Đ c ng ôn t p Môn: M t s k năng c b n trong lãnh đo, qu n lý c a cán b lãnh đo, qu n lý Đinh ươ ơ
Huy
Câu 1: Phong cách lãnh đo, các ki u phong cách lãnh đ o? (Bài 2)
Câu 2: Đc tr ng và ph ng h ng rèn luy n phong cách lãnh đo c a cán b lãnh đo, qu n ư ươ ướ lý c p c s ? ơ (N i dung nh ư
câu 9, nên l y câu 9 đ làm bài) (Bài 2)
Câu 3: Quy trình và k năng ra quy t đnh? ế (Bài 3)
Câu 4: Quy trình và k năng t ch c th c hi n quy t đnh? ế (Bài 3)
Câu 5: K năng thu th p và x lý thông tin? (Bài 5)
Câu 6: Nguyên t c và ph ng pháp đánh giá cán b ươ . (Bài 7) (Liên h th c t ) ế
Câu 7: Nguyên t c và quy trình b nhi m cán b ? (Bài 7) (Liên h th c t ) ế
Câu 8: Phân bi t luân chuy n v i đi u đng cán b ? Th c tr ng công tác luân chuy n cán b hi n nay và ki n ngh ? ế (Bài 7)
Câu 9: Phân tích nh ng đc tr ng và ph ng h ng đ nâng cao phong cách lãnh đo c a cán b lãnh đo qu n lý c p c ư ươ ướ ơ
s ? (Bài 2)
Câu 10: Các b c x lý đi m nóng và ý nghĩa c a t ng b c? (Bài 6)ướ ướ
Đ c ng ôn t p Môn: M t s k năng c b n trong lãnh đo, qu n lý c a cán b lãnh đo, qu n lý Đinh ươ ơ
Huy
Câu 1: Phong cách lãnh đo, các ki u phong cách lãnh đ o?
Phong cách lãnh đo, qu n lý không t nhiên mà có, nh t là phong cách lãnh đo, qu n lý dân ch . Nó đc hình thành ượ
thông qua quá trình h c t p, rèn luy n c a ng i lãnh đo, qu n lý... ườ
Sinh th i, Ch t ch H Chí Minh r t quan tâm đn vi c xây d ng phong cách, l l i làm vi c c a đi ngũ cán b . ế Theo
Ng i,ườ phong cách, l l i làm vi c c a đi ngũ cán b có vai trò to l n đ ngh quy t, đng l i, chính sách c a Đng, Nhà ế ườ
n c th m sâu vào "ướ tâm lý qu c dân"và đi vào cu c s ng. Đây là y u t đc bi t quan tr ng c u thành ph m ch t, năng l cế
c a đi ngũ cán b c p c s . ơ
Tr c khi tìm hi u nh ng đc tr ng c a phong cách lãnh đo, ta làm rõ các khái ni m:ướ ư
Khi đ c p đn phong cách lãnh đo có nhi u đnh nghĩa khác nhau, tuy nhiên có th phân chia theo m t s h ng ti p ế ướ ế
c n sau: Phong cách lãnh đo là tác phong lãnh đo; là cách th c lãnh đo; là bi n pháp, ph ng pháp ươ lãnh đo; là m u hành
vi lãnh đo...
Trên c s k th a quan ni m c a các nhà tâm lý h c, các nhà tâm lý h c Vi t Nam đa ra khái ni m phong cách nhơ ế ư ư
sau:
- Phong cách lãnh đo c a cán b lãnh đo, quán lý là m u hành vi mà ng i lãnh đo, qu n lý l a ch n nh m tác đngườ
m i cách có hi u qu đn đ ế i t ng lãnh đo, qu n lý nh m th c hi n nh ng m c tiêu và nhi m v lãnh đo, qu n lý đãượ
đ ra.
- Phong cách lãnh đo c a cán b lãnh đo, qu n lý c p c s là m u hành vi mà ng i lãnh đo, qu n lý l a ch n ơ ườ
nh m tác đng và nh h ng có hi u qu đn c p d i và qu n chúng nhân dân t i c s . ưở ế ướ ơ Nó đc bi u hi n qua các tácượ
phong làm vi c dân ch , khoa h c, hi u qu và thi t th c, đi sâu đi sát qu n chúng, tôn tr ng và l ng nghe qu n chúng, khiêm t n ế
h c h i và th c s c u th , năng đng và sáng t o, g ng m u và tiên phong. ươ
Phong cách lãnh đo có các ki u sau: 5 ki u
- Phong cách lãnh đo đc đoán:
Ng i lãnh đo có phong cách này th ng ng x l nh nh t, quan cách hay can thi p vào công vi c c a ng i khác,ườ ườ ườ
không t n d ng đc s c sáng t o c a nh ng ng i d i quy n. ư ườ ướ
Là ph ng pháp lãnh đo mà ng i ươ ườ lãnh đo không cho phép ho c r t h n ch c p d i tham gia vào vi c quy t đnh ế ướ ế
các ch tr ng, bi n pháp lănh đo, qu n lý; ươ Lãnh đo m t máy móc c ng nh c, máy móc, không nhân nh ng, c m quy nượ
b ng “bàn tay s c” ; s d ng quy ch , đi u l đ đi u hành côn ế g vi c là ch y u ế ; khi thay đi th m quy n, ch c trách c a
c p d ưới th ng không c n trao đi tr c v i c p d i; khi giao nhi m v cho c p d i th ng quy đnh nhi m v , ườ ướ ướ ướ ườ cách
th c làm vi c c a c p d i m t cách chi ti t, ít dành cho c p d i kh năng sáng t o.ướ ế ướ
u đi m c a phong cách này là: gi i quy t nhanh Ư ế chóng v n đ, v i thái đ rõ ràng, d t khoát (không m p m , h a
h n); Khi gi i quy t nh ng v n đ c p bách thì r t hi u qu ; ế Do không qua nh ng khâu th t c r m rà nên không lãng phíườ
thi gian.
H n ch ế c a phong cách này là: th ng gây áp l c mườ nh m đi v i c p d i, c p d i tuân th ướ ướ m nh l nh v i thái
đ s s t ch ch a h n là ư thái đ khâm ph c; Ít khi cân nhc đy đ đi v i t t c các đi u ki n liên quan đn vi c ra ế
quy t đnh; ế Khi g p khó khăn s không phát huy đc ý chí c a t p th , ng i lãnh đo tr nên ượ ườ “cô đc” nên d th t b i.
Tr ng ườ h p áp d ng: Dùng trong l c l ng vũ trang; các tình hu ng x ượ lý thiên tai, d ch b nh, các tr ng hườ p thành
l p m i m t t ch c đ xây d ng k lu t, k c ng c a đn ươ ơ v ; trong t ch c có nh ng ng i a ch ng đi... ườ ư
- Phong cách lãnh đo dân ch :
Ng i lãnh đo có ườ phong cách này th ng là ng i sôi ườ ườ n i; ho t bát; có tình thân ái, yêu thích công vi c, bi t tôn tr ng ế
m i ng i ườ ; Có trách nhi m trách nhi m trong công vi c , có s đng c m v i nh ng ng i xung quanh ườ ; Bi t cách khai thácế
trí tu c a nh ng ng i xung quanh; Ít s d ng, quy n l c đ m nh l nh. ườ
Là ph ng ươ pháp lãnh đo mà ng i ườ lãnh đo th ng t o đi u ki n thu n l i cho c p d ườ ưi tham gia vào vi c quy t đnhế
các ch tr ng, bi n pháp qu n lý; ươ Khi t ch c th c hi n quyết đnh th ng gi i thích rõ ườ cho c p d i hi u ý đ ướ c a mình;
Th ng thông bườ áo cho c p d i ướ bi t ếcác thay đi liên quan đn h và tranh thù s đng tình c a h tr c khi thi hành ch ế ướ
tr ng, bi n pháp khác; ươ Khi giao nhim v th ng đ ư c p d i có ướ đi u ki n phát huy tính đc l p, sáng t o.
u đi m c a phong cách này làƯ : t n d ng đc nh ng đóng góp trí tu ượ c a c p d i ướ nên các quyết đnh đa ra th ng ư ườ
là ý chí và nguy n v ng đông đo c a các thành viên trong t ch c; T o đc ượ s đng tình v m t tình c m c a c p d i ướ
cũng nh nh ng ngư iườ đng c p; Quyết đnh c a ng i lãnh đo đc nhi u ng i trong b máy lườ ượ ườ ãnh đo cùng chia s
trách nhi m nên d dàng th c hi n.
H n ch c a phong cách này là ế : Vì phi l y ý ki n ế c a c p d i và đng c p nên th ng ướ ườ r m rà, m t th i gian; ườ Khó
Đ c ng ôn t p Môn: M t s k năng c b n trong lãnh đo, qu n lý c a cán b lãnh đo, qu n lý Đinh ươ ơ
Huy
ra quy t ếđnh khi ý ki n thi u t p trung ( ế ế ý ki n trái chi u nhau, có ý ki n ng h , có ý ki n không ng h ,…ế ế ế ); d b l th i
cơ khi c n quy t đnh nhanh. ế
Trường hp áp d ng: Nên áp d ng đi v i t p th phát tri n cao v nh n th c và trách nhi m; Trong làm vi c v i
nh ng ng i có nhi u kinh nghi m. ườ
- Phong cách lãnh đo t do :
Ng i lãnh đo có ườ phong cách này th ng ườ tin t ng vào c p d i trong công vi c t ch u quy t đnh, t ch u tráchưở ướ ế
nhi m; Mu n phát huy đc kh năng c a c p d i, sáng t o; Th ng ượ ư ườ buông lõng cho c p d i trong công vi c; Th ng ướ ườ
hay làm vi c m t mình, không mu n giúp đ ng i khác; Có yêu c u cao v công viêc đi v i c p d i. ườ ướ
Là ph ng pháp lãnh đo mà ng i lãnh đo buôn l ng cho c p d i trong th c hi n nhi m v ươ ườ ư đc giao, đ ượ cho c p
d i đc ướ ượ t do l a ch n ph ng ươ pháp ti n hành công vi c; ế C g ng cung c p thông tin và t o các đi u ki n c n thi t đ ế
c p d i hoàn thành nhi m v đ ư ược giao; Ch can thi p vào công vi c c a c p d i khi c p d i m c sai l m ho c ướ ướ g p s
c nghiêm tr ng.
u đi mƯ c a phong cách này là: Phát huy tinh th n trách nhi m c p d i trong quá trình th c hi n nhi m v . ướ
H n ch ế c a phong cách này là: D x y ra thi u ý th c trách nhi m, d a d m, vào c p d i ng i lãnh đo; Phong ế ướ ườ
cách này làm cho k c ng, k lu t c a đn v lõng l ươ ơ o, năng su t lao đông th p, d d n đn tình tr ng h ế n lo n, vô chính
ph trong t ch c.
Tr ng h p áp d ng: ườ Nên áp d ng đi v i nh ng ng iườ có trình đ cao, có ý th c trách nhi m và kinh nghi m trong công
tác ho c nh ng ng i tu i ườ tác cao.
- Phong cách lãnh đo đnh h ng m c tiêu ướ :
Trong lo i phong cách lãnh đo này, có th chia nh thành 4 phong cách lãnh đo nh sau: ư
+ Phong cách ch đo tr c ti p: ế ng i lãnh đo quy đnh, h ng d n m c tiêu, k ho ch cách th c th c hi n m t cách cườ ư ế
th và ki m tra ch t ch các ho t đng c a c p d i. Th ng áp d ng, khi c p d i m i vào ngh ho c đi v i nh ng ng i ướ ườ ướ ườ
th c hi n công vi c không t t.
+ Phong cách h tr : ch d n thì ít, h tr thì nhi u, chia s ý t ng v i c p d i. H ng d n c p d i đn s t quy t ưở ướ ướ ướ ế ế
đnh và tìm ra cách th c hi n h p lý. Th ng áp d ng, khi c p d i có kh năng th c hi n công vi c đc giao nh ng còn thi u ườ ướ ượ ư ế
t tin (ng i lãnh đo ch h tr mà không làm thay, tăng c ng tính đc l p, s t tin và tinh th n h p tác c a c p d i). ư ườ ướ
+ Phong cách tham gia (tham v n): ng i lãnh đo đa ra các đnh h ng bu c nhân viên cùng tham gia gi i quy t v n đ vàườ ư ướ ế
tham gia vào quá trình ra quy t đnh. Th ng áp d ng, thích h p khi c p d i đã n m đc công vi c, nh ng ch a đ k năngế ườ ướ ượ ư ư
ho c s t tin v kh năng th c hi n công vi c c a mình.
