
Trường THCS Ngô Văn Sở
1
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY ÔN THI VÀO LỚP 10 THPT
MÔN SINH HỌC (LỚP CHUYÊN SINH)
Ngày
dạy
Nội dung
Ghi chú
13/10
Phần I:Các thí nghiệm của Menđen
1.Giới thiệu các khái niệm cơ bản.
2.Lai một cặp tính trạng.
- Định luật phân li.
- Trội không hoàn toàn .
- Phép lai phân tích.
3. Các câu hỏi lí thuyết và bài tập
- Chữa một số câu hỏi có tính chất suy luận về phần định luật phân li.
- Giáo viên chữa các bài tập nâng cao về định luật phân li với các bài toán
thuận và bài toán nghịch.
20/10
Phép lai hai cặp tính trạng:
- Nhấn mạnh ý nghĩa của định luật phân li và nội dung của định luật.
- Câu hỏi và một số bài tập về phép lai hai cặp tính trạng với các tỉ lệ cơ
bản(9 : 3: 3:1) và tỉ lệ ( 3:3:1:1 ; 1:1:1:1; 3:1)
27/10
Phép lai hai cặp tính trạng(Tiếp )
- Định luật cơ bản là di truyền liên kết(Học sinh cũng nắm được nội dung
của định luật và ý nghĩa của nó)
- Bài tập về phần di truyền liên kết : Phương pháp nhận dạng bài tập di
truyền liên kết và cách giải bài tập.
Học sinh ứng dụng để giải các bài tập qua nhận dạng các tỉ lệ 3:1 và
1:2:1.
3/11
Phần II: Cơ sở vật chật và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử (AND)
1. Qua lí thuyết về AND giáo viên hướng dẫn học sinh xây dựng các
công thức về phần AND.
2. Các công thức về ARN.
3. Các công thức về prôtêin
4. ứng dụng giải các bài tập về phần AND,ARN , Prôtêin.
10/11
Luyện các bài tập và chữa một số bài trong đề thi HSG các năm trước.
17/11
Lí thuyết về NST và các phương pháp giải bài tập phần NST.Một số bài
tập về phần NST( Nguyên phân , giảm phân ,thụ tinh)
24/11
Giới thiệu khái quát chương trình biến dị và một số bài tập về phần biến
dị.
1/12
Khái quát toàn bộ chương trình sinh học 8.
8/12
Luyện một số câu hỏi và các câu hỏi trong bộ đề thi HSG 8.
15/12
Khái quát toàn bộ chương trình sinh học 7.
22/12
Luyện một số câu hỏi và các câu hỏi trong bộ đề thi HSG 7.
29/12
Khái quát toàn bộ chương trình sinh học 6.

Trường THCS Ngô Văn Sở
2
05/01/08
Luyện một số câu hỏi và các câu hỏi trong bộ đề thi HSG 6.
12/01
Luyện các bài tập về phần di truyền, AND , ARN ,Prôtêin, NST.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN
a. CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
I.MỤC TIÊU
- Học sinh sẽ tìm hiểu các khái niệm trong di truyền học.
- Nội dung của định luật phân li.
- Ý nghĩa của định luật và các ứng dụng trong phép lai phân tích.
- Hiện tượng trội không hoàn toàn.
II. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Chủ yếu giáo viên cung cấp kiến thức cho học sinh:
Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ , tổ tiên cho các thế
hệ con cháu.
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Cả hai hiện tượng trên đều thông qua sinh sản.
I. Một số khái niệm và kí hiệu:
1.Tính trạng
a. Khái niệm : Là những đặc điểm về hình thái , cấu trúc ,chức năng sinh lí của cơ thể
để phân biệt cơ thể này với cơ thể khác
b. Ví dụ
- Cây đậu thân cao , hạt vàng >< cây thân thấp ,hạt xanh là những tính trạng thường.
- Một người đàn ông tóc quăn ,mắt đen >< một người đàn bà tóc thẳng ,mắt nâu là
tính trạng giới tính.
c. Người ta sử dụng các chữ cái để kí hiệu cho gen :
Thông thường mỗi loại tính trạng được quy định bằng một loại chữ cáI trong đó tính
trạng trội quy định chữ cáI in hoa , tính trạng lặn quy định chữ cáI in thường.
VD: Tính trạng chiều cao cây cao là trội, thấp là lặn.
