1
1
ĐỀ CƯƠNG TRIT HC
2
2
CÂU 1: Triết hc là gì? Các cách gii quyết vn đề cơ bn ca triết hc?
1. Khái nim triết hc
Đã có rt nhiu cách định nghĩa khác nhau v triết hc, nhưng đều bao hàm
nhng ni dung cơ bn ging nhau: Triết hc nghiên cu thế gii vi tư cách là mt
chnh th, tìm ra nhng quy lut chung nht chi phi s vn động ca chnh th đó nói
chung, ca xã hi loài người, ca con người trong cuc sng cng đồng nói riêng và
th hin nó mt cách có h thng dưới dng duy lý.
Khái quát li, có th hiu: Triết hc là h thng tri thc lý lun chung nht
ca con người v thế gii; v v trí, vai trò ca con người trong thế gii y.
- Triết hc là mt trong nhng hình thái ý thc xã hi, xét cho cùng, đều b các
quan h kinh tế ca xã hi quy định. Dù xã hi nào, triết hc bao gi cùng gm hai
yếu tt:
+ Yếu t nhn thc - s hiu biết v thế gii xung quanh, trong đó có con người;
+ Yếu t nhn định – đánh giá v mt đạo lý
- Triết hc đã ra đời trong xã hi chiếm hu nô l ( phương Tây) và trong thi
k chuyn t xã hi chiếm hu nô l sang xã hi phong kiến (phương Đông), gn lin
vi s phân công lao động xã hi – tách lao động trí óc ra khi lao động chân tay (sau
ln phân công lao động th 2)
- Phù hp vi trình độ phát trin thp các giai đon đầu tiên ca lch s loài
người, triết hc ra đời vi tính cách là mt khoa hc tng hp các tri thc ca con
người v hin thc xung quanh và bn thân mình. Sau đó, do s phát trin ca thc
tin xã hi và ca quá trình tích lu tri thc, đã din ra quá trình tách các khoa hc ra
khi triết hc thành các khoa hc độc lp. Triết hc vi tính cách là khoa hc, nên nó
đối tượng và nhim v nhn thc riêng ca mình, nó là h thng nhng quan nim,
quan đim có tính cht chnh th v thế gii, v các quá trình vt vt và tinh thn và
mi liên h gia chúng, v nhn thc và ci biến thế gii
2. Vn đề cơ bn ca triết hc
- Theo Ăng-ghen, "Vn đề cơ bn ln ca mi triết hc, đặc bit là ca triết
hc hin đại, là vn đề quan h gia tư duy vi tn ti". Vic gii quyết vn đề cơ
bn ca triết hc là cơ sđim xut phát để gii quyết các vn đề khác ca triết
hc.
- Vn đề cơ bn ca triết hc gm hai mt:
3
3
+ Mt th nht tr li câu hi: Gia vt cht và ý thc cái nào có trước, cái nào
có sau, cái nào quyết định cái nào? Nói cách khác, gia vt cht và ý thc cái nào là
tính th nht, cái nào là tính th hai. Có hai cách tr li khác nhau dn đến hình thành
hai khuynh hướng triết hc đối lp nhau:
* Nhng quan đim triết hc cho vt cht là tính th nht, ý thc là tính th hai
hp thành ch nghĩa duy vt. Trong lch s tư tưởng triết hc có ba hình thc cơ bn
ca ch nghĩa duy vt: Ch nghĩa duy vt cht phác, ngây thơ c đại; Ch nghĩa duy
vt máy móc, siêu hình thế k XVII – XVIII; Ch nghĩa duy vt bin chng.
* Ngược li, nhng quan đim triết hc cho ý thc là tính th nht, vt cht là
tính th hai, hp thành ch nghĩa duy tâm. Ch nghĩa duy tâm li được th hin qua
hai trào lưu chính: Ch nghĩa duy tâm khách quan (Platon, Hêghen…) và ch nghĩa
duy tâm ch quan (Beccli, Hium…)
+ Mt th hai tr li cho câu hi: Con người có kh năng nhn thc được thế
gii hay không? (Ý thc có th phn ánh được vt cht hay không, tư duy có th phn
ánh được tn ti hay không?). Mt này còn được gi là mt nhn thc.
* Các nhà triết hc duy vt cho rng, con người có kh năng nhn thc thế gii.
Song, do mt th nht quy định, nên s nhn thc đó là s phn ánh thế gii vt cht
vào óc con người.
* Mt s nhà triết hc duy tâm cũng tha nhn con người có kh năng nhn thc
thế gii, nhưng s nhn thc đó là s t nhn thc ca tinh thn, tư duy.
* Mt s nhà triết hc duy tâm khác như Hium, Can-tơ li ph nhn kh năng
nhn thc thế gii ca con người. Đây là nhng người theo “Bt kh tri lun” (Thuyết
không th biết). Khuynh hướng này không tha nhn vai trò ca nhn thc khoa hc
trong đời sng xã hi.
Đối vi các h thng triết hc, vn đề cơ bn ca triết hc không ch được th
hin trong các quan nim có tính cht bn th lun, mà còn được th hin trong các quan
nim chính tr - xã hi, đạo đức và tôn giáo, tt nhiên có th là nht quán hoc là không
nht quán.
Cuc đấu tranh gia ch nghĩa duy vt và ch nghĩa duy tâm xuyên sut lch s
phát trin ca tư tưởng triết hc và th hin tính đảng trong triết hc.
Hai mt vn đề cơ bn ca triết hc này tác động qua li ln nhau.
3. Phương pháp nhn thc thế gii ca triết hc
Triết hc nghiên cu nhng quy lut chung nht ca tn ti và tư duy, giúp cho
vic nhn thc và hot động ci to thế gii. Triết hc Mác da vào nhng thành qu
ca các khoa hc c th, nhưng nó không ly phương pháp ca các ngành khoa hc c
th để làm phương pháp ca mình. Phương pháp nhn thc chung nht, đúng đắn nht
4
4
ca triết hc là phương pháp bin chng duy vt. Phương pháp bin chng duy vt
đối lp vi phương pháp siêu hình.
Phương pháp bin chng và siêu hình xut hin rt sm, t thi c đại. Phương
pháp bin chng là phương pháp nhn thc s vt và hin tượng trong s liên h, tác
động qua li, vn động và phát trin. Ngược li, phương pháp siêu hình xem xét s
vt, hin tượng trong tách ri, không vn động và không phát trin. Cuc đấu tranh
gia phương pháp bin chng và phương pháp siêu hình cũng là mt ni dung cơ bn
ca lch s triết hc.
Phương pháp bin chng duy vt xut hin t thi k c đại (Bin chng duy vt
thô sơ, mc mc t phát). Ch đến khi triết hc Mác ra đời, phương pháp này mi thc
s tr thành phương pháp triết hc khoa hc. Phương pháp này giúp cho con người
kh năng nhn thc mt cách đúng đắn, khách quan v gii t nhiên, xã hi và tư duy
và giúp con người đạt được hiu qu trong hot động thc tin.
Ghi chú: Phn ch màu đỏ (gch chân) có th b.
Phn ch màu xanh có th b nếu câu hi là loi 2 đim. Nếu là loi 4
hoc 5 đim thì phi nêu đủ (nht là đối vi nhưng câu có hi v các cách gii
quyết vn đề cơ bn ca triết hc).
Đọc thêm:
Phương pháp lun là lý lun v phương pháp; là h thng các quan đim ch
đạo vic tìm tòi, xây dng, la chn và vn dng các phương pháp.
Xét phm vi tác dng ca nó, phương pháp lun có th chia thành ba cp
độ:
Phương pháp lun ngành, phương pháp lun chung và phương pháp lun chung
nht.
- Phương pháp lun ngành (còn gi là phương pháp lun b môn) là phương
pháp lun ca mt ngành khoa hc c th nào đó.
- Phương pháp lun chung là phương pháp lun được s dng cho mt s
ngành khoa hc.
- Phương pháp lun chung nht là phương pháp lun được dùng làm đim xut
phát cho vic xác định các phương pháp lun chung, các phương pháp lun
ngành và các phương pháp hot động khác ca con người.
Vi tư cách là h thng tri thc chung nht ca con người v thế gii và
5
5
vai trò ca con người trong thế gii đó; vi vic nghiên cu nhng quy lut chung
nht ca t nhiên, hi và tư duy, triết hc thc hin chc năng phương pháp lun
chung nht.
Trong triết hc Mác - Lênin, lý lun và phương pháp thng nht hu cơ
vi nhau. Phép bin chng duy vt là lý lun khoa hc phn ánh khái quát s vn
động và phát trin ca hin thc; do đó, nó không ch là lý lun v phương pháp
mà còn là s din t quan nim v thế gii, là lý lun v thế gii quan. H thng
các quan đim ca ch nghĩa duy vt mácxít, do tính đúng đắn và trit để ca nó
đem li đã tr thành nhân t định hướng cho hot động nhn thc và hot động
thc tin, tr tnh nhng nguyên tc xut phát ca phương pháp lun.
Bi dưỡng thế gii quan duy vt và rèn luyn tư duy bin chng, đề phòng và
chng ch nghĩa ch quan, tránh phương pháp tư duy siêu hình va là kết qu, va
là mc đích trc tiếp ca vic hc tp, nghiên cu lý lun triết hc nói chung,
triết hc Mác - Lênin nói riêng.
CÂU 2: Định nghĩa vt cht ca Lênin? Ý nghĩa phương pháp lun?
Lênin đã định nghĩa: “Vt cht là mt phm trù triết hc dùng để ch thc ti
khách quan được đem li cho con người trong cm giác, được cm giác ca chúng ta
chép li, chp li, phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác” (V.I.Lênin: Toàn
tp, t.18, Nxb. Tiến b, M., 1980, tr.151).
Trong định nghĩa này, Lênin đã ch rõ:
+ “Vt cht là mt phm trù triết hc”. Đó là mt phm trù rng và khái quát
nht, không th hiu theo nghĩa hp như các khái nim vt cht thường dùng trong các
lĩnh vc khoa hc c th hoc đời sng hàng ngày.
+ Thuc tính cơ bn ca vt cht là “thc ti khách quan”, “tn ti không l
thuc vào cm giác”. Đó cũng chính là tiêu chun để phân bit cái gì là vt cht và cái
gì không phi là vt cht.
+ “Thc ti khách quan được đem li cho con người trong cm giác”, “tn ti
không l thuc vào cm giác”. Điu đó khng định “thc ti khách quan” (vt cht) là
cái có trước (tính th nht), còn “cm giác” (ý thc) là cái có sau (Tính thc hai). Vt
cht tn ti không l thuc vào ý thc.