Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa lí
lượt xem 6
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập và ôn thi môn Địa lý, mời các bạn cùng tham khảo "Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí" dưới đây để nắm bắt được những nội dung về địa lý tự nhiên, địa lý dân cư, địa lý các ngành kinh tế,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa lí
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí CHƯƠNG I: ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ CÂU 1: Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý Việt Hướng dẫn trả lời 1) Đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam Nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Vị trí địa lí nước ta tiếp giáp: Phía Bắc giáp với Trung Quốc; phía Tây giáp với Lào và Cămpuchia; phía Đông và phía Nam tiếp giáp với Biển Đông . Nằm trong khung hệ tọa độ địa lý: + Trên đất liền: * Điểm cực Bắc ở vĩ độ 230 23’B, thuộc tỉnh Hà Giang. * Điểm cực Nam ở vĩ độ 080 34’B, thuộc tỉnh Cà Mau. * Điểm cực Tây ở kinh độ 1020 09’Đ, thuộc tỉnh Điện Biên. * Điểm cực Đông ở kinh độ 1090 24’Đ, thuộc tỉnh Khánh Hòa. + Trên vùng biển hệ tọa độ còn kéo dài đến vĩ độ 06050’B và kinh độ 1010Đ đến 117020’Đ tại biển đông. Việt Nam nằm trong múi giờ số 7. CÂU 2: Trình bày/nêu ý nghĩa của vị trí địa lý về tự nhiên, kinh tếxã hội và Quốc Hướng dẫn trả lời a) Ý nghĩa tự nhiên: Vị trí đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giàu khoáng sản và sinh vật phong phú Tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên giữa Bắc – Nam, miền núi – đồng bằng – ven biển… Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: Bão, lũ, hạn hán thường xảy ra hàng năm. b) Ý nghĩa kinh tế, văn hóaxã hội và Quốc phòng: Về kinh tế:thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập , thu hút vốn đầu tư ,giao lưu với các nước láng giềng, các nước trên Thế giới. V ề văn hóaxã hội : thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước khu vực Đông Nam Á ề Quốc phòng : Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á. Biển Đông đối với nước V ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. CÂU 3: Trình bày đặc điểm của phạm vi lãnh thổ nước ta. Hoặc: chứng minh lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn. Hướng dẫn trả lời Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn ven bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. 1) Vùng đất:Gồm bộ phận đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331.212 km2. a) Đất liền: Được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. Nước ta có hơn 4.600 km đường biên giới, trong đó: đường biên giới Việt Nam Trung Quốc dài hơn 1.400 km, với Lào dài gần 2.100 km và với Campuchia dài hơn 1.100 km. Việc thông thương qua lại giữa nước ta và các nước láng giềng được tiến hành qua các cửa khẩu. Đường bờ biển nước ta hình chữ S dài 3.260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). b) H ải đảo : Nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ phần lớn là đảo ven bờ và có 2 quần đảo ở ngoài khơi (quần đảo Hoàng Sa (TP Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa)). 2) Vùng biển Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 1 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km 2, tiếp giáp với vùng biển các nước Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaisia, Xingapo, Brunay, Inđônêxia và Philippin. Gồm đủ các bộ phận theo qui định của công ước Quốc tế về luật biển năm 1982: Vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng biển đặc quyền kinh tế và thềm lục địa rộng lớn 3) Vùng trời:Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùmlên lãnh thổ. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN NƯỚC TA BÀI 2: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI CÂU 1: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.(Hoặc: Chứng minh từng đặc điểm) Hướng dẫn trả lời Địa hình nước ta có 4 đặc điểm chung sau: 1/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp + Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. + Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1.000m chiếm 85 % diện tích, địa hình núi cao trên 2.000m chỉ chiếm 1% diện tích. 2/ Cấu trúc địa hình đa dạng: + Có 2 hướng địa hình chính: Hướng vòng cung ở vùng Đông Bắc và Trường Sơn Nam; hướng Tây Bắc Đông nam ở vùng Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. + Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bào rõ rệt. + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. 3/ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Địa hình diễn ra 2 quá trình: Xâm thực, bào mòn ở vùng núi và bồi tụ ở vùng thấp trũng, hạ lưu sông. + Hình thành địa hình catxtơ trên vùng đá vôi. + Hiện tượng đá lở đất trượt nơi có mưa nhiều và dốc. 4/Địa hình có tác động mạnh mẽ của con người: Các hoạt động của con người: khai mỏ, giao thông, thủy điện, nông nghiệp, công nghiệp… đều tác động đến địa hình CÂU 2: So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. (Hoặc:Trình bày đặc điểm của địa hình khu vực đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc) Hướng dẫn trả lời Yếu tố Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Ranh giới Từ đứt gãy s.Hồng ra phía Đông Từ đứt gãy s.Hồng về phía T, phía N đến thung lũng s.Cả Độ cao và Núi thấp: hTB: 500 – 600m Vùng núi và cao nguyên cao nhất nước ta: h hình thái Địa hình thấp dần từ TB– ĐN: các trên 2000m dãy núi cao đồ sộ ở giáp biên giới Hình thái núi rất trẻ: núi cao, thung lũng Việt – Trung, càng về ĐN núi càng hẹp, sườn rất dốc thấp dần, thung lũng rộng Hướng núi Hướng núi chủ yếu là vòng cung Núi, cao nguyên, thung lũng đều chạy như: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc thẳng tắp theo hướng TB ĐN như: Hoàng Sơn, Đông Triều Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao Các cao nguyên: Tà Phình, Xin Chải, Sơn La, Mộc Châu Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 2 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí CÂU 3 : So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Vùng núi Trường Sơn Bắc và Vùng núi Trường Sơn Nam. (Hoặc:Trình bày đặc điểm của địa hình khu vực Hướng dẫn trả lời Yếu tố Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi Trường Sơn Nam Ranh giới Từ S. Cả đến dãy Bạch Mã Từ Bạch Mã đến cực Nam Trung Bộ Độ cao và Hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp ở giữa: Núi cao đồ sộ, nhiều đỉnh trên 2000m, hình thái Bắc là vùng núi cao Tây Nghệ An dốc đứng xuống đồng bằng ven biển Nam là vùng núi trung bình Tây Thừa Hệ cao nguyên xếp tầng điển hình, độ Thiên Huế cao từ 500 – 800 – 1000 – 1500m, được Giữa vùng núi thấp Quảng Bình phủ lớp ba zan dày Hướng núi Gồm nhiều dãy chạy song song và so le Hướng núi có 2 đoạn: đoạn đầu theo hướng TB – ĐN như: Pu lai leng – hướng B – N, đoạn cuối hướng ĐB – Rào Cỏ, Phong Nha – Kẻ Bàng, Hoành TN Sơn, Bạch Mã Các cao nguyên: Plây Ku, Đắc Lắc, Mơ Nông, Di Linh CÂU 4 : Trình bày thế mạnh, hạn chế của địa hình đồi núi –trung du đối với phát triển kinh tế xã hội. Hướng dẫn trả lời a) Các thế mạnh: Giàu tài nguyên khoáng sản làm nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. Có các thế mạnh để phát triển lâm nghiệp: Rừng giàu về thành phần loài thực vật và động vật Có các thế mạnh để phát triển nông nghiệp: thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc. Nguồn thủy năng dồi dào do các sông ở vùng núi có độ dốc lớn nhiều thác ghềnh. Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, sinh thái. b) Các mặt hạn chế: Ở nhiều vùng núi địa hình bị chia cắt mạnh, gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu giữa các vùng. Có nhiều thiên tai như: Lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, động đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét **Địa hình đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ, gồm 2 loại: Đồng bằng châu thổ sông(đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long) và đồng bằng ven biển. Đ ồng bằng châu thổ sông: (sông Hồng và sông Cửu Long) CÂU 5: So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau của địa hình hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long( Hoặc: Trình bày đặc điểm của Hướng dẫn trả lời Giống nhau: + Cả 2 đồng bằng đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông + Đều có bề mặt rộng thuận lợi cho tổ chức sản xuất quy mô lớn. Khác nhau: Yếu tố Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích Diện tích: 15.000 km 2 Diện tích: 40.000 km2 Địa hình Do bồi tụ phù sa của s.Hồng Do bồi tụ phù sa của s. Cửu Long Địa hình cao ở rìa phía T, TB, thấp Địa hình rất thấp và bằng phẳng, nên dễ dần ra biển. ngập nước vào mùa mưa và ảnh hưởng Có hệ thống đê điều nên bề mặt bị mạnh của thủy triều. chia cắt thành các ô: có khu ruộng cao, Không có hệ thống đê điều, nhưng hệ có vùng trũng ngập nước thống kênh rạch chằng chịt Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 3 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Đất đai Đất trong đê ko được bồi tụ thường Đất phù sa được bồi tụ hàng năm nên rất xuyên, khai thác lâu đời đất dễ bạc màu mỡ. màu. Do thấp nên 2/3 diện tích đồng bằng là đất Đất ngoài đê được bồi tụ thường mặn và đất phèn xuyên, đất rất tốt * CÂU 6: Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung Đồng bằng ven biển miền Trung Hướng dẫn trả lời Có tổng diện tích 15 nghìn km2, biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành. Đồng bằng hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. Ở các cửa sông lớn đồng bằng được mở rộng hơn như Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên. Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: Giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng trũng thấp; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. CÂU 7: Trình bày thế mạnh và hạn chế của của địa hình khu vực đồng bằng trong phát triển kinh tếxã hội. Hướng dẫn trả lời a) Thế mạnh: Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: Khoáng sản, thủy sản và lâm sản. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. b) H ạn chế : Thường xuyên chịu thiên tai bão lũ, hạn hán…gây thiệt hại lớn về người và tài sản. BÀI 3: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN CÂU 1: Hãy nêu khái quát về biển Đông. Hướng dẫn trả lời Là một biển rộng lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương, diện tích 3,447 triệu km2. Là biển tương đối kín phía Đông và phía Đông Nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo, phía Tây là đất liền. Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm, gió mùa. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên đất liền nước ta. CÂU 2: Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam( Đề ra 1 Hướng dẫn trả lời a) Về khí hậu: Biển Đông rộng lớn, nhiệt độ nước biển cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí đi qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. Biển Đông làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết. Nhờ đó, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu Hải Dương nên điều hòa hơn. b) Địa hình và các hệ sinh thái ven biển đa dạng: Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: gồm các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô ... Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. + Hệ sinh thái rừng ngập mặn + Các hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: Tài nguyên khoáng sản: Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 4 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí + Dầu khí có trữ lượng lớn và có giá trị nhất. + Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ôxít Titan là nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp. + Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là vùng biển Nam Trung Bộ. Tài nguyên h ải sản : có trên 2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy, rạn san hô d) Thiên tai Bão: Mỗi năm trung bình có 3 4 cơn bão lớn qua biển Đông trực tiếp đổ vào nước ta. Sạt lở bờ biển: Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển Trung Bộ. Ở vùng ven biển miền Trung còn chịu tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy BÀI 4: THIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA CÂU 1: Nêu biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. Nguyên nhân dẫn tới tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu.( Lưu ý: đề ra 1 trong 3 ) Hướng dẫn trả lời 1/ Tính nhiệt đới: a.Biểu hiện:Tổng lượng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ quanh năm dương; nhiệt độ trung bình năm cao: trên 200 C (trừ vùng núi cao); nhiều nắng: tổng số giờ nắng từ 1.400 3.000 giờ/năm. b Nguyên nhân: Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Hằng năm, nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn và ở mọi nơi trong năm đều có hai lần Mặt trời qua thiên đỉnh. 2/ Tính ẩm: a.Biểu hiện: Lượng mưa trung bình năm đạt từ 1.500 mm 2.000 mm. Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. b.Nguyên nhân: Nhờ tác động của biển Đông, cùng các khối khí di chuyển qua biển, khi đến nước ta lại gặp các địa hình chắn gió và có nhiễu động của khí quyển gây mưa lớn. 3/ Gió mùa: a.Biểu hiện: Quanh năm nước ta có hoạt động của gió mùa: gió mùa mùa Đông thổi từ tháng XI đến tháng IV năm sau, làm cho miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh và gió mùa mùa hạ thổi từ tháng V đến tháng X. Gió mùa mùa hạ và dải hội tụ nhiệt đới đã gây mưa cho cả nước. b.Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Mặt khác, khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 5 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí CÂU 2: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa(Đông/ Hạ) ở nước ta. Hướng dẫn trả lời 1. Gió mùa mùa đông: Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau. Hướng gió chủ yếu: ĐB Phạm vi tác động: miền Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) Tính chất và ảnh hưởng đến khí hậu: Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa Đông lạnh ở miền Bắc: Nữa đầu mùa Đông thời tiết lạnh khô, Còn nữa sau mùa Đông thời tiêt lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ Khi di chuyển xuống phía Nam: suy yếu đần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc chiếm ưu thế, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. 2.Gió mùa mùa hạ Hướng gió chủ yếu: có 2 luồng gió cùng hướng Tây Nam thổi vào Việt Nam. Thời gian hoạt động: vào mùa hạ (từ tháng V đến tháng X) Phạm vi tác động: Cả nước. Tính chất và ảnh hưởng đến khí hậu: Vào đầu mùa hạ: + Gây mưa lơn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. + Khi vượt qua dãy Trường Sơn, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần Nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng (gió phơn Tây Nam hay còn gọi là gió Tây hoặc gió Lào). Vào giữa và cuối mùa hạ mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên. CÂU 3: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên địa hình, sông ngòi, đất và sinh vật ở nước ta.( Lưu ý: đề ra 1 trong 4 ) Hướng dẫn trả lời 1) Địa hình: Ở miền đồi núi quá trình xâm thực diễn ra mạnh. + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá. Khi mưa lớn còn xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lở. + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. + Tại các vùng thềm phù sa cổ, địa hình bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. Ở đồng bằng hạ lưu sông diễn ra quá trình bồi tụ, các đồng bằng hạ lưu sông vẫn mở rộng ra biển. 2) Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc có hơn 2360 con sông dài trên 10 km thường xuyên có nước. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. + Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. + Tổng lượng cát bùn hằng năm do sông ngòi ở nước ta vận chuyển ra biển Đông là 200 triệu tấn. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 6 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Chế độ nước theo mùa: nhịp điệu dòng chảy theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. 3) Đất: (Tại sao nói quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của nước ta. Cho biết đặc tính của đất feralit.) Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của nước ta vì: Khi có nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên một lớp đất dày. Mưa nhiều làm rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca 2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này được gọi là đất feralit (FeAl) đỏ vàng, đây là đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Đặc tính: vỏ phong hóa dày, tơi xốp, thoát nước, nghèo chất badơ, nhiều ôxít sắt và nhôm, đất chua, dễ xói mòn, rửa trôi. 4) Sinh vật, cảnh quan: Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh đặc trưng của khí hậu nóng ẩm. Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế. Thực vật phổ biến là các loài thuộc các họ cây nhiệt. Động vật trong rừng là các loài chim, thú nhiệt đới.Ngoài ra, các loài bò sát, ếch nhái..cũng rất phong phú. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. CÂU 4: Hãy nêu ảnh hưởng(thuận lợi & khó khăn) của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sồng. Hướng dẫn trả lời a) Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Thuận lợi :phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. Khó khăn :+ Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm rét hại + Sâu bệnh, dịch bệnh ... trong sản xuất nông nghiệp. b) Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời sống Thuận lợi: cho nước ta phát triển các ngành kinh tế như lâm nghệp, thủy sản, giao thông vận tải, du lịch và đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng ... vào mùa khô. Khó khăn : Chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, mùa nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán + Các biểu hiện thời tiết như dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng ... + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. BÀI 5: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1) Thiên nhiên phân hóa theo BắcNam CÂU 1: Trình bày đặc điểm thiên nhiên của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta. Nguyên nhân thiên nhiên nước ta phân hóa theo BắcNam (Hoặc: Chứng minh thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều BắcNam) Hướng dẫn trả lời Nguyên nhân thiên nhiên nước ta phân hóa theo BắcNam là do sự phân hóa của khí hậu. 1) Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) Khí hậu: Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 7 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí + Thiên nhiên ở đây đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200 C, có mùa đông với 23 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C. + Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. Cảnh quan: + Cảnh quan tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. + Thành phần thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt và ôn đới. 2) Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) Khí hậu: + Thiên nhiên ở đây mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. + Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. + Trong năm có 2 mùa: mưa và khô rõ rệt Cảnh quan: + Cảnh quan thiên nhiên là đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa cận xích đạo. + Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo. Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu … 2) Thiên nhiên phân hóa theo ĐôngTây CÂU 2: Hãy nêu nguyên nhân/ biểu hiện(đặc điểm)sự phân hóa thiên nhiên theo Đông Hướng dẫn trả lời 1. Nguyên nhân Do mức độ ảnh hưởng của biển vào đất liền (độ lục địa) Do ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa và địa hình, đặc biệt là bức chắn địa hình => thiên nhiên thay đổi từ Đ sang T 2. Biểu hiện của sự phân hóa Đ – T: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải rõ rệt: a) Vùng biển và thềm lục địa: có diện tích rộng, nhưng độ nông, sâu, rộng, hẹp của thềm lục địa có mối quan hệ chặc chẽ với vùng đồng bằng và vùng đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn bờ biển. b) Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi và thể hiện mối quan hệ chặc chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông. Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông; phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa. Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu; các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẻ, các cồn cát, đầm phá khá phổ biến; thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng du lịch và thuận lợi cho nền kinh tế biển. c) Vùng đồi núi: Sự phân hóa theo hướng ĐôngTây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa; vùng núi thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa; vùng núi cao Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên giống như ôn đới. Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa mưa vào Thu Đông, thì vùng Tây Nguyên lại là mùa khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng. 3) Thiên nhiên phân hóa theo độ cao CÂU 3: Nguyên nhân và đặc điểm (Biểu hiện) của Thiên nhiên phân hóa theo độ cao đai cao Biên so ở nước ta? ường THPT Hà Huy Tập L ạn: Nhóm GV Tr 8 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Hướng dẫn trả lời 1) Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do khí hậu thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt độ giảm dần, lượng mưa thay đổi Do độ cao của địa hình Do ảnh hưởng của gió mùa ĐB nên mức độ và tính chất của đai cao mỗi vùng cũng khác nhau 2) Biểu hiện: Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao. a) Đai nhiệt đới gió mùa: Độ cao: 0 – 600, 700m (miền B); 0 – 900, 1000m (miền N) Các điều kiện tự nhiên của đai này: + Khí hậu: mùa hạ nóng t0 TB tháng > 25oC, độ ẩm từ khô ẩm ướt + Đất phù sa chiếm 24%, đất feralít chiếm >60% + Sinh vật : điển hình là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh ở vùng đồi núi thấp, mưa nhiều. Rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, nửa rụng lá, rừng thưa, rừng ngập mặn, phèn… b) Đai nhiệt đới gió mùa trên núi Độ cao: 600 – 2600m (miền B); 900 – 2600m (miền N) Các điều kiện tự nhiên của đai này: + Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào to > 25oC, mưa nhiều, độ ẩm lớn + Từ 600 – 1700m: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralít có mùn + Trên 1700m rừng phát triển kém, độ ẩm cao, rêu địa y nhiều, đất mùn. 3) Đai ôn đới gió mùa trên núi: Độ cao từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn). Khí hậu có tính chất như ôn đới; quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C. Thực vật ôn đới: Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 4) Ba miền tự nhiên.( Lưu ý: Đề thường ra 1 trong 3 miền) CÂU 4: Hãy trình bày đặc điểm tư nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Cho biết những thuận lợi và khó khăn của miền Hướng dẫn trả lời 1) Đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Ranh giới: của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía Tây, Tây Nam đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình: + Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. + Địa hình bờ biển khá đa dạng, nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh đảo, quần đảo. Vùng biển đáy nông nhưng vẫn có vịnh sâu. Tài nguyên khoáng sản: giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. Vùng thềm lục địa có bể dầu khí sông Hồng. Khí hậu: Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa ĐB, có mùa đông lạnh kéo dài 2) Thuận lợi và khó khăn a) Thuận lợi: Địa hình: + Địa hình đồi núi thấp thuận lợi hơn cho các hoạt động sản xuất. + Đồng bằng châu thổ lớn: thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, đặc biệt là nông nghiệp. + Trên các cao nguyên và đồi có đất feralit là điều kiện phát triển cây công nghiệp… Khí hậu: mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng cây ôn đới. Cảnh quan đa dạng là điều kiện để phát triển du lịch. Khoáng sản phong phú thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Sông có giá trị thủy điện, du lịch, tưới tiêu. Biển và hải đảo có giá trị du lịch, phát triển thủy sản. b) Khó khăn: Địa hình cắt xẻ, khó khăn cho giao lưu theo hướng Đông – Tây. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 9 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Thiên tai: đá lở, đất trượt, lũ quét vào mùa mưa. Sự thất thường của thời tiết. CÂU 5: Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Cho biết những thuận lợi và khó khăn của miền. Hướng dẫn trả lời 1) Đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. Địa hình: + Núi chiếm ưu thế, hướng Tây BắcĐông Nam là hướng của các dãy núi và các dòng sông. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo và thung lũng rộng. + Các dãy núi ăn lan ra sát biển thu hẹp dần diện tích các đồng bằng. + Ven biển có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông. + Địa hình bờ biển đa dạng nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo. Khoáng sản: thiếc, sắt, apatit,crôm, ti tan, vật liệu xây dựng. Khí hậu: ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm sút. Bão, lũ, hạn hán xảy ra hằng năm. Sinh vật: rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh, sự có mặt của các loài thực vật ở phương Nam. 2) Thuận lợi và khó khăn: a) Thuận lợi: Sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo: thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển lâm nghiệp. Sông có giá trị thủy điện, tưới tiêu. Khoáng sản: thuận lợi cho phát triển công nghiệp. Vùng biển: phát triển du lịch, giao thông, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. b) Khó khăn: Bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất. CÂU 6: Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Cho biết những thuận lợi và khó khăn của miền. Hướng dẫn trả lời 1) Đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Giới hạn: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam Địa hình: + Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng ven biển. + Dải đồng bằng ven biển thu hẹp hơn và sự tương phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa hai sườn Đông, Tây của Trường Sơn Nam. + Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều hải cảng được che chắn bởi các đảo ven bờ. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa, phân chia hai mùa khô, mưa rõ rệt. Rừng cây họ dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm cá. Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit. (Tây Nguyên). 2) Thuận lợi và khó khăn: a) Thuận lợi: Địa hình: + Các cao nguyên badan, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, phát triển rừng. + Đồng bằng châu thổ rộng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Vùng biển: thuận lợi cho phát triển du lịch, giao thông vận tải, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, làm muối, nuôi chim yến. Khí hậu nóng quanh năm, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhiệt đới. Dầu khí: phát triển công nghiệp lọc dầu. b) Khó khăn: Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 10 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Xói mòn, rửa trôi đất. Ngập lụt. Thiếu nước vào mùa khô. BÀI 6 SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1) Tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ. CÂU 1: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng . Nguyên nhân & các biện pháp bảo vệ rừng và đa dạng sinh học. Hướng dẫn trả lời a) Suy giảm tài nguyên rừng Biểu hiện: + Số lượng: diện tích rừng có nhiều biến động: từ 19431983 giảm mạnh, từ 19832005 có xu hướng tăng lên. + Chất lượng: chất lượng thấp, chủ yếu là rừng non mới phục hồi và rừng trồng chưa được khai thác, 70% rừng nghèo và rừng mới phục hồi. b) Nguyên nhân: Do phá rừng để lấy đất trồng, lấy gỗ, củi;Do du canh, du cư; đốt rừng làm rẫy; Do cháy rừng; Do khai thác khoáng sản;Do chiến tranh … c) Các biện pháp bảo vệ Qui định về nguyên tắc quản lý, sử dụng và phát triển đối với 3 loại rừng. + Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc. + Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn . + Đối với rừng sản xuất: đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì Triển khai luật bảo vệ rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. 2) Tình trạng suy giảm đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ CÂU 2: Nêu tình trạng suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Nguyên nhân & các biện pháp bảo vệ rừng và đa dạng sinh học. Hướng dẫn trả lời a) Sự suy giảm đa dạng sinh học Trong 14.500 loài thực vật có 500 loài đang bị mất dần, trong đó có 100 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Trong 300 loài thú có 96 loài đang bị mất dần, trong đó có 62 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Trong 830 loài chim có 57 loài đang bị mất dần, trong đó có 29 loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Bò sát lưỡng cư, cá cũng bị suy giảm nhanh chóng. b) Nguyên nhân Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, làm nghèo tính đa dạng của sinh vật. Sự khai thác tài nguyên sinh vật dưới nước quá mức, ô nhiễm nguồn nước. c) Các biện pháp bảo vệ Xây dựng hệ thống Vườn quốc gia và Khu bảo tồn thiên nhiên Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”, với số lượng loài được quy định bảo vệ. Quy định khai thác gỗ, động vật, thủy sản. 3/ Tài nguyên đất, CÂU 3: Nêu biểu hiện của suy thoái tài nguyên đất, nguyên nhân và các biện pháp bảo Hướng dẫn trả lời a) Suy thoái tài nguyên đất Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 11 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Năm 2005, cả nước có khoảng 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, có khoảng 5 triệu ha đất đồi núi bị thoái hóa. Hiện tại, cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa sa mạc hóa b) Nguyên nhân: Do phá rừng.Canh tác chưa hợp lý và ô nhiễm đất. c) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất Đối với đất vùng đồi núi: áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm.Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nônglâm kết hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh, du cư. Đối với đất nông nghiệp:cần có biện pháp quản lý chặc chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử dụng đất hợp lý, chống bạc màu.Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm làm thái hóa đất BÀI 7 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI Hướng dẫn trả CÂU 1: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao? lời a. Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta: + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai bão lụt, hạn hán và sự biến đổi thất thường về thời tiết, khí hậu. + Tình trạng ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất đã trở thành vấn đề nghiêm trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân cư và một số vùng cửa sông, ven biển. b.Vì sao? Bởi vì: Đây là 2 vấn đề được xác định là quan trọng nhất nước ta vì chúng là hai khía cạnh cơ bản của môi trường sống, tác động trực tiếp đến các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. CÂU 2: Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam cùng biện pháp phòng chống. Hướng dẫn trả lời a) Thời gian hoạt động của bão Thời gian hoạt động của bão ở nước ta bắt đầu từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng XII. Trung bình mỗi năm có từ 3 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta. b) Hậu quả của bão và biện pháp phòng chống Hậu quả: + Ở vùng trung tâm, bão có gió mạnh kèm theo mưa lớn. + Trên biển, bão có thể lật úp tàu thuyền, nước biển dâng cao, gây ngập mặn ven biển. + Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ trên nguồn dồn về làm ngập lụt trên diện rộng. + Bão lớn, gió giật mạnh tàn phá cả những công trình vững chắc như nhà cửa, cầu cống… Biện pháp phòng tránh: + Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. + Khi báo chuẩn bị có bão, các tàu thuyền trên biển phải xa trung tâm bão hoặc trở về đất liền. + Vùng ven biển phải củng cố công trình đê biển. + Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân. + Chống bão phải kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ quét ở miền núi. CÂU 3: Ngập lụt, lũ quét, hạn hán thường xảy ra ở vùng nào của nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại của các loại thiên tai này? Hướng dẫn trả lời a) Ngập lụt: Vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng; đồng bằng sông Cửu Long, các vùng trũng thấp ở Bắc Trung Bộ, vùng hạ lưu sông ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Biện pháp: xây dựng các công trình tiêu nước, các công trình ngăn mặn. b) Lũ quét: Lũ quét xảy ra ở những lưu vực sông, suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn đổ xuống. Biện pháp: + Cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm và quản lý sử dụng đất đai hợp lý. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 12 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí + Thực thi các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất. c) Hạn hán: Miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như Yên Châu, Sông Mã (Sơn La),Lục Ngạn (Bắc Giang) Miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn,ở đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên, 67 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. Phòng chống khô hạn lâu dài phải giải quyết bằng những công trình thủy lợi hợp lý. CÂU 4: Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. Hướng dẫn trả lời Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con người. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí tài nguyên. Ngăn ngừa sự ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường CHƯƠNG II: ĐỊA LÝ DÂN CƯ BÀI 8: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA CÂU 1: .Hãy nêu đặc điểm về dân số nước ta và tác động của nó tới sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Trình bày biện pháp thực hiện nghiêm chính sách dân số ( Hoặc: Chứng minh từng đặc điểm dân số) Hướng dẫn trả lời 1) Đặc điểm dân số nước ta: a) Đông dân có nhiều thành phần dân tộc Đông dân : Số dân nước ta là hơn 84 triệu người (năm 2006), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á, đứng thứ 13 trên thế giới. Ngoài ra, còn khoảng hơn 3 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài Nhi ều thành phần dân tộc : Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Việt (kinh), chiếm khoảng 86,2% dân số. b) Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỷ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số, mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người. Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi (giảm tỉ lệ nhóm tuổi 0 14, tăng tỉ lệ nhóm tuổi 1559 và từ 60 trở lên). c) Phân bố dân cư chưa hợp lí Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao; ở miền núi mật độ dân số thấp. Giữa thành thị với nông thôn: năm 2005, số dân thành thị chiếm 26,9%, nông thôn 73,1%. 2. Tác động đến KT XH Mặt tích cực: + Dân đông, dân số trẻ => nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn + Dân có truyền thống đoàn kết, cần cù, thông minh sáng tạo và giàu lòng yêu nước Mặt hạn chế: + Gây sức ép đối với nền KT, đời sống vật chất của dân còn thiếu thốn, còn đói nghèo + Sức ép đối với XH: vấn đề việc làm, nhà ở, giáo dục, y tế... còn khó khăn => tệ nạn XH phát triển, mất ổn định XH + Gây sức ép với môi trường : TNTN nhanh chóng cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm 3. Biện pháp thực hiện nghiêm chính sách dân số bằng các biện pháp + Thực hiện tốt luật hôn nhân gia đình + Thực hiện các biện pháp sinh đẻ có kế hoạch Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 13 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí + Tuyên truyền, giáo dục, xử phạt về vấn đề DS CÂU2 Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư ? Hướng dẫn trả lời Phải thực hiện phân bố lại dân cư vì: Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết. CÂU 3: Nêu chiến lược(Biện pháp) phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. Hướng dẫn trả lời Thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để phân bố lại dân cư, lao động giưa các vùng. Xây dựng qui hoạch và chính sách thích hợp trong chuyển dịch dân số giữa nông thôn và thành thị. Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, mở rộng thị trường xuất khẩu. Đổi mới phương pháp đào tạo người lao động xuất khẩu ... Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, vùng núi cũng như ở nông thôn. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM BÀI 9: CÂU 1: Hãy nêu đặc điểm ( thế mạnh và hạn chế) của nguồn lao động nước ta. Hướng dẫn trả lời a. Những thế mạnh: Nguồn lao động dồi dào( Gia tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động) Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. b. Hạn chế : Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lý Thiếu tác phong công nghiệp , kỉ thuật lao động chưa cao. Lao động phân bố bất hợp lí: CÂU 2: Hãy nêu những chuyển biến về cơ cấu lao động nước ta theo ngành, theo thành phần và theo thành thị, nông thôn. a) Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế: Có sự thay đổi nhưng còn chậm, theo hướng giảm tỉ trọng lao động khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng dịch vụ. b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: Có sự thay đổi giữa khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vấn đầu tư nước ngoài. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng nhanh, khu vực Nàh nước và ngoài Nhà nước có thay đổi nhưng chưa ổn định. c) Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: Khu vực thành thị tỉ trọng tăng, khu vực nông thôn giảm nhưng nhìn chung còn chậm (năm 2005, nông thôn chiếm 75%, thành thị 25%). CÂU 3: Tại sao việc làm là một trong các vấn đề kinh tếxã hội gay gắt nhất hiện nay ở nước ta? Nêu các hướng giải quyết việc làm ở nước ta? Hướng dẫn trả lời 1) Việc làm là một trong các vấn đề kinh tếxã hội gay gắt nhất hiện nay ở nước ta vì: Sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế, các ngành sản xuất, dịch vụ đã tạo ra mỗi năm gần 1 triệu việc làm mới. Tuy nhiên, tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 14 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Tính trung bình cả nước, tỷ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%. Ở khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, nông thôn là 1,1%. Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, nông thôn là 9,3% 2) Các hướng giải quyết vấn đề về việc làm Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (các ngành du lịch, tiểu thủ công nghiệp ...) Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. BÀI 10: ĐÔ THỊ HÓA CÂU 1: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. Hướng dẫn trả lời a) Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. Từ thế kỷ III trước Công nguyên, thành Cổ Loa được coi là đô thị đầu tiên ở nước ta. Vào thời kỳ phong kiến hình thành đô thị Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến. Thời kỳ Pháp thuộc có một số đô thị được hình hình thành như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định ... Từ sau cách mạng tháng 81945 đến 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm Từ năm 1954 dến 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau: + Ở miền Nam, chính quyền Sài Gòn đã dùng đô thị hóa như là một biện pháp để dồn dân, phục vụ chiến tranh. + Ở miền Bắc, đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa Từ năm 1965 đến 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại, người dân phải di chuyển về nông thôn, quá trình đô thị hóa bị chững lại. Từ năm 1975 đến nay quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá mạnh. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới. b) Tỉ lệ dân thành thị: tăng nhưng vẫn còn chậm (năm 1990 là 19,2%, năm 2005 mới đạt 26,9%). c) Phân bố đô thị: không đều giữa các vùng, tập trung chủ yêu ở các vùng đồng bằng. Các vùng có nhiều đô thị nhất là TD & MNBB, ĐBSH, ĐBSCL nhưng các đô thị lớn tập trung ở ĐBSH, ĐNB; các vùng còn lại là đô thị nhỏ. CÂU 2: Trình bày mạng lưới đô thị nước ta( Kể tên các đô thị trực thuộc trung ương& đô thị đặc biệt, đô thị trực thuộc tỉnh) Hướng dẫn trả lời Dựa vào 4 tiêu chí : dân số; chức năng; mật độ dân số; tỉ lệ dân số tham gia vào hoạt động phi sản xuất.Mạng lưới đô thị nước ta phân thành 6 loại. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 15 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí + Đô thị Loại đặc biệt: Hà Nội & TP.Hồ Chí Minh + Đô thị Loại 1,2,3,4,5 Dựa vào cấp độ quán lí người ta chia mạng lưới đô thị nước ta phân thành 2 loại: + Đô thị trực thuộc Trung ương( Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phong, Đà Nẵng, Cần Thơ) + Đô thị trực thuộc tỉnh như: Hải Dương, Bắc Ninh……. CÂU 3: Quá trình đô thị hóa ở nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội. Hướng dẫn trả lời a) Tích cực: Đô thị hóa tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,phát triển kinh tế xã hội Các thành phố , thị xã tập trung đông dân cư, là các thị trường có sức mua lớn và đa dạng Là nơi tập trung đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỷ thuật. Thu hút với đầu tư trong nước và nước ngoài, tạo ra động lực cho sự phát triển kinh tế. Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. b) Tiêu cực: Vấn đề ô nhiễm môi trường An ninh trật tự xã hội … CHƯƠNG III: ĐỊA LÝ KINH TẾ BÀI 11: SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CÂU 1: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta? Nguyên nhân? Hoặc: chứng minh nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại Hướng dẫn trả lời 1) Cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng: Cơ cấu ngành trong GDP của cả nước: + Giảm dần tỉ trọng khu vực nônglâmngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng, khu vực dịch vụ có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. + Xu hướng chuyển dịch trên là tích cực, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn mới của đất nước. Tuy nhiên, sự chuyển dịch trên còn chậm so với yêu cầu. Trong nội bộ từng ngành: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng khá rõ. + Ở khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệpm tăng tỉ trọng ngành thủy sản; trong nông nghiệp thì giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Trong ngành trồng trọt tỉ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng. + Ở khu vực II: Ngành công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, ngành công nghiệp khai thác giảm tỉ trọng. Trong từng ngành công nghiệp: cơ cấu sản phẩm cũng thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp có chất lượng và cạnh tranh được, giảm tỉ trọng các sản phẩm có giá trị thấp và trung bình không phù hợp với thị trường. + Ở khu vực III: Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 16 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Có những sự tăng trưởng cao ở một số mặt nhất là các ngành liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ… 2) Nguyên nhân: Do sự tác động của cách mạng khoa học kỷ thuật và chuyển giao công nghệ. Do tác động của việc thực hiện công cuộc Đổi mới của nước ta. CÂU 2: Hãy trình bày Biểu hiện&Nguyên nhân về sự chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ở nước ta. Hướng dẫn trả lời a) Biểu hiện: Nước ta có cơ cấu thành phần kinh tế khá đa dạng, bao gồm: Kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước (tập thể, cá thể, tư nhân) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Cơ cấu thành phần kinh tế đã có những chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới. Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước quản lí. Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng; đặc biệt, từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai đoạn mới của đất nước. b) Nguyên nhân : Hệ quả cơ cấu kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập với thế giới 2) Về cơ cấu lãnh thổ kinh tế CÂU 2: Hãy trình bày Biểu hiện&Nguyên nhân về sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ Hướng dẫn trả lời a) Biểu hiện: Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn: Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, Đồng bắngông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm. Trên phạm vi cả nước đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. (Hà Tây nay thuộc Hà Nội) + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm: Thừa ThiênHuế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Long An, Tiền Giang. b) Nguyên nhân : Do việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập với thế giới. B. ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ I/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP BÀI ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 12: Hướng CÂU 1: Nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? dẫn trả lời Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho việc xây dựng cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng + Nguồn nước: dồi dào, nước trên mặt, nướ ngầm, có.hệ thống sông ngòi dày đặc….. + Địa hình và đất trồng Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Khó khăn : thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi CÂU 2: Hãy chứng minh nước ta đang khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 17 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí Hướng dẫn trả lời Tập đoàn cây con đa dạng, phân bố ngày càng hợp lí Cơ cấu mùa vụ thay đổi, năng suất tăng cao Nông nghiệp gắn chặt với công nghiệp chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng nhiều và có chất lượng, mở rộng thị trường, có sức cạnh tranh CÂU 2: Hãy phân biệt một số nét giống nhau, khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa. Hướng dẫn trả lời 1) Giống nhau:Đều sản xuất ra nông sản, đáp ứng nhu cầu về ăn cho con người; cung cấp một phần nguồn thức ăn cho vật nuôi; tạo nguồn hàng hóa xuất khẩu, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. 2) Khác nhau: a) Nền nông nghiệp cổ truyền Đặc điểm: + Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng xuất lao động thấp. + Trong nền nông nghiệp cổ truyền phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. + Đó là nền nông nghiệp tiểu nông, mang tính tự cấp, tự túc. Phân bố: Nền nông nghiệp cổ truyền còn rất phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ ở nước ta. b) Nền nông nghiệp hàng hóa: Đặc điểm: + Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. + Mục đích sản xuất tạo ra nhiều nông sản, quan trong hơn là tạo ra nhiều lợi nhuận. + Sản xuất theo hướng nông nghiệp hóa, đẩy mạnh sản xuất thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới + Nông nghiệp hàng hóa đang ngày càng phát triển ở nước ta Phân bố: ở những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các vùng gần các trục giao thông, các thành phố lớn. BÀI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 13: CÂU 1: Hãy trình bày ý nghĩa, những điều kiện tự nhiên, tình hình sản xuất(thành tựu) và phân bố cây lương thực ở nước ta trong những năm gần đây. Hướng dẫn trả lời a.Ý nghĩa:Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt/ + Nhằm bảo đảm lương thực cho một nước có trên 90 triệu dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. + Việc bảo đảm an ninh lương thực còn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. b.Điều kiện phát triển: Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 18 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí a. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển lương thực Điều kiện tự nhiên và TNTN Thuận lợi: đất, nước, khí hậu... Điều kiện KT XH thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có đường lối phát triển và đầu tư cho sản xuất lương thực Khó khăn: thiên tai bão, lũ, hạn, sâu bệnh c. Những thành tựu: Diện tích trông lương thực tăng lên: 1980: 5,6 đến 2005: 7,3 tr. ha Năng suất: do tích cực thâm canh, nên năng suất tăng nhanh: 1980: 21tạ/ha, 2005: 49 tạ/ha Sản lượng: tăng liên tục, năm 1980: 11,6 triệu tấn đến 2005: 36 triệu tấn. Bình quân lương thực đầu người tăng lên đáng kể, 2005: 470kg/ng Phân bố: Nước ta có 2 vùng sản xuất lương thực lớn + Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp 50% lương thực cả nước + Đồng bằng sông Hồng cung cấp gần 20% lương thực cả nước. CÂU 2: Hãy trình những điều kiện tự nhiên, phân bố để phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây. Hướng dẫn trả lời a.Đi ều kiện phát triển : Thuận lợi + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp + Nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm + Đã có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp. Khó khăn: Thiên tai, thị trường thế giới có nhiều biến động b.Sự phân bố: + Các cây công nghiệp lâu năm: Cà phê: Tây Nguyên, ngoài ra còn trồng ở Đông Nam Bộ ,Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. Cao su: ở Đông Nam Bộ, ngoài ra còn được trồng ở Tây Nguyên, ở Duyên hải miền Trung. Hồ tiêu: ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. Điều: ở Đông Nam Bộ. Dừa được trồng nhều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long. Chè: được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây + Cây công nghi ệp hàng năm : Mía đường ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung. Lạc được trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh Nghệ Tĩnh. Đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, ở Đắk Lắk và Đồng Tháp. Vùng trồng đay ở đồng bằng sông Hồng, ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa. CÂU 3: Hãy trình bày những điều kiện phát triển và tình hình sản xuất ngành chăn nuôi t Hướng dẫn trả lời a) Điều kiện phát triển: Thuận lợi: + Cơ sở thiếu thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều; từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản; thức ăn chế biến công nghiệp. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 19 ưu hành nội bộ
- Tài liệu hướng dẫn ôn tập thi tốt nghiệp môn Địa Lí + Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. Hạn chế: + Gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chư cao. + Dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa trên diện rộng. + Hiệu quả chưa cao, chưa ổn định. b) Tình hình sản xuất: Chăn nuôi lợn và gia cầm: + Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), cung cấp 3/4 sản lượng thịt các loại. + Đàn gia cầm tăng nhanh hơn 220 triệu con (2005). Chăn nuôi gà công nghiệp đã phát huy mạnh. + Lợn và gia cầm phân bố tập trung nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Chăn nuôi giá súc ăn cỏ: + Đàn trâu ổn định ở mức 2,9 triệu con (2005) nuôi nhiều ở TDMNBB và Bắc Trung Bộ. + Đàn bò tăng nhanh hơn 5,5 triệu con (2005) nuôi nhiều ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Bò sửa phát triển mạnh ở ven TP HCM, Hà Nội và cao nguyên Mộc Châu BÀI VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM 14: CÂU 1 : Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển ngành thủy sản? Trình bày về sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta. NGHIỆP Hướng dẫn trả lời: a/ Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngành thủy sản ở nước ta: Thuận Lợi: + Nước ta có bờ biển dài 3.260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. + Biển nước ta có hơn 2.000 loài cá, hơn 100 loài tôm……………………. + Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó 4 ngư trường trọng điểm + Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập nặm + Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bải cá đẻ. + Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ….có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. + Người dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. +Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. + Những chính sách của Nhà nước: nghề cá ngày càng được chú trọng Khó khăn: + Hằng năm, có tới 9 – 10 cơn bão xuất hiện và khoảng 30 – 35 đợt gió mùa Đông Bắc + Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới, + Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái b/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: Trong những năm gần đây, ngành thủy sản đã có bước phát triển đột phá. Năm 2005, sản lượng thủy sản đạt hơn 3,4 triệu tấn, lớn hơn sản lượng các loại thịt cộng lại; bình quân đầu người khoảng 42kg/năm. Khai thác thủy sản: + Sản lượng khai thác hải sản năm 2005 đạt 1.791 nghìn tấn, gấp 2,7 lần năm 1990. + Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau. Riêng 4 tỉnh này chiếm 38% sản lượng thủy sản khai thác của cả nước. Nuôi trồng thủy sản: + Hiện nay, nhiều loại thủy sản đã được nuôi trồng, nhưng quan trọng hơn cả là tôm. Nghề nuôi tôm phát triển mạnh.. + Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển. Sản lượng cá nước ngọt của cả nước năm 2005 là hơn 971 nghìn tấn. Tỉnh An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng hồ trên sông Tiền, sông Hậu. Biên soạn: Nhóm GV Trường THPT Hà Huy Tập L 20 ưu hành nội bộ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay hướng dẫn ôn tập và làm bài thi Tiếng Anh 12 (Tái bản lần thứ 7 có sửa chữa và bổ sung): Phần 1
216 p | 627 | 126
-
Hướng dẫn ôn tập lớp 12 môn sinh học trường THPT Nguyễn Du
30 p | 298 | 92
-
Sổ tay hướng dẫn ôn tập và làm bài thi Tiếng Anh 12 (Tái bản lần thứ 7 có sửa chữa và bổ sung): Phần 2
143 p | 190 | 72
-
Tài liệu hướng dẫn môn Hóa học
25 p | 218 | 57
-
Bài tập trắc nghiệm Vật lí 12 - Hướng dẫn ôn tập và các phương pháp giải nhanh (Tái bản lần thứ tám): Phần 1
201 p | 192 | 42
-
Môn Sinh học - Hướng dẫn ôn tập và trả lời câu hỏi theo chủ đề di truyền - biến dị - bhọn giống - tiến hóa: Phần 1
244 p | 133 | 23
-
Môn Sinh học - Hướng dẫn ôn tập và trả lời câu hỏi theo chủ đề di truyền - biến dị - bhọn giống - tiến hóa: Phần 2
265 p | 107 | 18
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
14 p | 10 | 4
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Trần Văn Ơn
5 p | 14 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 - Trường Vinschool, Hà Nội
12 p | 19 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 - Trường Vinschool, Hà Nội
10 p | 20 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thạch Bàn
10 p | 18 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường Vinschool, Hà Nội
11 p | 15 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường Vinschool, Hà Nội
13 p | 12 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Độc Lập
4 p | 19 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Minh Đức
5 p | 7 | 3
-
Hướng dẫn ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
9 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn