ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VÀO LỚP 10 MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2020-2021
u 1. Trình bày các diễn biến chính của quá trình nguyên phân?
- Phân chia nhân (phân chia vật chất di truyền): được chia m 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau
và kì cui. Din biến chính của các kì:
+ Kì đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian bắt đầu co xoắn li; cuối kì màng
nhân và nhân con biến mất; thoi phân bào dần xuất hiện.
+ Kì giữa: các NST kép co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo;
thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
+ Kì sau: 2 nhiễm sắc tử trong mỗi NST kép tách nhau ra và phân ly đồng đều trên thoi
phân bào về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối:c NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; màng nhân và nhân con xuất hin.
- Phân chia tế bào chất:
+ Xảy ra ở kì cuối sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền.
+ Tế bào chất phân chia dần, tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Các tế bào động vật phân
chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào ở vị trí mặt phng xích đạo, còn tế bào thực vật
li tạo thành vách ngăn tế bào mặt phẳng xích đạo.
u 2. Quá trình phân chia tế bào cht ở động vật và thực vật có gì khác nhau?
- Đối với TB động vật: phân chia TBC bằng cách thắt MSC tại MP xịch đạo từ ngoài vào
trong.
- Đối với TB thực vật: phân chia TBC bằng cách tapoj thành TB tại MP xịch đạo từ trong
ra ngoài.
u 3. Tại sao các NST lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc từ
nhưng sau khi phân chia xong, NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh ?
- Các NST xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhim sắc tử để dễ di chuyển trong quá
trình pno và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
- Sau khi phân chia xong, NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh giúp thực hiện việc nhân
đôi ADN, tổng hợp ARN và các prôtêin, chuẩn bị cho chu kì sau.
u 4. Tại sao NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?
- Vì tại kỳ sau: mỗi NST kép tách nhau ra ởm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực
của tế bào.
- NST phải co xoắn tối đa vào kì giữa để các NST đơn dễ ng phân li về 2 cực ca tế bào
mà không b rối.
u 5 . Hãy mô tả quá trình phân bào ở tế bào nhân sơ.u sự khác nhaubản
giữa phân bào ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
- Khi chuẩn bị phân bào, ADN dính vào tế bào chất, bắt đầu nhân đôi
- Sau khi nhân đôi AND dính vào 2 điểmch nhau trên màng
- Tế bào càng lớn, 2 ADN con càng tách xa nhau. Màng sinh chất và thành tế bào vi khuẩn
sinh trưởng vào pa trong, thành ngăn đôi, chia tế bào vi khuẩn thành 2 tế bào VK có kích
thước và ADN giống nhau
* Quá trình phân bào ca tb nhân không có sự hình thành thoi phân bào →phân bào
không
Quá trình phân bào ở sinh vật nhân thực có sự hình thành thoi phân bào→phân bào có
u 6. Tại sao các NST sau khi nhân đôi không tách nhau ra mà dính nhau ở tâm
động?
Để giúp phân chia đồng đều vật cht di truyền
u 7. Do đâu nguyên phân tạo ra được 2 tế bào con có bộ NST giống nhaugiống
tb mẹ?
- Do hiện tượng nhân đôi ca NST ở kỳ trung gian
- Sự xắp xếp các NST thành một hàng trên mpxđ của thoi phân bào
- Sự phân li đồng đều của các NST đơn ở kỳ sau
u 8. So sánh 2 quá tnh giảm phân và nguyên phân?
Giống nhau:
- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào
- Đều phân thành 4 kỳ
- Đều sự phân đều mỗi loại NST về các tếo con
- Màng nhân nhân con biến mất cho đến gần cuối
- Đều hình thức phân bào tức sự hình thành thoi sắc
Khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục
khai
- Gồm 1 ln phân bào và 1 lần NST nhân
đôi.
- Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp nhưng
không có trao đổi chéo.
- Là phân bào nguyên nhiễm từ 1 TB m
tạo ra 2 TB con có bộ NST ( 2n)
- Là cơ sở của hình thức sinh sản vô tính
ở sinh vật.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt
ổn định bộ NST đặc trưng ca loài qua
các thế hệ TB của cơ thể.
- Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
- Gồm 2 ln phân bào và 1 lần NST nhân
đôi.
- Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có trao
đổi chéo.
- Là phân bào giảm nhim từ 1 TB mẹ tạo
ra 4 TB con có bộ NST ( n)
- Là cơ sở của hình thức sinh sản hữu tính
ở sinh vật.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt
ổn định bộ NST đặc trưng ca loài qua
các thế hệ TB của cá thể.
u 9. Trình bày các diễn biến chính các kì của giảm phân?
