intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội

  1. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 NĂM HỌC 2024-2025 CHỦ ĐỀ 6. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? A. Tốc độ cân bằng. B. Tốc độ phản ứng. C. Phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng 1 chiều. Câu 2. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau: "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...(1)... của ...(2)... trong một đơn vị ...(3)..." A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích. B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian. C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ. D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích. Câu 3. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng tăng. B. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phản ứng giảm. C. Khi nhiệt độ giảm thì tốc độ phản ứng tăng. D. Sự thay đổi t0 không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 4. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào xảy ra nhanh nhất? A. Trung hòa acid – base. B. Sắt bị gỉ. C. Tinh bột lên men rượu. D. Thức ăn bị ôi thiu. Câu 5. Khi nào tốc độ của phản ứng tăng? A. Nồng độ giảm. B. Áp suất tăng (đối với phản ứng có chất khí tham gia). C. Nhiệt độ giảm. D. Diện tích bề mặt tiếp xúc giảm. Câu 6. Dưới đây là một số hiện tượng xảy ra trong đời sống, hãy sắp xếp theo thứ tự tốc độ phản ứng giảm dần: (1) Phản ứng cháy của xăng, dầu. (2) Các thanh thép ở các công trường xây dựng bị oxi hoá bởi các tác nhân trong không khí. (3) Phản ứng lên men rượu từ trái cây. (4) Nướng bánh mì. A. (1) > (4) > (3) > (2). B. (1) > (4) > (2) > (3). C. (4) > (1) > (2) > (3). D. (1) > (3) > (4) > (2). Câu 7. Khi cho cùng một lượng dung dịch H2SO4 vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2 S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng: Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 1
  2. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. B. không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. C. tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. D. tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. Câu 8. Có phương trình phản ứng: 2A + B  C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào A. nồng độ của chất A. B. nồng độ của chất B. C. nhiệt độ của phản ứng. D. thời gian xảy ra phản ứng. Câu 9. Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng? CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O A. Tăng nồng độ HCl. B. Đập nhỏ đá vôi. C. Thêm chất xúc tác. D. Tăng nhiệt độ của phản ứng. Câu 10. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra với tốc độ nhanh nhất? A. Quá trình quang hợp. B. Quá trình gỉ của sắt. C. Quá trình đốt cháy magnesium D. Quá trình lên men rượu. trong oxygen. Câu 11. Tủ lạnh để bảo quản thức ăn là ứng dụng cho yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nhiệt độ. B. Nồng độ. C. Chất xúc tác. D. Diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 12 : Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g)  2NH3 (g). Tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành của NH3 như thế nào? A. Bằng ½. B. Bằng 3/2. C. Bằng 2/3. D. Bằng 1/3. Câu 13. Khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng với phản ứng có chất nào tham gia? A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất rắn. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 14. Cho sơ đồ pư: A→B. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ chất A là 0,024 mol/L. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất A là 0,022 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng là A. 0,0003 mol/L. s. B. 0,00025 mol/L.s. C. 0,00015 mol/L.s. D. 0,0002 mol/L.s. Câu 15. : Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10 ℃ thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 2 lần. Khi tăng nhiệt độ từ 20 ℃ đến 100 ℃ tốc độ phản ứng tăng A. 16 lần. B. 256 lần. C. 64 lần. D. 14 lần. Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 2
  3. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 16. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khí H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn. C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 ↑ + H2O. Theo dõi thể tích CO2 thoát ra  theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). a. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0. b. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. c. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 ml/s. d. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau. Câu 2. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm của phản ứng đơn giản 2A + B → C được tính bằng biểu thức: v  k.C 2 .C B . A a. Trong biểu thức, k là hằng số tốc độ phản ứng. b. Hằng số k phụ thuộc vào nhiệt độ của phản ứng. c. Hằng số k càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhỏ. d. Để làm tăng tốc độ phản ứng thì phải giảm nồng độ chất A, B. Câu 3. Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2 (g) 2SO3(g) a. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ khí O2. b. Nhiệt độ thay đổi cũng không làm thay đổi tốc độ phản ứng. c. Tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần khi tăng nồng độ SO2 lên 2 lần. d. Để tốc độ phản ứng thuận thay đổi 9 lần thì thể tích hỗn hợp giảm đi 3 lần. Câu 4. Khi để ở nhiệt độ 30 ℃, một quả táo bị hư sau 3 ngày. Khi được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 0℃ quả táo đó bị hư sau 24 ngày. a. Quả táo đã chịu ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ. b. Quả táo nhanh hỏng hơn khi được để trong tủ lạnh. c. Hệ số nhiệt độ của phản ứng xảy ra khi quả táo bị hư là 2. d. Nếu bảo quản ở 20 ℃, quả táo sẽ bị hư sau 6 ngày. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho phản ứng hóa học đơn giản: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là v = k.[H2].[I2]. Tốc độ của phản ứng thuận trên sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần? Câu 2. Cho phản ứng đơn giản: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3 M; [B] = 0,5 M. Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm ban đầu. Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 3
  4. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 3. Thông tin về phản ứng: A + B  C được cho trong bảng sau: Thời gian (phút) Nồng độ A (M) Nồng độ B (M) t1 = 0 0,12 0,1 t2 = 10 ? 0,078 Bảng 6.19. Sự biến đổi nồng độ các chất tham gia phản ứng theo thời gian Giá trị thích hợp điền vào dấu “?” là bao nhiêu? Câu 4. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH  2HBr + CO2 Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/L, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (L.s). Giá trị của a là bao nhiêu? Câu 5. Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của một phản ứng hóa học. Thời điểm phản ứng dừng lại là bao nhiêu giây? Hình 6.24. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí theo thời gian Câu 6. Thực hiện thí nghiệm sau: (1) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 20%. (2) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 10%. (3) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 12%. (4) Zn (hạt) + 3 mL dd HCl 23%. Phản ứng nào xảy ra nhanh nhất? PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 1: Ở 40 ℃ dung dịch H2O2 phân huỷ theo phản ứng: 2H2O2(aq)  2H2O(l) + O2(g) Nồng độ của H2O2 tại những thời điểm khác nhau được biểu thị trong bảng 6.2: Thời điểm (giờ) Nồng độ [H2O2] (M) 0 1,000 6 0,0500 12 0,025 Bảng 6.2 Sự thay đổi nồng độ H2O2 theo thời gian Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H 2O2 (M/ s) trong những quãng thời gian từ a) 0 đến 6 giờ. b) 6 giờ đến 12 giờ. Câu 2: Cho phản ứng hóa học đơn giản có dạng: A + B → C Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi: a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B. b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A. c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần. d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 4
  5. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH e. Tăng áp suất chung của hệ lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí Câu 3: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 ℃ đến 240 ℃, biết rằng khi tăng 10 ℃ thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. CHỦ ĐỀ 7. NHÓM HALOGEN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tính chất hoá học đặc trưng của các đơn chất halogen là A. tính khử. B. tính base. C. tính acid. D. tính oxi hoá. Câu 2. Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là A. Na3AlF6. B. NaF. C. HF. D. CaF2. Câu 3. Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là A. F2. B. Br2. C. I2. D. Cl2. Câu 4. Muối nào có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3%? A. NaCl. B. KCl. C. MgCl2. D. NaF. Câu 5. Các nguyên tố halogen thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. VIIIA. B. VIA. C. VIIA. D. IIA. Câu 6. Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hoá mạnh nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Câu 7. Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Tuần hoàn. Câu 8. Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử hydrogen halide nào sau đây tạo được liên kết hydrogen mạnh? A. HCl. B. HI. C. HF. D. HBr. Câu 9. Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ở áp suất thường? A. HCl. B. HBr. C. HF. D. HI. Câu 10. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không đổi. D. Tuần hoàn. Câu 11. Nhỏ vài giọt dung dịch nào sau đây vào dung dịch AgNO₃ thu được kết tủa màu vàng nhạt? A. HCl. B. NaBr. C. NaCl. D. HF. Câu 12. Trong điều kiện không có không khí, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl thu được các sản phẩm là A. FeCl3 và H2. B. FeCl2 và Cl2. C. FeCl3 và Cl2. D. FeCl2 và H2. Câu 13. Dung dịch nào sau đây làm đỏ quỳ tím? A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. KNO3. Câu 14. Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ phân cực của liên kết biến đổi như thế nào? A. Tuần hoàn. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không đổi. Câu 15. Cho các phát biểu sau: (a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine. (b) Chloramine-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid - 19. (c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng. (d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Ở cùng điều kiện, giữa các phân tử đơn chất halogen nào sau đây có tương tác van der Waals mạnh nhất? Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 5
  6. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH A. I2. B. Br2. C. Cl2. D. F2. Câu 17. Quần áo tẩy trắng bằng nước Javel thì sau khi giũ bằng nước vẫn còn lưu mùi chlorine. Để khử mùi này, quần áo được ngâm với nước có hoà tan chất có tính kiềm yếu, an toàn với da tay là A. muối ăn. B. vôi sống (CaO).C. baking soda(NaHCO3). D. giấm ăn (chứa acid CH3COOH). Câu 18. Thành phần khoáng của men răng tự nhiên là Ca5(PO4)3(OH). Khi khoang miệng có sự lên men tạo acid thì acid sẽ phản ứng với nhóm OH– gây sâu răng. Để thế vào vị trí nhóm OH– đó, ion nào được bổ sung vào thành phần kem đánh răng? A. Ca2+. B. F–. C. Na+. D. Cl– PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong cơ thể, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, trao đổi chất… a. Muối ăn có vị mặn. b. Thành phần chính của muối ăn là NaCl. c. Muối ăn được sản xuất từ nước ngọt bằng phương pháp kết tinh. d. 1 lít nước hoà tan với 9(g) muối NaCl ta được dụng dịch NaCl 0,9%. Câu 2. Muối iot là muối ăn có pha thêm một hàm lượng rất nhỏ muối iot như KI hoặc KIO3 để phòng bệnh bướu cổ. Một gói bột canh chứa 190 g bột canh với thành phần chứa 80% NaCl về khối lượng và hàm lượng KIO3 ghi trên bao bì là 20–40 mg/kg. a. Theo số liệu ghi trên bao bì, khối lượng KIO3 tối thiểu có trong gói bột canh là 3,8 mg. b. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, mỗi người lớn không nên ăn quá 5 g NaCl một ngày. Gói bột canh trên sử dụng được cho một người lớn khoảng 152 ngày. c. Trong khẩu phẩn ăn, càng ít muối càng tốt cho sức khỏe. d. KI và KIO3 có tác dụng phòng bệnh bướu cổ. Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và t hu vào bình theo sơ đồ dưới đây: a. Hóa chất trong bình làm khô có thể dùng CaO. b. Có thể thay HCl đặc bằng HCl loãng. c. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 d. Để hạn chế khí Cl2 thoát ra ngoài bằng cách tẩm vào bông dung dịch NaOH loãng. Câu 4. Cho các dung dịch hydrochloric acid, sodium chloride, iodine, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Một số kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau. Chất thử Thuốc thử Hiện tượng X Hồ tinh bột Xuất hiện màu xanh tím Z Baking soda (NaHCO3) Có bọt khí bay ra Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 6
