
1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯNG YÊN MÃ ĐỀ 015
TRƯỜNG THPT NGHĨA DÂN Vật lý
Họ và tên………………..
Lớp……. ……………….
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 :
Điện phân một muối kim loại, hiện tượng dương cực tan xảy ra khi :
A.
Anốt làm bằng chính kim loại của muối
B.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt rất lớn
C.
Catốt làm bằng chính kim loại của muối
D.
Dòng điện qua bình điện phân đi từ anốt sang catốt
Câu 2 :
Trong các dung dịch điện phân, hạt tải điện là :
A.
Các ion âm B.
Các ion âm và ion
dương C.
Các ion dương D.
Các electron
Câu 3 :
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphát với hai điện cực bằng đồng. Khi cho dòng
điện không đổi chạy qua bình này trong khoảng thời gian 30 phút thì thấy khối lượng của catốt
tăng thêm 1,143 g. Khối lượng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy
qua bình điện phân là :
A.
0,965 A B.
1,93A C.
0,965 mA D.
1,93 mA
Câu 4 :
Biểu thức nào sau đây là đúng (
và
0 là điện trở suất của kim loại ở to C và t0 0 C ).
A.
=
0.
(t – t0) B.
0 =
(1 -
(t – t0))
C.
=
0(1 -
(t – t0)) D.
=
0(1 +
(t – t0))
Câu 5 :
Một dây bạch kim ở 200 C có điện trở suất
0 = 10,6.10 -8
.m. Tính điện trở suất
của dây
này ở 5000 C. Coi rằng điện trở suất của bạch kim trong khoảng nhiệt độ này tăng tỉ lệ bậc nhất
theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
= 3,9.10 – 3 K-1.
A.
31,27.10 -8
.m B.
20,67.10 -8
.m
C.
34,28.10 -8
.m D.
30,44.10 -8
.m
Câu 6 :
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có điện trở 2,5
. Anốt của bình bằng bạc và
hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình là 10V. Khối lượng bạc bám vào catốt sau 16 phút
5 giây là ( A = 108, n =1)
A.
4,32 g B.
2.16 g C.
2,16 mg D.
4,32 mg
Câu 7 :
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của :
A.
Các ion âm ngược chiều điện trường B.
Các ion dương cùng chiều điện trường
C.
Các electron ngược chiều điện trường D.
Các prôtôn ngược chiều điện trường
Câu 8 :
Chất nào sau đây là chất điện phân :
A.
Các dung dịch axít B.
Các dung dịch bazơ
C.
Các dung dịch muối D.
Cả A, B, C
Câu 9: Trình bày lời giải một bài tập trắc nghiệm

2
MÔN VATLY_11_CHUONG3 (ĐỀ SỐ 2)
Lưu ý: - Thí sinh dùng bút tô kín các ô tròn trong mục số báo danh và mã đề thi trước khi
làm bài. Cách tô sai:
- Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh được chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với
phương án trả lời. Cách tô đúng :
01
02
03
04
05
06
07
08

3
PHIẾU SOI - ĐÁP ÁN (Dành cho giám khảo)
MÔN : VATLY_11_CHUONG3
ĐỀ SỐ : 2
01
02
03
04
05
06
07
08

4

1
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯNG YÊN MÃ ĐỀ 018
TRƯỜNG THPT NGHĨA DÂN Vật lý
Họ và tên………………..
Lớp……. ……………….
BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 :
Cho bản thuỷ tinh hai mặt song song có bề dày e = 6m, chiết suất 1,5. Một vật sáng A đặt trước
bản, cách bản 20 cm. Hệ thống đặt trong nước, chiết suất 4/3. Khoảng cách giữa vật A và ảnh
của nó là :
A.
0,75 cm B.
0,67 cm C.
2 cm D.
3 cm
Câu 2 :
Đặt một vật cao 2cm tại vị trí cách thấu kính hội tụ một khoảng d= 16cm, ta thu được ảnh cao 8
cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là :
A.
64 cm B.
8 cm C.
16 cm D.
72 cm
Câu 3 :
Cần phải đặt vật trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm một khoảng bao nhiêu để thu được ảnh
thật lớn gấp 5 lần vật ?
A.
12 cm B.
25 cm C.
6 cm D.
4 cm
Câu 4 :
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng :
A.
Luôn lớn hơn 0 B.
Luôn lớn hơn 1 C.
Luôn nhỏ hơn 1 D.
Luôn bằng 1
Câu 5 :
Để chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần đặt trong không khí thì phải chọn thuỷ tinh có chiết
suất :
A.
3> n > 2 B.
n > 1,5 C.
n > 2 D.
n > 3
Câu 6 :
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Khoảng cách ngắn nhất giữa vật thật và ảnh thật qua thấu
kính là :
A.
Lmin = 5f B.
Lmin = 3f C.
Lmin = 6f D.
Lmin = 4f
Câu 7 :
Hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 và f2 ghép sát lại với nhau. Tiêu cự tương đương của hệ hai
thấu kính là :
A.
f = f1 – f2 B.
f = f1 + f2 C.
f =
21
21 .ff
ff D.
f =
21
21.
ff
ff
Câu 8 :
Một người nhìn một vật ở đáy chậu theo phương thẳng đứng. Đổ nước vào chậu, người này
thấy vật gần mình thêm 5 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Chiều cao của lớp nước đã đổ vào
chậu là :
A.
15 cm B.
20 cm C.
10 cm D.
25 cm
Câu 9 :
Điều nào sau đây là đúng khi nói về mắt cận thị ?
A.
điểm cực cận của mắt cận thị ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
B.
Mắt cận thị nhìn rõ vật ở xa
C.
Mắt cận thị là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm sau màng lưới
D.
Khi nhìn vật ở điểm cực cận của mình, mắt cận thị không cần điều tiết.
Câu 10 :
Để có hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra thì :
A.
Môi trường khúc xạ phải chiết quang hơn môi trường tới
B.
Môi trường tới phải chiết quang hơn môi trường khúc xạ
C.
Góc tới phải lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần
D.
Cả B và C