Quy định: A cao ( Gen A quy định tính trạng thân cao )
a. thấp ( gen a quy định tính trạng thân thấp)
2. Tính trạng tương phản
a. Định nghĩa
Tính trạng tương phản là hai trạng tháI tráI ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
b.Ví dụ: cây thân cao >< cây thân thấp
Menđen đã phát hiện ra quy luật nhờ tính trạng tương phản.
3. Cặp gen tương ứng

Trường THCS Ngô Văn Sở
3
* Định nghĩa : Gồm hai alen có vị trí xác định , tương ứng trên một cặp NST tương
đồng.
Có hai loại gen alen và gen không alen
- Gen alen : Các alen chiếm cùng lôcus ( vị trí trên một cặp NST)
- Gen không alen: Các gen có vị trí khác nhau ở các cặp NST khác nhau hoặc trên một
cặp NST nhưng ở vị trí khác nhau.
4. Khái niệm alen
- Alen là các trạng thái khác nhau của cùng một gen .
- Nguồn gốc của alen do đột biến .Thông thường cứ mỗi lần đột biến tạo ra alen
mới.Một gen bình thường có thể có 2 alen.
- Một gen có K alen trên NST thường tạo ra (K+1)K/2 kiểu gen trong loài.
5. Thể đồng hợp(Thuần chủng , dòng thuần)
- Là cặp gen tương ứng có 2 alen giống nhau gọi là thể đồng hợp về cặp gen đó.
Đồng hợp trội : AA ;Đồng hợp lặn aa
6.Thể dị hợp (Không thuần chủng)
Cặp gen tương ứng gồm hai alen khác nhau gọi là thể dị hợp về cặp gen đó.
7. Kiểu gen
- Là tập hợp tất cả các gen có trong mỗi tế bào của cơ thể .
- Kiểu gen đồng hợp : Là kiểu gen trong đó mỗi cặp gen đều có alen hoàn toàn giống
nhau.
- Kiểu gen dị hợp: là kiểu gen trong đó mỗi cặp gen có 2 alen khác nhau.
8. Kiểu hình
- Là tập hợp tất cả các tính trạng của cơ thể sinh vật .Trong cơ thể có rất nhiều tính trạng
nên khi nói tới kiểu hình của một cơ thể là chỉ muốn nói tới một số tính trạng đang xét.
9.Dòng thuần
- Dòng thuần là dòng có kiểu gen đồng nhất và kiểu hình giống nhau ở các con và bố
mẹ.Khi nói tới dòng thuần thì trong thực tế chỉ đồng nhất về một vài cặp gen nào đó
.Hay đồng nhất về một vài tính trạng
10.Nội dung phương pháp phân tích cơ thể lai.
- Pt/c khác nhau về một hay nhiều cặp tính trạng tương phản .
- Theo dõi sự di truyền từng cặp tính trạng ở bố mẹ cho con cáI qua các thế hệ .
- Sử dụng toán thống kê để tìm ra quy luật di truyền.
II. Định luật phân li
A. Định luật phân li
1. Thí nghiệm
Đối tượng : Cây đậu Hà Lan .Làm thí nghiệm với nhiều loại tính trạng và lặp lại
nhiều lần.
PPTN: Phân tích thế hệ lai.
Kết quả thí nghiệm
- ĐKTN của Menđen là cho lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng tươngphản.
- Kết quả : Pt/c cao X thấp F1 toàn thân cao F2 : 3cao : 1 thấp

Trường THCS Ngô Văn Sở
4
Nhận xét
- F1 đồng tính : Hiện tượng đồng tính là các con trong cùng một thế hệ có KH giống
nhau về tính trạng trội còn tính trạng không được biểu hiện là tính trạng lặn.
- F2 phân tính: Từ các con trong cùng một thế hệ có Kh khác nhau phân tính theo tỉ lệ :
3:1
- Trong phép lai thuận nghịch thì kết quả hoàn toàn giống nhauthì suy ra vai trò của bố
và mẹ là ngang nhau.
2.Giải thích
a.Giải thích theo Menđen
- Trong tế bào có các NTDT sau này gọi là gen .Mỗi gen quy định một tính trạng .
- Ông giả định : NTDT tồn tại thành từng cặp .Dùng chữ cáI in hoa đó là NTDT trội quy
định tính trạng trội , chữ cáI in thường là NTDT lặn quy định tính trạng lặn .
- Sự phân li độc lập các yếu tố DT là cơ sở để bố mẹ truyền các tính trạng cho thế hệ
con.
b. Giải thích theo CSTBH.
Quy ước : Gen A cao ; a thấp .