* Giảm phân I:
- Giống nguyên phân, tại kì trung gian, các NST được nhân đôi tạo các NST kép gồm 2
nhim sắc tử đính vi nhau ở tâm đng.
a. đầu I:
- Các cặp NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và có thể trao đổi đoạn
crômatit cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo). Sau khi tiếp hợp, các NST kép dần co xoắn.
- Thoi phâno dần hình thành, một số sợi thoi được đính với tâm động của các NST.
- Cuối kì màng nhân, nhân con biến mất.
- đầu I chiếm phần lớn thời gian của quá trình giảm phân, tuỳ từng loài sinh vật mà
thể kéo dài tới vài ngày đến vài chục năm.
b. Kì giữa I:
- Các cặp NST kép tương đồng sau hi co ngắn cực đại sẽ tập trung thành 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc.
- Dây tơ vô sắc từ mỗi cực tế bào chỉ đính vào một phía của mi NST kép trong cặp tương
đồng.
c. sau I:
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi tơ vô sắc về một cực
của tế bào.
d. Kì cuối I:
- NST dần dãn xoắn, màng nhân nhân con xuất hin, thoi vô sắc biến mất.
- Quá trình phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một
nửa (n kép).
2. Giảm phân II: giảm phân II cơ bản giống nguyên phân cũng bao gồm các kì: kì đầu II,
giữa II, kì sau II, kì cuối II. Tuy nhiên ở lần gim phân II một điểm cần lưu ý sau:
- Không xảy ra sự nhân đôi và tiếp hợp trao đổi chéo NST.
-Ở kì giữa II, các NST kép chỉ tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo ca thoi vô
sắc.
-Ở kì sau II,các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn, mi NST đơn đi về 1
cực của tế bào.
- Kết thúc kì cuối II (kết thúc quá trình phân bào), có 4 tế bào con được tạo ra từ một tế bào
mẹ, mỗi tế bào con mang bộ NST đơn bội (n đơn).
- Ở các loài động vật, quá trình phát sinh giao tử đực, 4 tế bào con sẽ biến thành 4 tinh
trùng; quá trình phát sinh giao tử cái, 4 tế bào con sẽ biến thành 1 trứng và 3 thể cực. Ở các
li thực vật, sau khi giảm phânc té bào con phải trải qua một số lần phân bào để thành
hạt phấn hoặc túi phôi.
u 10. Sự bắt đôi của các NST tương đồng ở kỳ đầu giảm phân I có ý nghĩa gì?
- Trong quá trình bắt đôi, các NST của cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi đoạn cho
nhau→ hoán vị gen, do đó tạo ra sự tái tổ hợp các gen→cơ sở xuất hiện tổ hợp gen mi →
cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống
- Nếu không có sự bắt đôi thì sự phân chia các NST về các cực tb sẽ không đều → đột
biến số ng NST
u 11. Giải thích nguồn gốc ca các loại biến dị tổ hp có thcó trong quá trình
giảm phân?
Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do ca các NST trong quá trình giảm phân kết hợp với
quá trình thụ tinh. Hiện tượng TĐC ở kì đầu I của GP tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau,
là cơ sở cho sự xuất hin biến d tổ hợp
u 12. Tại sao nói giảm phân II có bản chất giống ngun phân?
- Gồm 4 kì
- Diễn biến NST bản giống nhau: NST co xoắn ( kì đầu, giữa, kì sau), NST thóa
xoắn (kì cuối), NST xếp thành 1 hàng ở mt phẳng xích đạo (KG), NST kép tách thành
NST đơn phân li về 2 cực ca tế bào (KS)
- Điểm khác: GP II kngsự nhân đôi NST, tế bào conbộ NST đơn bội (n)
u 13. Tại sao số NST ở các tế bào sinh dưỡng bình thường luôn là một số chẵn,
được kí hiệu 2n. Giải thích nh ổn định về số lượng ca bộ NST 2n qua các thế hệ
của loài sinh sản hu tính?
* Bộ NST luôn là một số chẵn vì hợp tử của các cá thể nhận được số NST đồng đều từ
giao tử được của bố và giao tử cái của m
* Tính n định: - Giảm phân ca tế bào sinh dục tạo giao tử (n) NST
- Quá trình thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử 2n NST
- Quá trình nguyên phân của hợp tử tạo một cơ thể đa bào
u 14. Trình bày khái niệm vi sinh vật? Kể tên một số đại diện ca vi sinh vật mà
em biết?
- Vi sinh vật là những cơ thể sống có kích thước hiển vi, đường kính tế bào chỉ khoảng 0,2
÷ 2 µm (đối với vi sinh vật nhân sơ) và 10 ÷ 00 µm (đối với vi sinh vật nhân thực).
- Phần lớn vi sinh vật là thể đơn bào, không thể thấy được bằng mắt thường mà phải
quan sát dưới kính hiển vi, một số là tập hợp đơn bào.
- Vi sinh vật gồm nhiu nhóm khác nhau, tuy vậy chúng đều có đặc đim chung là hấp thụ,
chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.
- Ví dụ vvi sinh vật:
+ Vi sinh vật nhân sơ : vi khuẩn, xạ khuẩn, xoắn thể…
+ Vi sinh vật nhân thật: nm men, động vật nguyên sinh, tảo đơn bào, nấm sợi…
u 15. Trình bày các kiểu dinh dưỡng cơ bản ca vi sinh vật?
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng
lượng
Nguồn cacbon
Ví dụ
Quang tự dưỡng
Ánh sang
CO2
VK lam, tảo đơn bào, VK lưu
huỳnh màu tía và màu lục.
Hóa tự dưỡng
Chất vô cơ
CO2
VK nitrat hóa, VK oxi hóa
hidro, oxi hóa lưu huỳnh
Quang dị dưỡng
Ánh sang
Chất hữu cơ
VK không chứa lưu huỳnh
màu lục, màu tía.
Hóa dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ
Nấm, động vật nguyên sinh.
u 16. Nêu những tiêu chí cơ bản để pn thành các kiểu dinh dưỡng ca vi sinh
vật.
Tiêu chí để phân biệt các kiểu dinh dưỡng.
- Nhu cầu về nguồn năng lượng.
- Nguồn cacbon.
u 17. Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi
trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 1,5; KH2PO4
1,0; MgSO4 0,2; CaCl2 0,1; NaCl 0,5
a. Môi trưng trên là môi trường loại tổng hợp
b. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng
c. Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn nitơ (NH4)3PO4 1,
u 18. Xác định kiểu dinh dưỡng, nguồn năng lượng và cacbon ca các vi sinh vật
sau đây: vi khuẩn lam, vi khuẩn nitrat, vi khuẩn lục, nấm men.
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng
Nguồn cacbon
vi khuẩn lam
Quang tự dưỡng
Ánh sang
CO2
vi khuẩn nitrat
Hóa tự dưỡng
Chất vô cơ
CO2
vi khuẩn lục
Quang dị dưỡng
Ánh sang
Chất hữu cơ
nấm men
Hóa dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ
u 19.n cứ vào đâu để chia các hình thức dinhỡng ca vi sinh vật?
* Dựa vào nguồn cacbon:
+ Vi sinh vật tự dưỡng ( nguồn cacbon lấy từ CO2)
+ Vi sinh vật dị dưỡng (nguồn cacbon lấy từ chất hữu cơ)
* Dựa vào nguồn năng lượng
+ Vi sinh vật quang dưỡng ( nguồn năng lượng từ ánh sáng)
+ Vi sinh vật hóa dưỡng (nguồn năng lượng từ chất vô cơ hoặc hữu cơ)
* Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia hình thức dinh dưỡng thành
4 kiểu:
- Quang tự dưỡng: nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn C là CO2
- Quang dị dưỡng: ngun năng lượng là ánh sáng, ngun C là cht hữu
- Hóa tự dưỡng: nguồn năng lượng là chất hóa học (chất hữu, vô cơ), nguồn C là CO2
- Hóa dị dưỡng: nguồn năng lượng, nguồn C đều là chất hữu
u 20.hấp là gì? So sánh đặc điểm giữa hô hấp hiếu khí, kị khí và lên men?
Hô hấp hiếu k
Hô hấp kị khí
Lên men
- Là quá trình oxi hóa
chất hữu cơ
- Nấm, động vật nguyên
sinh, xạ khun…
- Là quá trình phân giải
cacbohydrat để thu năng
lượng cho tế bào
- VK phản nitrat hóa, vk
phản lưu huỳnh hóa…
- Lên men là quá trình
chuyển hóa kị khí diễn ra
trong tế bào chất
- VK lactic,…
Cần oxi
Không cần oxi
Không cần oxi
- Oxi phân t
- Xảy ra ở màng trong ty
thể ( SV nhân thực),
màng sinh chất (SV
nhân sơ)
- Phân tử vô cơ: NO3-,
SO42-
- Din ra ở MSC
- Phân tử chất hữu
- Diễn ra trong TBC
CO2, H2O, năng lượng
nhiều hơn
CO2, H2O, năng lượng
ít, các sản phẩm khác
Rượu, axit lactic,…, ng
lượng ít
38 ATP
22 25 ATP
2 ATP