  7. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH a. X là iodine. b. Z là hydrochloric acid. c. Baking soda, NaHCO3 có thể thay bằng đá vôi (CaCO3). d. Y và Z tác tác dụng được với AgNO3 tạo kết tủa màu vàng. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho 6 nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là 9, 10, 17, 19 và 20. Trong số các nguyên tố trên có bao nhiêu nguyên tố thuộc nhóm halogen? Câu 2. Theo QCVN 01-1:2018/BYT về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, nồng độ ion chloride (Cl–) tối đa cho phép là 300 mg/L. Theo quy chuẩn trên, ngưỡng nồng độ mol của ion Cl– cho phép là a.10–3 M. Tính giá trị của a? Câu 3. Cho các dung dịch: NaCl, NaBr, NaNO3 lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3, có bao nhiêu dung dịch có kết tủa sau phản ứng? Câu 4. Chloroamine–B là hợp chất có tính sát trùng cao, hạn sử dụng lâu dài đang được sử dụng phổ biến để tẩy trùng, sát khuẩn bề mặt, khử trùng nước sinh hoạt. Chloramine–B là hợp chất chứa chlorine hoạt động, dễ tách ra nguyên tử Cl khi hoà tan trong nước. Chloramine–B thường được bảo quản ở dạng viên nén, 250 mg/viên, mỗi viên dùng diệt khuẩn cho 25 lít nước sinh hoạt. Một gia đình vùng lũ cần bao nhiêu viên chloramine–B để diệt trùng bể nước chứa 2 m3 nước? Câu 5. Trong phòng thí nghiệm, toàn bộ 1,9832 L khí Cl2 (ở 25 oC, 1 bar) còn dư sau phản ứng điều chế được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH, thu được nước Javel có chứa m gam NaClO. Tính giá trị của m? Câu 6. Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là bao nhiêu? Phần IV. Tự luận Câu 1: Xác định  r H o của hai phản ứng sau theo năng lượng liên kết: 298 H2(g) + Cl2(g)  2HCl(g) a/s  H2(g) + Br2(g)  2HBr(g) to Hãy cho biết mức độ thuận lợi của phản ứng theo khía cạnh nhiệt. Điều này có mâu thuẫn với điều kiện thực tế để xảy ra phản ứng không? Tại sao? Cho EH-H = 436 kJ/mol; ECl-Cl = 242 kJ/mol; EH-Cl = 431 kJ/mol; EBr-Br = 192 kJ/mol; EH-Br = 366 kJ/mol. Câu 2: Trong công nghiệp người ta tích hợp quá trình sản xuất xút (sodium hydroxide) với khí chlorine bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Khí chlorine thu được được làm khô rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp chế biến và sản xuất hoá chất. Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 7
  8. TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Hình 7.18. Sơ đồ điều chế chlorine và xút theo phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride a. Theo em hoá chất phù hợp được sử dụng để làm khô khí chlorine là gì? b. Người ta sử dụng khí chlorine và hydrogen từ quá trình điện phân nói trên để sản xuất hydrochoric acid thương phẩm (32%; D = 1,153 g/mL, ở 30 oC). Một nhà máy với quy mô sản xuất 300 tấn sodium chloride mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được bao nhiêu m3 acid thương phẩm nói trên. Biết rằng tại nhà máy này, 65% khối lượng chlorine sinh ra được dùng để sản xuất hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ điều chế ra khí chlorine tới sản xuất acid thương phẩm là 80%. Câu 3: Trong các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt thì khâu cuối cùng của việc xử lí nước là khử trùng nước. Một trong các phương pháp khử trùng nước đang được dùng phổ biến ở nước ta là dùng chlorine. Lượng chlorine được bơm vào nước trong bể để tiếp xúc theo tỉ lệ 5g/m3. Nếu với dân số Hà Nội là 8,5 triệu người (theo thống kê META tổng hợp tính tới tháng 02 năm 2022), mỗi người trung bình dùng 300 L nước/ 1ngày, thì các nhà máy cung cấp nước sinh hoạt cần dùng bao nhiêu kg chlorine mỗi ngày cho việc xử lí nước? Đề cương cuối học kỳ 2 - Năm học 2024 - 2025 Trang 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
60=>0