- Trong TBSD NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành từng cặp tương
ứng .Do vậy thân cao thuần chủng có kiểu gen là AA.Cây thân thấp thuần chủng có kiểu
gen là aa.
- Khi giảm phân mỗi bên chỉ cho một loại giao tử .
- Khi thụ tinh giao tử ♂,♀ tổ hợp tự do với nhau tạo ra F1 có một loại tổ hợp giao tử A a
trong đó gen A lấn át hoàn toàn gen a nên kiểu hình 100% thân cao.
- Khi F1 giảm phân NST PLĐL tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1:1
- Khi thụ tinh có sự tổ hợp tự do của các loại giao tử ♂,♀ở F1tạo ra F2 có 4 tổ hợp giao
tử .Trong đó 3 tổ hợp giao tử là 1AA,2Aa quy định thân cao và tổ hợp giao tử aa thân
thấp.
F2 có tỉ lệ KH khác nhau nên gọi là phân tính với tỉ lệ 3cao: 1thấp .
KL: Sự PLĐL của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn tới sự PLĐL của
các alen trong cặp gen tương ứng và sự tổ hợp tự do của các loại giao tử đực và cái gọilà
CSTBH của định luật phân li.
3.Điều kiện nghiệm đúng
- Pt/c khác nhau một cặp tính trạng tương phản.
- Một gen quy định một tính trạng trội hoàn toàn.
- Số lượng cá thể thu được phảI đủ lớn.
4.Ý nghĩa
a.Ý nghĩa
- Tập chung tính trạng trội có lợi ở bố mẹ cho con cái.
- Không dùng con lai F1 làm giống vì F1 có KG không đồng nhất dẫn tới thế hệ sau
phân tính.
- ƯD ĐLPL trong phép lai phân tích đển xác định KG của cơ thể mang KH trội là
đồng hợp hay dị hợp.

Trường THCS Ngô Văn Sở
5
- ý nghĩa trong công tác chọn giống.
b. Khái niệm lai phân tích
* Định nghĩa : Lai phân tích là phép lai cho cơ thể mang Kh trội lai với cơ thể mang
KH lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang Kh trội là đồng hợp hay dị hợp.
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang KH trội có KG đồng tính.
- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể mang KH trội có KG phân tính.
Nhận xét có đặc điểm:
- Một bên mang KH trội lai với Kh lặn.
- Một bên luôn luôn có KG đồng hợp lặn.
- Theo Menđen lai phân tích về một cặp gen có tỉ lệ phân tính 1:1
B.Trội không hoàn toàn.
1.Thí nghiệm
Pt/c : Hoa đỏ X hoa trắng F1 hoa hồng ; F1XF1 F2 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
2.Giải thích
a. SĐL
b. Giải thích
- F1 có KGDH nhưng do gen trội A không lấn át hoàn toàn a nên F1 có KH trung gian
giữa bố và mẹ.
- Tính trạng gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng cặp thì tính trạng đó là trội không
hoàn toàn.Do vậy trong có thể dị hợp mang Kh trung gian giữa bố và mẹ nên gọi là di
truyền trung gian.
- Trong tỉ lệ phân tính 1:2:1 thì 1/4KHlặn : 2/4 Kh trung gian:1/4 Kh trội.
- Số loại và tỉ lệ KH bằng số loại và tỉ lệ KG.
* Lưu ý : Trong trường hợp trội không hoàn toàn và trội hoàn toàn nếu bố mẹ ở 2 trường
hợp đó có Kh giống nhau nhưng số loại và tỉ lệ KG ở đời con trong 2 trường hợp đó
cũng giống nhau.
át chế gen .Khi trong kiểu gen có gen át chế thì gen quy định tính trạng kia không được
biểu hiện.
Câu hỏi về nhà:
CH1: Thế nào là hiện tượng đồng tính , phân tính? Cho ví dụ?
GiảI thích vì sao F1 đồng tính ,F2 phân tính trong định luật phân li
CH2: Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh .Cho 2
cây thuần chủng một cây hạt vàng X hạt xanh .Tìm kiểu gen F1,F2,F3 trong 2 trường
hợp sau:
TH1: Xảy ra quá trình giao phấn
TH2 : Chỉ xảy ra quá trình tự thụ phấn.
CH3: ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh.
1.Hãy xác định kết quả trong các phép lai sau:
a.Cho đậu hạt vàng X đậu hạt xanh
b. Cho hạt vàng Xhạt vàng
2. Tìm kiểu gen của P trong các phép lai sau: