I. L I GI I THIÊU Ơ Ơ :
B môn Hoá h c v i vai trò là m t môn khoa h c th c nghi m g n v i th c
ti n đi s ng và lao đng s n xu t, vì v y vi c hi u và v n d ng linh ho t các
ki n th c đã h c vào quá trình gi i bài t p là đi u r t c n thi t nh m giúp h cế ế
sinh đnh h ng và gi i quy t đc các tình hu ng, hi n t ng th ng g p ướ ế ượ ượ ườ
trong đi s ng và trong lĩnh v c lao đng s n xu t là ti n đ cho vi c h c t p
ti p thu tri th c, tinh hoa văn hoá hi n đi c a nhân lo i, là hành trang theo su tế
các em trong quá trình lao đng và s n xu t sau này.
Trong quá trình gi ng d y vi c gi ng d y giúp các em n m ch c các ki n ế
th c c b n c a các bài h c nh m đm b o ch t l ng đi trà nói chung thì ơ ượ
vi c c ng c khăc sâu và phát tri n t duy, óc sáng t o cho h c sinh nh m giúp ư
các em có th b t phá t o b c ngo t l n trong cu c đi là đi u r t quan tr ng . ướ
M t khác giúp nhà tr ng có th phát hi n, ch n l c, b i d ng đ phát tri n ườ ưỡ
năng khi u, tài năng c a các em đ phát tri n nhân tài cho đt n c. ế ướ
Đi đôi v i v n đ này thì tình tr ng h c sinh có k t qu thi vào l p 10 ch a ế ư
cao h u h t các nhà tr ng, đc bi t là đi v i m t s môn đc coi là môn ế ườ ượ
2
ph nh : Hóa h c, Sinh h c, L ch s , Đa Lí…. Đây là n i băn khoăn các c p ư
giáo d c cũng nh giáo viên c p THCS, đc bi t là trên đa bàn huy n Bình ư
Xuyên.
V i th c tr ng c a vi c h c t p b môn hoá h c h c sinh THCS nói chung
và đc bi t là h c sinh kh i 9 tr ng THCS H ng S n nói riêng, vi c h c t p ườ ươ ơ
c a h c sinh nh m b i d ng ki n th c, kĩ năng còn g p nhi u khó khăn, h n ưỡ ế
ch , các em còn lúng túng trong vi c gi i các bài t p đnh tính, đnh l ng hóaế ượ
h c.
N m b t t tình hình th c t trong vi c h c t p v i b môn hoá h c nh m ế
b i d ng tri th c khoa h c và các kĩ năng s ng, kĩ năng gi i bài t p Hóa h c ưỡ
chi m lĩnh ki n th c c a h c sinh và m c đích gi ng d y c a ng i giáo viênế ế ườ
thông qua b môn hoá cung c p cho h c sinh ki n th c m i đng th i c ng c ế
kh c sâu các ki n th c cũ và các ph ng pháp gi i bài t p hoá h c đúng đn đ ế ươ
n m v ng bài h c và bi t v n d ng các ki n th c trong bài h c vào th c t . ế ế ế
Ngày nay v i h c sinh THCS có nhi u h c sinh h c nh ng ch a bi t cách làm ư ư ế
bài t p hoá h c. Có không ít h c sinh ham ch i, l i h c không n m v ng ki n ơ ườ ế
th c c b n, ngoài ra còn có m t b ph n không nh h c sinh m c dù ch u khó ơ
h c bài nh ng v n không làm đc bài t p hoá h c ho c làm sai bài t p do ch a ư ượ ư
bi t cách đnh h ng và l a ch n các ph ng pháp phù h p cho quá trình tìm l iế ướ ươ
gi i.
Là m t giáo viên b môn Hóa h c, đang tr c ti p gi ng d y bô môn nay, tôi ế $
luôn tìm đ m i cách đ giúp đ các em h c sinh h c t p ti n b h n đ v ng ế ơ
tin h n trong t ng lai. Tôi hy v ng v i chuyên đ này không nh ng giúp giam tơ ươ %
l h c sinh thi vào l p 10 có k t qu th p mà còn góp ph n đa n n giáo d c ế ư
huy n Bình Xuyên nói riêng và đt n c nói chung ngày càng phát tri n toàn ướ
di n h n. ơ
II. TAC GIA CHUYÊN ĐÊ: Nguy n Ti n Dũng ế
-Ch c v : Giáo viên - t KHTN.
