
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ ÔN THI VẬT LÍ VÀO LỚP 10
1
TỰ KIỂM TRA KIẾN THỨC
I. ĐÁNH DẤU X VÀO Ô ĐÚNG (Đ) HOẶC SAI (S).
STT
NỘI DUNG
Đ
S
1
Định luật Ôm phát biểu: Hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở dây dẫn.
x
2
Đơn vị của điện trở xuất là
/m
.
x
3
Nếu mắc N điện trở có giá trị R nối tiếp nhau thì điện trở của cả mạch là R.N.
x
4
Nếu mắc N điện trở có giá trị R song song nhau thì điện trở của cả mạch là
R
N
.
x
5
Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên 2 lần, để điện trở không đổi thì phải tăng đường kính lên
2 lần.
x
6
Khi mắc bóng đèn có ghi 220V - 60W, 220V - 40W, 220V - 25W vào mạng điện 220V
và chúng sáng bình thường thì cường độ qua chúng bằng nhau.
x
7
Hai điện trở 20
và 30
mắc song song. Nếu cường độ dòng điện qua điện trở 20
là 1A thì qua điện trở kia nhỏ hơn 1A.
x
8
Cùng một kích thước, điện trở của dây nikêlin lớn hơn điện trở dây đồng.
x
9
Nếu cắt dây dẫn thành N đoạn và sau đó mắc // nhau thì điện trở của mạch giảm đi N2
lần.
x
10
Cùng một hiệu điện thế, nếu tăng chiều dài điện trở lên 2 lần thì công suất toả nhiệt
tăng 2 lần.
x
11
Đưa thanh sắt hoặc thanh nhôm gần la bàn, kim la bàn không bị lệch.
x
12
Có thể tạo nam châm vĩnh cửu bằng cách đưa lõi thép vào bên trong cuộn dây có dòng
điện xoay chiều đi qua.
x
13
Xung quanh các điện tích chuyển động có từ trường.
x
14
Chiều của đường sức từ được quy ước là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc của kim
nam châm đặt trong từ trường.
x
15
Số vòng dây càng nhiều thì lực hút của nam châm điện càng mạnh.
x
16
Các thùng congtenơ đựng hàng hoá phải làm bằng thép mới được nam châm điện hút từ
bến cảng đưa xuống tàu.
x
17
Nếu biết chiều của dòng điện, chiều của đường sức từ, có thể xác định được chiều của
lực từ tác dụng lên dây dẫn.
x
18
Trong động cơ điện, cuộn dây là stato, nam châm là roto. Còn trong máy phát điện,
cuộn dây là rôto, nam châm là stato.
x

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ ÔN THI VẬT LÍ VÀO LỚP 10
2
19
Nếu diện tích của mạch kín thay đổi và mặt phẳng của mạch song song với đường sức
từ thì trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
x
20
Dòng điện xuất hện trong cuộn sơ cấp của máy biến thế là dòng điện cảm ứng.
x
21
Nhiệm vụ chính của máy biến thế là tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.
x
22
Nếu tăng hiệu điện thế trong quá trình tải điện thì có thể giảm khối lượng dây dẫn mà
công suất truyền tải vẫn không đổi.
x
23
Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo lớn hơn vật.
x
24
Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.
x
25
Mắt thường có thể nhìn rõ vật ở vô cực.
x
26
ảnh tạo nên trên phim của máy chụp ảnh là ảnh ảo, cùng chiều với vật.
x
27
Vật kính máy ảnh có thể gồm nhiều thấu kính hội tụ và phân kì ghép đồng trục với
nhau nhưng tương đương với một thấu kính hội tụ.
x
28
Vật hấp thụ màu nào thì ta thấy vật có màu ấy.
x
29
Một vật phản xạ màu đỏ và vàng thì ta thấy vật ấy có màu cam.
x
30
Khi hấp thụ ánh sáng, các vật nóng lên.
x

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ ÔN THI VẬT LÍ VÀO LỚP 10
1
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.
Hãy chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời.
Câu 1. Cho các dụng cụ sau: Loa điện (I), Đinamo xe đạp (II), Đèn LED (III).
Các dụng cụ nào có nguyên tắc hoạt động liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ ?.
(A. I, II.) B. I, III. C. II, III. D. I. II và III.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc tới 300. Khi đó góc khúc xạ là 220. Vậy nếu
chiếu một tia sáng từ trong nước đi ra ngoài không khí với góc tới 220 thì góc khúc xạ là:
(A. 300) B. 450. C. 41040’. D. 180.
Câu 3. Sự điều tiết của mắt là:
A. sự thay đổi thuỷ dịch của mắt để làm cho ảnh hiện rõ trên võng mạc.
B. sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
(C) sự thay đổi độ phồng của thể tuỷ tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc
D. tất cả các sự thay đổi trên cùng một lúc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
Câu 4. Mắt cận thị là mắt:
A. có thể thuỷ tinh phồng hơn so với mắt bình thường.
B. có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường.
C. có điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường.
(D) có tất cả các dấu hiệu A, B, C.
Câu 5. Để có màu vàng ta có thể trộn các màu nào sau đây:
(A) Đỏ và lục. B. Chàm và lục. C. Trắng và lam. D. Trắng và lục.
Câu 6. Quả bóng rơi xuống, sau khi chạm vào mặt đất không nảy lên độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy là vì:
(A). một phần năng lượng của quả bóng đã đã biến đổi thành nhiệt năng.
B. một phần năng lượng của quả bóng đã đã biến đổi thành quang năng.
C. một phần năng lượng của quả bóng đã đã biến đổi thành hoá năng.
D. một phần năng lượng của quả bóng đã đã biến đổi thành điện năng.
Câu 7. Trong các thiết bị hoặc dụng cụ sau đây:
I. Đồng hồ điện tử. II. Máy tính bỏ túi. III. Vệ tinh nhân tạo. IV. Máy ảnh kĩ thuật số.
Những thiết bị hoặc dụng cụ nào có thể sử dụng pin mặt trời làm nguồn điện:
A. I và II. B. II và IV. C. I, II và III. (D). I, II, III, và IV.
Câu 8. Trong nhà máy thuỷ điện, dạng năng lượng nào sau đây đã được chuyển hoá thành điện năng.
A. Nhiệt năng của than đá, dầu, khí đốt. ( B). Thế năng của nước.
C. Động năng của than đá. D. Động năng của dòng nước chảy.
Câu 9. Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ ÔN THI VẬT LÍ VÀO LỚP 10
2
A: tăng 2 lần. (B): tăng 4 lần. C: giảm 2 lần. D: giảm 4 lần.
Câu10. Một bếp điện 220V - 1kW bị mắc nhầm vào mạng điện 110V qua cầu chì 15A. Điều gì sẽ xảy ra:
A. Bếp điện vẫn hoạt động bình thường. (B): Bếp điện cho công suất nhỏ hơn 1kW.
C: Bếp điện cho công suất lớn hơn 1kW. D: Cầu chì bị nổ
Câu 11. Ai là người đầu tiên phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện:
A: Am - pe (Nhà vật lí người Pháp). B. Pha - ra - đây (Nhà vật lí người Anh)
C. Niu - tơn (Nhà vật lí người Anh) (D). Ơ - xtét (Nhà vật lí người Đan Mạch)
Câu 12. Điều gì xảy ra nếu ta đưa lõi sắt non vào bên trong ống dây có dòng điện đi qua.
A. Chiều dòng điện thay đổi. B. Cực từ của cuộn dây thay đổi.
C. Cường độ dòng điện tăng lên. (D). Lõi sắt bị nhiễm từ.
Câu 13. Nếu cho dòng điện xoay chiều qua đèn LED:
A. đèn hoàn toàn không sáng. (B). đèn nhấp nháy.
C. đèn sẽ bị cháy. D. đèn sẽ đổi màu so với khi dùng địên 1 chiều.
Câu 14. Nếu tăng hiệu điện thế lên 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây:
A. giảm 10 lần. (B). giảm 100 lần. C. giảm 1 000 lần. D. giảm 10 000 lần.
Câu 15: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu được một dải màu từ đỏ đến tím. Sở dĩ như vậy
là vì:
(A). ánh sáng mặt trời chứa các ánh sáng màu. B. lăng kính chứa các ánh sáng màu.
C. do phản ứng hoá học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời. D. do lăng kính có tác dụng biến đổi ánh
sáng trắng thành ánh sáng màu và ánh sáng màu thành ánh sáng trắng.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ ÔN THI VẬT LÍ VÀO LỚP 10
1
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC.
CHỦ ĐỀ 1. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM.
PHẦN I: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ.
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc
toạ độ (U = 0, I = 0).
3. Định luật Ôm: Cường độ dòng điện (I) chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U) đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở (R) của dây dẫn.
U
IR
.
4. Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức:
U
RI
. Hiệu điện thế: U = I.R.
5. Đơn vị đo điện trở là Ôm, kí hiệu:
. Bội của Ôm: 1k
= 1000
= 103
, 1M
= 106
.
6. Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp.
Xét đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp:
6.1. Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tai mọi điểm: I = I1 = I2 = … = In.
6.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi điện trở thành phần:
U = U1 + U2 + … + Un.
6.3. Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần:
R = R1 + R2 + … + Rn.
7. Định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song.
Xét đoạn mạch điện gồm n điện trở mắc song song:
7.1. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ:
I = I1 + I2 + … + In.
7.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:
U = U1 = U2 = … = Un.
7.3 Các điện trở mắc song song tương đương với một điện trở duy nhất có giá trị tính bởi công thức:
12
1 1 1 1
...
n
R R R R
.
PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1. (1.4KTCB). Cho mạch điện gồm 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp, với R2 = 2
, R3 = 4
,
R4 = 5
. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U = 24V thì đo được hiệu điện thế ở hai đầu điện
trở R3 là U3 = 8V. Tính điện trở R1.