
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA DU LỊCH
--------------------
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TUYỂN SINH LIÊN THÔNG KHÓA 7
MÔN : TỔNG QUAN DU LỊCH
Chương I
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
I/ Khái niệm về du lịch.
1. Các định nghĩa về du lịch:
2. Bản chất của du lịch:
- Xét từ góc độ nhu cầu của du khách.
• Sản phẩm tất yếu của sự phát triển kinh tế – xã hội.
• Các ngành kinh tế phát triển => phát sinh nhu cầu du lịch, nghỉ ngơi.
• Bản chất đích thực là du ngoạn – thưởng ngoạn – thẩm nhận.
- Xét từ góc độ quốc sách phát triển du lịch.
• Dựa trên nền tảng tài nguyên du lịch để hoạch định chiến lược phát triển.
• Xác định phương hướng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục
vụ.
- Xét từ góc độ sản phẩm du lịch.
Sản phẩm đặc trưng của du lịch:
• Chương trình du lịch hấp dẫn.
• Cơ sở vật chất kỹ thuật, lưu trú, ăn uống, vận chuyển.
- Xét từ góc độ thị trường:
• Tìm kiếm thị trường.
• Tìm kiếm nhu cầu.
II. Khái niệm về khách du lịch.
1. Khách thăm viếng:
• Khách du lịch: thăm viếng lưu trú quá 24 giờ.
• Khách tham quan: thăm viếng dưới 24 giờ.
2. Phân loại khách du lịch:
• Theo phạm vi lãnh thổ.
- Du khách quốc tế: Từ nước này sang nước khác.
- Du khách nội địa: Trên lãnh thổ quốc gia.
• Phân theo loại hình du lịch.
- Du khách du lịch sinh thái:
Cảm giác mạnh: trẻ.
-1-

-1-
An nhàn: già.
Đặc biệt: ham hiểu biết.
- Du khách du lịch văn hóa:
Đại trà: tất cả.
Chuyên đề: có trình độ theo chuyên ngành.
III. Một số khái niệm khác.
1. Sản phẩm du lịch: hàng hóa + dịch vụ.
2. Đơn vị cung ứng: cơ sở kinh doanh gồm:
- Điểm vui chơi.
- Khách sạn.
- Nhà hàng.
- Công ty vận chuyển.
3. Tài nguyên du lịch:
- Cảnh quan thiên nhiên.
- Các di tích. Hấp dẫn
- Các công trình.
4. Điểm du lịch: nơi có tài nguyên du lịch thu hút khách.
5. Khu du lịch: có ưu thế nổi bật về tài nguyên du lịch => đầu tư, phát triển.
6. Tuyến du lịch: nối các điểm du lịch với nhau.
7. Kinh doanh du lịch: bán sản phẩm du lịch, thu lợi nhuận.
8. Lữ hành: thực hiện chuyến đi theo chương trình định sẵn.
9. Cơ sở lưu trú: kinh doanh buồng, giường và các dịch vụ cho du khách.
10. Xúc tiến du lịch: là hoạt động tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát triển du lịch.
Chương II
CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH VÀ SẢN PHẨM DU LỊCH
I. Các loại hình du lịch.
1. Phân loại tổng quát:
• Du lịch sinh thái: dựa vào thiên nhiên.
• Du lịch văn hóa: thẩm nhận bề dày lịch sử.
• Du lịch công vụ: hội nghị, hội thảo.
2. Phân loại cụ thể:
• Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
- Du lịch quốc tế: đi qua nước khác:
Chủ động: khách nước ngoài đến.

-1-
Bị động: khách trong nước đi.
- Du lịch nội địa: trong lãnh thổ quốc gia.
• Căn cứ vào nhu cầu của du khách:
- Du lịch chữa bệnh:
Thay đổi khí hậu.
Tắm nước nóng, tắm bùn, nước khoáng, tắm biển.
Châm cứu, bấm huyệt....
- Du lịch nghỉ ngơi giải trí: phục hồi thể lực và tinh thần.
- Du lịch thể thao:
Chủ động: trực tiếp tham gia.
Bị động: xem thi đấu.
- Du lịch văn hóa: tham quan di tích lịch sử, kiến trúc, phong tục.
- Du lịch tôn giáo: thỏa mãn nhu cầu về tín ngưỡng.
- Du lịch khám phá: đi để phát hiện, tìm hiểu.
- Du lịch thăm hỏi: từ nhu cầu giao tiếp, tình cảm.
- Du lịch quá cảnh: qua lãnh thổ một nước để đi nước khác.
• Căn cứ vào phương tiện giao thông:
- Du lịch bằng xe đạp, mô tô.
- Du lịch tàu hỏa.
- Du lịch tàu biển.
- Du lịch ôtô.
- Du lịch hàng không.
• Căn cứ vào phương tiện lưu trú:
- Du lịch ở khách sạn: phù hợp với chi phí cao.
- Du lịch motel: cho du khách đi ô tô.
- Du lịch nhà trọ: phù hợp với số đông du khách.
- Du lịch camping: cho khách đi xe đạp, mô tô ở cuối tuần.
• Căn cứ vào thời gian:
- Dài ngày: 2 – 5 tuần.
- Ngắn ngày: dưới 2 tuần.
• Căn cứ vào đặc điểm địa lý của điểm du lịch:
- Du lịch biển: tắm biển, tắm nắng, lướt ván, các trò chơi.
- Du lịch núi: tham quan cảnh đẹp + nghỉ dưỡng, leo núi...
- Du lịch đô thị: các thành phố, thủ đô hấp dẫn về văn hóa, kiến trúc.
- Du lịch đồng quê: hưởng không khí trong lành, phục hồi sức khỏe.
• Căn cứ vào hình thức tổ chức:
- Du lịch theo đoàn: tổ chức theo đoàn, có chương trình sẵn.
- Du lịch cá nhân: theo ý thích cá nhân.

-1-
• Căn cứ vào thành phần du khách:
- Khách thượng lưu.
- Khách bình dân.
• Căn cứ vào phương thức ký hợp đồng du lịch:
- Du lịch trọn gói: tất cả.
- Du lịch từng phần: từng loại dịch vụ:
Vật chất.
Lưu trú.
II. Sản phẩm du lịch.
1. Khái niệm về sản phẩm du lịch:
- Là một tổng thể phức tạp không đồng nhất cấu tạo thành: tài nguyên du lịch tự
nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, các dịch
vụ, nhân viên....
- Sản phẩm tiêu dùng đáp ứng cho nhu cầu du khách về di chuyển, ăn ở, giải trí.
- Tất cả những thứ để thỏa mãn nhu cầu du khách.
Sản phẩm du lịch = tài nguyên du lịch + hàng hóa và dịch vụ du lịch.
2. Cơ cấu của sản phẩm du lịch:
- Thành phần tạo sức hút: tài nguyên du lịch.
- Cơ sở du lịch: đáp ứng mọi nhu cầu lưu trú ăn uống.
- Dịch vụ du lịch: thực hiện nhu cầu chi tiêu du lịch.
3. Giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm du lịch:
- Giá trị sử dụng: thỏa mãn nhu cầu có tính tổng hợp của du khách trong quá trình
du lịch.
- Giá trị = sản phẩm vật chất + dịch vụ + đối tượng thu hút du lịch.
4. Mô hình sản phẩm du lịch.
5. Đặc tính của sản phẩm du lịch:
1. Tính tổng hợp:
- Bao gồm nhiều mặt hoạt động: xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị, giao tế.
- Nhu cầu du khách đa dạng.
- Sự kết hợp các loại dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu du khách.
2. Tính không dự trữ:
- Không tồn kho => lấy việc mua của khách làm tiền đề.
3. Tính không thể chuyểàn dịch:
- Tiêu dùng song song sản xuất.
- Không thể mang từ nơi này sang nơi khác, khách hàng phải tự tìm đến
để thưởng thức
- Không có quyền sở hữu mà chỉ có quyền sử dụng tạm thời.
=> Nhu cầu thông tin về sản phẩm.
4. Tính dễ bị dao động:

-1-
- Chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố => phải toàn diện.
- Thay đổi do trào lưu du lịch.
=> Cần lấy sự thay đổi nhu cầu du lịch làm căn cứ.
5. Tính thời vụ: khó ổn định trong thời gian nhất định do thay đổi cung cầu
Chương III
ĐỘNG CƠ VÀ ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN DU LỊCH
I. Động cơ du lịch.
1. Khái niệm về động cơ du lịch:
Động cơ du lịch chỉ nguyên nhân tâm lý khuyến khích con người thực hiện du lịch.
• Các nhu cầu của con người:
- Nhu cầu vật chất: ăn uống, nghỉ ngơi, tiện nghi.
- Nhu cầu an toàn.
- Nhu cầu gần gũi gia đình bạn bè.
- Nhu cầu tự trọng.
- Sự ham muốn kiến thức.
- Nhu cầu hâm mộ vẻ đẹp.
- Nhu cầu tự phát huy.
2. Các nhân tố hình thành động cơ du lịch:
• Nhân tố tâm lý: tìm cái mới, cảm giác lạ, kiến thức....
• Các nhân tố cụ thể:
- Lứa tuổi:
Trẻ: ham tìm tòi, mạo hiểm.
Già: hoài cổ, tìm lại nơi xưa.
- Giới tính :
Đàn ông vất vả tìm kiếm kế sinh nhai.
Phụ nữ lo bếp núc nội trợ.
- Mức đôï giáo dục và trình độ văn hóa:
Văn hóa cao: dễ hòa hợp, tiếp thu cái mới, cái đẹp.
Văn hóa thấp: thích ứng chậm, rụt rè, tiếp thu kém.
3. Các loại hình động cơ du lịch:
- Động cơ thể xác và tinh thần : vui chơi, giải trí...
- Động cơ giao tế: giao tiếp bạn bè, xã hội.
- Động cơ văn hóa: tìm kiếm, hiểu biết.
- Động cơ danh tiếng: thu hút sự chú ý.
- Động cơ kinh tế: tìm kiếm, đàm phán, đầu tư.