-Đn v công tác: Tr ng THCS H ng S n - Bình Xuyên – Vĩnh Phúcơ ườ ươ ơ .
III.TÊN CHUYÊN ĐÊ:
“Gi i pháp nâng cao ch t l ng thi vào l p 10 môn Hóa h c 9 ch đ axit ượ
3
IV.TH C TR NG CH T L NG THI TUY N SINH VÀO L P 10 C A ƯỢ
ĐN V NĂM H C 2020-2021Ơ
K t qu thi vào l p 10ế
Đi m thi
S
TT
Môn
h c
N
g văn
T
oán
T
i ng ế
Anh
S
inh h c
Đ
a lý
5
môn
Đi m
bình quân c a
tr ngườ
5,
28
4,
88
4,
01
4,
59
7,1
5
5,
18
Đi m
bình quân c a
huy n
5,
40
5,
19
4,
43
5,
88
6,
97
5,
57
L ch
(tr ngườ
-huy n)
-
0,12
-
0,31
-
0,42
-
1,29
+0
,18
-
0,39
S
đi m li t 0 2 4 0 0 6
SLHS trúng tuy n (L n 1)
Tr nườ
g THPT
Bì
nh Xuyên
Qu
ang Hà
Nguy
n Thái H c Chu
yên VP
T
ng đ G
hi chú
S
l ngượ 6 56 4 0 66
61
,11%
Th h ng 10/14 trong huy n và 123/145 trong t nh, đi m l ch có gi m
(còn 0,32),s đi m li t tăng (6 HS).
V. ĐI T NG: H C SINH L P 9 ƯỢ
D ki n s ti t d y: 3 ti t ế ế ế
VI.NÔI DUNG CHUYÊN ĐÊ
1. C s lý lu n và th c ti n:ơ
- Th c t hi n nay có không ít h c sinh b c THCS h c Hoá nh ng còn lúng ế ư
túng trong v n đ gi i bài t p hoá h c do các em ch a n m v ng ki n th c c ư ế ơ
4
b n, còn có m t b ph n h c sinh tuy ch u khó h c bài nh ng v n không làm ư
đc bài t p hoá h c ho c làm sai bài t p. Do v y vi c đnh h ng và rèn choượ ướ
h c có kĩ năng và ph ng pháp gi i bài t p cho h c sinh là đi u r t quan tr ng ươ
c n đc quan tâm. ượ
- Vi c gi i bài t p hoá h c ngoài n m v ng ki n th c liên quan đn bài t p . ế ế
ng i gi i bài t p hoá h c còn c n ph i có óc t duy logic, sáng t o khoa h cườ ư
và kinh nghi m, nh ng đi u đó không ph i t có mà đc hình thành qua quá ượ
trình h c t p, rèn luy n, tu d ng và tích lu , nó ph thu c vào s nh n th c, ưỡ
thông minh và v n d ng linh ho t c a m i chúng ta .
- Đ có ph ng pháp gi i bài t p Hoá h c nhanh và hi u qu , m i chúng ta ươ
c n ph i h c t p, đúc rút kinh nghi m k t h p v i t rèn luy n và v n d ng ế
khoa h c linh ho t trong quá trình gi i bài t p.
- Vì v y Chuyên đ“Gi i pháp nâng cao ch t l ng thi vào l p 10 môn ượ
Hóa h c 9 ch đ axit” nh m phát huy tích c c và ti m năng sáng t o c a giáo
viên và h c sinhtrong nhà tr ng, góp ph n nâng cao ch t l ng thi vào l p 10 ườ ượ
môn Hóa h c.
2. Nguyên nhân làm h c sinh có ch t l ng thi vào l p 10 th p: ượ
T th c t gi ng d y tôi nh n th y r ng vi c các em có ch t l ng thi ế ượ
vào l p 10 th p là do nhi u nguyên nhân, cu thê: $ %
- Nguyên nhân khách quan và l n nh t hi n nay là do c ch thi c và đnh ơ ế
h ng giáo d c. Khi HS b t đu b c vào c p THCS thì T BGH, th y cô bướ ướ
môn đu ch t p trung h c 3 môn chính, môn công c là Toán Văn Anh, đi u
này còn đc l p đi l p l i r t nhi u l n t o thành l i t duy cho c HS và phượ ư
huynh là ch c n h c t t 3 môn đó thôi d n đn HS coi cac môn hoc khac la môn ế $
phu và đa la môn phu thi không cân quan tâm đâu t th i gian va công s c đê hoc. $ $ ư ơ ư % $
- Măc du hi n nay có bài thi t h p 3 môn (trong đó 1 môn là Ngo i ng , 2$
môn còn l i 1 môn TN 1 môn XH) Tuy HS quan tâm va đâu t rât l n vao môn ư ơ
Toan, Văn, Anh nh ng cac ky năng cua HS rât kem (tinh toan, đoc hiêu đê bai…), ư % $ %
kha năng t duy logic cua HS bây gi cung rât h n ch do đo se găp kho khăn khi % ư % ơ ế $
HS tiêp thu cac kiên th c khoa h c Hóa h c (ly thuyêt cung nh khi tinh toan hoa ư ư
hoc).$
5
- Gia đình ít quan tâm, hi n nay trên đa bàn xã nhà PHHS đu đi làm công
ty nên không có th i gian quan tâm t i cac con, phó thác con cái cho nhà tr ng, ơ ườ
không đôn đc vi c h c nhà c a các con….
- Ý th c t giác c a HS r t kém, không thích h c, không có đng c h c ơ
t p, không h ng thú h c t p ho c e ng i nói lên nh ng ý ki n riêng đ đóng góp ế
vào bài h c và không dám h i đi u đang th c m c…
-Môn Hóa H c có nhi u khái ni m tr u t ng, khó, h c sinh lai bi h n ượ $ $
ch ki n th c c b n ( Toan, văn), do đó h c sinh ti p thu ki n th c ngày càngế ế ơ ế ế
khó khăn và thi u h t.ế
- Môn hóa h c là m t môn khoa h c th c nghi m nh ng xu t hi n mu n ư
nh t trong các môn h c c p THCS (l p 8 m i co). M t khác l ng ki n th c ơ ượ ế
b môn có n i dung dài và ki n th c lý thuy t cũng nh bài t p tính toán t ng ế ế ư ươ
đi ph c t p.
- C u trúc c a ch ng trình SGK còn ch a h p lý: N ng v lý thuy t, r t ươ ư ế
ít ti t luy n t p( ch ng trình cũ)ế ươ
- M t khác do đi d ch do v y các em không đc h c đu và li n m ch ượ
các n i dung ki n th c. Vì v y ki n th c c a các em b gián đo n, ng t quãng ế ế
do ngh d ch.
3. Phân tích, đánh giá các v n đ v th c tr ng mà chuyên đê đã đt ra:
- Do c chê thi c , chi đao chuyên môn cua nha tr ng, do môi tr ng s ng, ơ ư% % $ % ươ ườ
b n bè và gia đình… tác đng đn s t h c c a h c sinh nói chung. V i nguyên ế
nhân này gi i pháp kh c ph c là: Nha tr ng cân quan tâm đung m c tât ca ươ ư ơ% %
cac môn hoc, c n tăng c ng s ph i h p t t h n n a gi a nhà tr ng và gia$ ườ ơ ườ
đình h c sinh, đc bi t là nh ng em mà gia đình có đi u ki n kinh t khó khăn, ế
hoan canh đăc biêt, s đng viên khích l c a giáo viên dành cho b n thân các% $ $
em là c n thi t. ế
- M t s h c sinh ch a ch đng, tích c c, sáng t o trong vi c tìm tòi, đnh ư
h ng, th c hành gi i quy t v n đ tìm ra đáp án cho các bài t p.ướ ế
- Nghe và ti p thu ki n th c do th y, cô giáo cung c p m t cách th đng,ế ế
ch a m nh d n trong vi c tìm và chi m lĩnh ki n th c b môn. ư ế ế
- V n ch làm các bài t p m t cách th đng theo yêu c u c a giáo viên mà
ch a ch đng đc và tìm hi u thêm các ki n th c khác trong các tài li u hayư ế
th c ti n cu c s ng.