+ Phong cách lãnh đo theo k t qu đt đc ế ượ ( y quy n) : ng i lãnh đo đt raườ m c tiêu, nhi m v và trao quy n, trách
nhi m th c hiên cho c p d i. Th ng áp d ng, khi c p d i có kh năng làm vi c đc lâp; Nhi t tình và s ng sàng th c hi n ướ ườ ướ
nhi m v .
- Phong cách lãnh đo lêninnít:
V.I.Lênin đã đ xu t m t cách toàn di n nh ng lu n đi m quan tr ng nh t v phong cách lãnh đo xã h i ch nghĩa và
đc g i là phong cách lêninnít. C s c a phong cách lãnh đo này là ph ng pháp bi n ch ng mácxít, là quan đi m cách m ngượ ơ ươ
phê phán.
Theo V.I.Lênin, trong ch nghĩa xã h i c n có nh ng th thu t và ph ng pháp lãnh đo m i, phù h p v i nh ng nguyên t c ươ
cùa ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n.
Phong cách lãnh đo c a Đng C ng s n c m quy n đc hình thành d i nh h ng cùa nhi u y u t khách quan và ch ượ ướ ưở ế
quan, trong đó theo V.I.Lênin, “đng l i chính tr đúng nguyên t c là đng l i duy nh t, có hi u l c” là nh ng y u t có nhườ ườ ế
h ng sâu s c nh t đn phong cách lãnh đo c a Đng và cá ướ ế nhân ng i lãnh đo.ườ
Phong cách lãnh đo lêninnít g n 3 nhóm đc đi m:
+ Nhóm nh ng đc đi m chính tr - t t ng: Có tính t t ng c ng s n ch nghĩa (l p tr ng giai c p); Tính nguyên t c ư ư ư ưở ườ
Đng; ý th c trách nhi m đi v i công vi c; S th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n; Tính liên h m t thi t v i qu n chúng; ế
Phát huy tinh th n t giác tham gia qu n lý xã h i c a qu n chúng.
+ Nhóm nh ng đc đi m đo đc - tâm lý: Có tính trung th c; Tính nh t quán; Tính kiên quy t, c ng ngh , đc l p, quy t ế ươ ế
đoán, linh ho t; Ý th c gi n d , ân c n, t nh trong giao ti p. ế ế
+ Nhóm nh ng đc đi m nghi p v : Có quan đi m lãnh đo c a ng i lãnh đo (cá nh n ho c t p th ); Ph ng pháp khoa ườ ươ
h c (có t m nhìn sâu, r ng); có tính h th ng; có tính nghi p v ; Tính t ch c (ý th c t ch c và ch p hành k lu t); Có văn hóa
lãnh đo; Tính hi u qu ; Tính ki m tra, giám sát.
Tóm l i, n m v ng khái ni m phong cách lãnh đo, và các ki u phong cách lãnh đo, đ ch n m t ph ng pháp lãnh đo ươ
phù h p có hi u qu , v n đ quan tr ng là ng i lãnh đo ph i t bi t mình đang đng tr c m t đi u ki n, m t tình hu ng, ườ ế ướ
m t t ch c c th .
Đ c ng ôn t p Môn: M t s k năng c b n trong lãnh đo, qu n lý c a cán b lãnh đo, qu n lý Đinh ươ ơ
Huy
Câu 3: Quy trình và k năng ra quy t đnh? ế
Trong quá trình th c hi n lãnh đo, qu n lý có nh ng tình hu ng phát sinh c n ph i gi i quy t nh m đt hi u qu trong ế
vi c th c hi n công vi c. Ng i lãnh đo c n chú ý t i vi c x lý các tình hu ng c n tr quá trình th c hi n ườ công vi c. Đ
gi i quy t t t các tình hu ng trong ho t đng lãnh đo, qu n lý, ng i lãnh đo ế ườ c n có nh ng quy t đnh lãnh đo, qu n lý ế
đ gi i quy t k p th i. ế
Quy trình và k năng đ th c hi n ra m t quy t đnh lãnh đo, qu n lý ra sao? ế Tr c h t ta tìm hi u m t s kháiướ ế
ni m:
- Lãnh đo là nh ng tác đng có ý th c c a ch th vào đi t ng lãnh đo trên c s phát huy m t cách t i đa nh ng năng l c ượ ơ
c a c p d i nh m đt t i hi u qu cao nh t nh ng m c tiêu c a t ch c. ướ
- Qu n lý là m t quá trình hi n th c hóa nh ng đng l i, ch ườ tr ng chi n l c thông qua vi c th c hi n cácươ ế ượ
ch c năng qu n lý và phù h p v i yêu c u đi u ki n c a c quan, đa ph ng c th ơ ươ .
- Quy t đnh là vi c l a ch n m t ph ng án hành đng có kh năng đt m c tiêu t t nh t; Là s l a ch nế ươ
m t ph ng án trong nhi u ph ng án b ng cách suy nghĩ c n th n v nh ng kh năng khác nhau mà nh ng kh ươ ươ
năng đó có th th c hi n đc. ượ
- Quy t đnh lãnh đo, qu n lý là s th hi n ý chí c a các ch th trong ho t đng lãnh đo, qu n lý xã h i, ti n hành theoế ế
m t trình t , th t c, đc th hi n d i nh ng hình th c nh t đnh, nh m t ch c và đi u ch nh các quá trình xã h i và hành vi ượ ư
ho t đng c a con ng i theo đnh h ng nh t đnh. ườ ướ
Đ ra đc m t quy t đnh đúng đn lãnh đo c n ph i n m v ng các quy trình và k năng ra quy t đnh c a lãnh đo. ư ế ế
* Quy trình ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý c p c s , g m các b cế ơ ướ sau:
- Sáng ki n ban hành quy t đnh:ế ế
Ch th c a b c này là lãnh đo và các b ph n chuyên môn. ướ
Đây là giai đo n đu c a vi c ra quy t đnh. Các c quan lãnh đo Đng c p c s , chính quy n c p xã, cá nhân có th m ế ơ ơ
quy n ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý căn c vào nhi m v chính tr , yêu c u qu n lý nhà n c đ ra quy t đnh. Tùy theo t ế ướ ế
ch c, c quan ra quy t đnh các căn c đó là: ơ ế
+ Th ch hóa và c th hóa các ch tr ng, chính sách c a t ch c Đng ế ươ c p trên.
+ Thi hành Hi n pháp, lu t, pháp l nh, l nh, ngh quy t, văn b n c a c quan nhà n c c p ên.ế ế ơ ướ ư
+ Gi i quy t nh ng v n đ phát sinh t th c t đ chi đo ho c tr c ti p x lý các tình hu ng c th theo đúng th m ế ế ế
quy n pháp lu t quy đnh ho c Đi u l Đng quy đnh.
+ Ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý c p c s còn căn c vào s tham gia, đóng góp ý ki n c a các đoàn th nhân dân, t ch cế ơ ế
xã h i, c a c tri.
Trong b c này, sau khi có đ căn c ra quy t đnh, t ch c, c quan, cá nhân có th m quy n ra quy t đnh giao cho t ch c,ướ ế ơ ế
c quan, cá nhân có trách nhi m ch trì so n th o quy t đnh.ơ ế
- So n th o quy t đnh ế :
Ch th c a b c này là ướ chuyên viên chuyên môn, văn phòng.
Tùy lo i quy t đnh lãnh đo, qu n lý, vi c so n th o d th o quy t đnh đc ti n hành theo các b c nh t đnh. Tuy ế ế ư ế ướ
nhiên v c b n, b c so n th o d th o quy t đnh lãnh đo, qu n lý đ ph i ti n hành các vi c nh sau: ơ ướ ế ế ư
+ T ng k t, kh o sát, đánh giá tình hình liên quan đn n i dung d th o; ế ế
+ Xây d ng d th o (bao g m c vi c nghiên c u thông tin, t li u, chu n b đ c ng, biên so n và ch nh lý d th o); ư ươ
+ T ch c l y ý ki n t ch c, c quan, cá nhân h u quan và các đi t ng ch u s tác đng tr c ti p c a quy t đnh. Đây là ế ơ ượ ế ế
m t công vi c h t s c c n thi t đ đm b o và phát huy quy n làm ch c a nhân dân lao đng. ế ế
+ Đi v i nh ng quy t đnh lãnh đo, qu n lý quan tr ng còn ph i th c hi n vi c th m đnh d th o quy t đnh tr c khi ế ế ướ
xem xét, thông qua.
- Xem xét, thông qua d th o quy t đnh ế :
Ch th c a b c này là ướ lãnh đo, cán b ch ch t, chuyên gia.
D th o quy t đnh lãnh đo, qu n lý c p c s ph i đc xem xét, thông qua theo đúng th t c, trình t pháp lu t quy đnh ế ơ ượ
ho c Đi u l Đng quy đnh.
Quy t đnh lãnh đo, qu n lý c p c s ch y u đc xem xét thông qua theo ch đ t p th và quy t đnh theo đa s , theoế ơ ế ượ ế ế
pháp lu t quy đnh.
- Ra quy t đnhế :
Ch th c a b c này là ướ ch có th tr ng đn v . ư ơ
Th c hi n b c này c n chú ý tuân th đúng nguyên t c, th th c, th t c ban hành văn b n. Ng i ký văn b n ph i ch u ướ ườ
trách nhi m v n i dung và hình th c văn b n.
Đ c ng ôn t p Môn: M t s k năng c b n trong lãnh đo, qu n lý c a cán b lãnh đo, qu n lý Đinh ươ ơ
Huy
* K năng ra quy t đnh: ế
Đ ra đc quy t đnh lãnh đo, qu n lý đúng đn, có tính kh thi và t ch c th c hi n t t trên th c t c n chú ý t i m t s ượ ế ế
k năng sau:
- K năng thu th p thông tin, phân tích và s d ng thông tin :
Đ ra đc m t quy t đnh lãnh đo, qu n lý phù h p, cán b , công ch c lãnh đo c p c s ượ ế ơ c n ph i xác đnh thông tin
đc thu th p t ngu n nào? vượ à khi có thông tin c n ph i ki m tra thông tin bàng cách đt ra và tr l i m t lo t câu h i: Thông
tin có hoàn toàn m i không? Thông tin dùng trong vi c ra quy t đnh nh th ế ư ế nào? Đ tin c y và chính xác c a thông tin là bao
nhiêu ph n trăm? Có c n l u tr thông tin này không? ư
Thông tin đn v i lãnh đo c p c s qua nhi u “kênh” đó là:ế ơ
+ Ti p nh n t c p trên ch đo xu ng c s .ế ơ Các ngh quy t, ch th , thông t , văn b n c a các c p trên tr c ti p có liên ế ư ế
quan.
+ T thu th p khai thác. S li u đi u tra, tình hình th c t t i c s . Thông tin này là c n thi t, tránh ế ơ ế tình tr ng n m b t
thông tin không k p th i d n đn vi c ra nh ng quy t đnh lãnh đo, qu n lý xa r i th c t , hi u l c, hi u qu không cao. ế ế ế
+ Đi ngũ tham m u giúp vi c cung c p. ư D lu n, tâm lý, tâm tr ng c a đi t ng. ư ư c p c s có th khai thác t t s ơ
tham m u, góp ý c a các cán b , công ch c đã ngh h u vì đây là nh ng “chuyên gia” trong nhi u lĩnh v c mà c p c s có thư ư ơ
khai thác t i ch . Vai trò c a già làng, tr ng b n, tr ng thôn, t tr ng dân ph cũng h t s c quan tr ng vì đây là đu m i ưở ưở ư ế
n m b t thông tin các c m dân c ư trên đa bàn c p xã.
Trong k năng này, lãnh đo c n l u ý: ki m tra tính khách quan và tính chính xác c a ngu n thông tin; tránh ch quan, ư
đnh ki n; X lý thông tin đ gi i quy t c n đ hi n t i nh ng luôn d báo, d đoán t ng lai; Và ph i phân lo i thông tin. ế ế ư ươ
K năng này giúp lãnh đo xác đnh v n đ-phân tích v n đ, xác đnh m c tiêu:
+ V n đ là s khác bi t gi a tình tr ng hi n t i và mong mu n c a nhà qu n lý.
+ Xác đnh đúng b n ch t c a v n đ là đi u ki n tiên quy t đ ra m t quy t đnh đúng. ế ế
Đ th c hi n t t k năng này, xác đnh đúng v n đ c n ph i:
+ Xác đnh nguyên nhân c a v n đ.
+ Nh n th c các cách th c-c h i. ơ
+ Tính c p thi t, t m quan tr ng c a v n đ, mâu thu n c n gi i quy t. ế ế
+ M i liên h các v n đ; Hình th c bi u hi n, hi n t ng bên ngoài. ượ
+ Các tác đng th c t và các giá tr tinh th n. ế
+ Xác đnh lo i v n đ, s c n thi t ph i gi i quy t v n đ. ế ế
+ Xác đnh m c tiêu gi i quy t v n đ là tình tr ng t ng lai sai khi v n đ đc gi i quy t. ế ươ ượ ế
+ Ch ra m c tiêu tr ng tâm c n đt, xác đnh các c p đ m c tiêu và k t qu mong mu n đt đc. ế ượ
- K năng so n th o, ra quy t đnh ế :
C n chú ý t i vi c th c hi n đúng quy trình ra quy t đnh, tránh vi c làm l t tùy ti n d n t i nh ng sai sót trong quá trình ra ế
quy t đnh.ế
Chú ý t i nh ng ý ki n ph n bi n đã đc thu th p. Ng i lãnh đo c n có thái đ c u th v i nh ng ý ki n ph n bi n đ ế ượ ườ ế
l a ch n nh ng ph ng án, gi i ươ pháp thích h p nh t trong quá trình xây d ng d th o quy t đnh lãnh đo, qu n ế lý.
Các sai l m c n tránh trong vi c so n th o và ra quy t đnh ế lãnh đo, qu n lý
M t là, ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý mà không n m v ng yêu c u th c t , gi i quy t v n đ m t cách chung chung,ế ế ế
không đ c th và hi n th c, không đ chính xác rõ ràng, có th hi u và làm khác nhau.
Hai là, quá tin vào tham m u, ng i d th o, không xem xét nghiên c u k l ng, không l ng nghe h t ý ki n ng i thamư ườ ư ế ế ườ
gia, ng i ph n bi n, hay quá tin vào nh ng hi u bi t ch quan c a mình đi đn ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý m t cách phi nườ ế ế ế ế
di n, ch quan.
Ba là, th hi n ch ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý mang tính ch t th a hi p, n nang, d a d m c p trên m t cách th ế
đng, không có tính sáng t o, không t ch u trách nhi m.
Bn là, ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý không đúng th m quy n, không đ căn c pháp lý, quy t đnh có n i dung trùng ế ế l p,
ch ng chéo ngay trong b n thân quy t đnh ho c v i các quy t đnh đã ra tr c đó. ế ế ướ
Tóm l i, ngay t i m t th i đi m, có th có m t lo i v n đ không th gi i quy t cùng m t lúc. Do đó, ng i lãnh đo c n ế ườ
ph i n m rõ quy trình và k năng ra quy t đnh lãnh đo, qu n lý, phân lo i m c đ th t các v n đ c n u tiên đ gi i quy t ế ư ế
các v n đ đt ra m t cách hi u qu . Đng th i, khi v n đ đã đc xác đnh, c n phân tích v n đ đnh h ng rõ cho vi c xây ượ ướ
d ng nh ng m c đích t ng ng c n đt đ ra quy t đnh. Song cũng c n l u ý đn nhu c u l i ích c a các ng i tham gia. ươ ế ư ế ườ
Tuy nhiên, khi đã n m v ng các b c quy trình và k năng ra quy t đnh thì các b c nêu trên cũng ch có ý nghĩa t ng đi, ướ ế ướ ươ
vì ngay b c này cũng có th đã có xen l ng n i dung c a các b c khác và trong nh ng tình hu ng đc bi t, các b c cũng có ướ ướ ướ
th di n ra g n nh đng th i./. ư