2 đến A, biết A cách B 200 km. a. Viết phương trình chuyển động của 2 xe b. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau Bài 10: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s. trong giây thứ 8 xe đi được 28m a. Tính gia tốc của xe b. Tính quãng đường xe đi được trong giây thứ 10 Bài 11: Cho một vật rơi từ độ cao h = 80m so với mặt đất. Xác định a. Thời gian rơi của vật b. Vận tốc của vật lúc bắt đầu chạm đất c. Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng Bài 12: Một đu quay có bán kính 20 m, tốc độ dài của ca bin là 10 m/s. a. Tính tốc độ góc, chu kỳ và tần số của ca bin. b. Gia tốc hướng tâm của ca bin? c. Tính quãng đường ca bin đi được và góc quay của ca bin trong thời gian 30 s. Bài 13 Một lò xo được giữ cố định ở một đầu .Khi tác dụng vào đầu kia của nó một lực kéo 2N thì nó có chiều dài 18cm; còn khi lực kéo là 3,6N thì nó có chiều dài 22cm. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là bao nhiêu? Bài 14: Một vật có khối lượng 100 kg ban đầu đứng yên. Tác dụng vào vật một lực F = 200 N thì vật bắt đầu trượt nhanh dần đều trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt đường là μt = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính gia tốc của vật. b. Sau 2s, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật trượt được đến khi dừng lại. Bài 15: Một vật khối lượng 20 kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang không vận tốc đầu bởi lực kéo . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Sau 3 giây vật đi được 4,5 m. Tìm độ lớn của lực trong 2 trường hợp: a. song song với phương ngang. b. hợp với phương ngang một góc α = 300. Lấy Bài 16: Một vật có khối lượng 70kg được kéo trượt bởi lực theo phương song song với mặt sàn có độ lớn 210N. Lấy g = 10 m/s². a. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,2. Tính gia tốc của vật?
- b. Với lực kéo không đổi như trên, tính hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn để vật chuyển động thẳng đều? Bài 17: Một vật có khối lượng m = 5 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng α = 30o, g = 9,8 m/s2 và ma sát là không đáng kể. Hãy xác định: a. Lực căng của dây. b. Phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật. Bài 18: Một tấm ván nặng 400 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấn ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,6 m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên mỗi điểm tựa bằng bao nhiêu? Bài 19: Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Một lực có F1 = 18N, hợp lực F = 24N. Điểm đặt của hợp lực cách điểm đặt của lực F2 đoạn là bao nhiêu? Bài 20: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 50N. Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách vai 60cm. Tay người giữ ở đầu kia cách vai 30cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. a. Tính lực giữ của tay. b. Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai 30cm và tay cách vai 60cm thì lực giữ là ? c. Trong 2 trường hợp trên, vai người chịu một áp lực?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p | 138 | 8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 75 | 7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p | 44 | 5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p | 75 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p | 79 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p | 63 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 135 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
5 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p | 64 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p | 43 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p | 58 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 126 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
15 p | 91 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn