
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 1
Câu I : (5 điểm)
1.Hoàn thành các phương trình phản ứng theo những sơ đồ sau :
a. MnO2 + NO3- + OH- MnO4- + NO3- + H2O
b.CrO2- + Br2 + OH- CrO42- + Br- + H2O
c.C6H12O6 + MnO4- + H+ CO2 + Mn2+ + H2O
d.C2H5OH +MnO4- CH3COO- +MnO2 + OH- + H2O
2.Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch sau mà hcỉ cần dùng thêm không quá
một hoá chất để làm thuốc thử :NH4NO3 , Mg(NO3)2 ,AlCl3 ,(NH4)2CO3 , KCl , ZnSO4.
Câu II (5 điểm): Đem hòa tan a gam kim loại R (hoá trị II ) vào dung dịch HCl được
dung dịch X .Để trung hòa vừa hết X cần dùng 64 gam dung dịch NaOH 12,5% .Phản
ứng làm tạo thành dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl2 .Cho tiếp lượng dư
NaOH vào Y ,rồi lọc tách kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi được 14
gam chất rắn.
1.Xác định nguyên tử khối của kim loại R và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng
2.Hòa tan hỗn hợp gômg a gam R với b gam Fe bằng HNO3 ,được 5,152 lít hỗn hợp khí
K (đktc )gồm NO và N2O .Tính a và b ,cho biết K có tỉ khối so hiđrô là 17,8 .
Câu III (5,5 điểm):1. Có các chất hữu cơ A’ ,B’ ,C’ ,D’ ,E’ ,mạch hở thành phần chứa
C,H,O .Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ,0,375 gam hơi của mỗi chất này đều
chiếm những thể tích bằng thể tích của 0,275 gam khí cacbonic.Trôn a gam A’ với a gam
B’ được hỗn hợp X1.Trộn b gam B’ với b gam C’ được hỗn hợp X2 .Trộn c gam C’ với c
gam E’ được hỗn hợp X3 .Trộn d gam E’ với d gam A’ được hỗn hợp X4 .Hãy xác định
công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp này ,biết rằng khi lấy m gam mỗi hỗn hợp
X1 ,X2,X3,X4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư Na và NaOH nhận thấy :
-Số mol hiđrô tạo thành trong phản ứng của từng hỗn hợp trên với Na,tương ứng tỉ lệ là :
2:1:1:1
-Số mol NaOH tham gia phản ứng với từng hỗn hợp nói trên tương ứng tỉ lệ là:1:1:0:1
2. Từ metan và các chất vô ciư cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều
kiện kèm theo nếu có) điều chế poli isopropylacrylat và poli vinyl axetat .
Câu IV (4,5 điểm)
Este E tạo bởi 2 axit X ,Y và rượu Z .Sau khi xà phòng hoá p gam E bằng 140 ml dung
dịch NaOH người ta dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25 M để trung hòa vừa hết lượng kiềm
dư ,rồi làm bay hơi dung dịch tạo thành sau khi trung hoà được q gam hỗn hợp muối khan
M’.Nung M’ với vôi tôi xút được chất rắn R và hỗn hợp khí K là 2 hiđrôcacbon .Hỗn hợp
khí K có tỉ khối so với oxi là 0,625, khi dẫn K lội qua nước brôm dư ,khí đi qua khỏi bình
chứa dung dịch này có thể tích là 5,576 lít .Mặt khác khi cho lượng chất rắn R nói trên tác
dụng với H2SO4 thấy thoát ra 8,064 lít CO2.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,các
thể tích khí đều đo ở đktc .Hãy :
1.xác định công thức phân tử của X ,Y ,Z biết rằng để đốt cháy 1,38 gam rượu Z cần
dùng 1,176 lít oxi ;sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương
ứng là 11/6
2.Tính p,q và nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hoá.
Cho H=1, O=16,Cl=35,5 ,Na=23, C=12,Mg=24,Fe=56,Cu=64, Zn=65

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 2
HOÁ ĐẠI CƯƠNG VÀ HOÁ VÔ CƠ (10 ĐIỂM)
Câu I :
Dung dịch A chứa các ion Cu2+ ,K+ , Cl- ,và NO3- trong nước .
1.Có thể hoà tan những muối nào vào nước để được dung dịch có chứa những ion này .
2.Tiến hành điện phân 3 lít hỗn hợp A (với điện cực trơ ,màng ngăn xốp) cho tới khi
nước bắt đầu bị điện phân ở anôt thì nhận thấy khối lượng catôt tăng thêm 0,96 gam .Nếu
tiếp tục điện phân cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở catôt rồi dừng lại ,nhận thấy
dung dịch lúc này có pH= 2.
Giả thiết qúa trình điện phân thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ,toàn bộ kim loại
thoát ra đều bám vào catôt ,bỏ hiện tượng thuỷ phân của các muối . Hãy tính khối lượng
muối tan trong dung dịch trước khi điện phân và thể tích khí thoát ra ở anôt sau khi điện
phân (ở đktc ).
Câu II :
Từ nguyên liệu là đá vôi ,than đá ,quặng apatit ,pirit ,nước và không khí có thể điều chế
được những loại phân bón hoá học :amoni nitrat ,amophot,ure ,và supephotphat đơn .Hãy
viết các phương trình phản ứng .
Câu III:
A là 1 oxit sắt .Hoà tan 23,2 gam A vào 3 lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và
0,56 lít hỗn hợp khí C (gồm NO và N2O) có tỉ khối so với oxi là 1,025 .Cho tiếp m gam
bột Cu vào B ,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO duy nhất và 1,68
gam chất rắn không tan .
1.xác định công thức của A .Tính m và nồng độ mol /l của dung dịch HNO3 đã dùng ở
trên .
2.X là oxit của kim loại M (hoá trị II) không tan trong nước .Đem hoà tan hoàn toàn m1
gam hỗn hợp A và X vào dung dịch H2SO4 loãng ,được dung dịch G .Để trung hoà hết
axit trong G phải dùng 40 ml dung dịch D chứa hỗn hợp Ba(NO3)2 và NaOH có nồng độ
tương ứng là 0,3 mol// và 0,5 mol/l.
Nếu cho 400 ml dung dịch D vào G ,thì sau khi phản ứng xong ,lọc tách được kết tủa K
và 500 ml dung dịch E .Để trung hoà vừa hêt ml dung dịch E cần dùng 30 ml dung dịch
HNO3 0,2 M .Mặt khác khi nung K trong không khí đến khối lượng không đổi ,được
19,51 gam chất rắn .Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,tính m1 và xác định kim loại
M ,biết rằng khối lượng nguyên tử của M >20.
HOÁ HỮU CƠ (10 ĐIỂM)
Câu I :

Cho 4 chất hữu cơ không loại ,đều có công thức phân tử là CX+YH4X-YOXNY và có tỉ
khối so với không khí là :
2,6 < d/không khí < 3,1
1.xác định công thức cấu tạo của các chất này ,biết rằng chúng dều có mạch cacbon
không phân nhánh
2.Nêu phương pháp hoá học để nhận biết 4 chất trên .
Câu II :
Một hợp chất hữu cơ A có mạch không phân nhánh thành phần gồm C,H,O trong đó
oxi chiếm 44,4% khối lượng .Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư ,thu
được dung dịch có chứa hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và D đều có khả năng phản ứng tráng
gương .Cho 1 lượng vừa đủ Cu(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp này ,đun nhẹ được 1
kết tủa K màu đỏ gạch và được 2 chất hữu cơ tương ứng là F và G .Cho biết A và K cóư
khối lượng bằng nhau .
1.Hãy xác định công thức phân tử của A .
2. Cho F tác dụng với dung dịch H2SO4,được chất hữu cơ M .Lấy 4,8 gam M tác dụng
với Na dư thu được 1,164 lít hiđrô ở 81,90C và 1,5 atm .
xác định công thức cấu tạo của A ,biết rằng số nguyên tử cacbon trong B và D bằng nhau
.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, Cu=64, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Zn=65,Cl=35,5
S=32 , K=39, Ba=137
Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân và bảng hệ thống tuần hoàn

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 3
Câu I :1. Nêu hiện tượng xảy ra (nếu có ) khi nhỏ từ từ dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt
vào cốc chứa :
a.Dung dịch Na2CO3
b.Dung dịch NH4Cl
Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra .
2. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tố X là 4s và của nguyên tố Y là
3p ,X và Y tạo hợp chất có công thức là XY ,trong phân tử chứa tổng số hạt n,p,e là 108.
a.Xác định vị trí của X và Y trong hệ thống tuần hoàn (số thứ tự,chu kỳ ,nhóm,phân
nhóm),biết rằng trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X và Y đều có số hạt mang điện
gấp 2 lần số hạt không mang điện .
b.Trong thành phần 1 oxit ,nguyên tố Y chiếm 50% khối lượng .Hãy viết công thức
electron ,công thức cấu tạo của oxit và cho biết liên kết trong phân tử oxit này thuộc loại
nào ? Giải thích ?
Câu II:1.Cho (A),(B),(C),. . .(K) là những hợp chất hữu cơ .Hãy chọn các chất thích hợp
và viết những phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện kèm theo ,nếu có).
CaCO3 (A) (B) (C) (H) (I) (K) rượu isobutylic
(D) (G) Cao su BuNa
(E) (F) Polietilen
2.Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí sau :
metan ,etilen, axetilen ,amoniac và anđehit fomic.
Câu III: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R (hoá trị n).Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam A
bằng dung dịch HNO3 loãng ,thu được 1,68 lít khí N 2O duy nhất (đktc ).
1.Xác định R là những kim loại nào trong những kim loại dưới đây:
Cho Na=23 , Al=27 , K=39 , Ca=40 , Fe=56 ,Cu=64 ,Zn=65.
2.Nếu đem hoà tan hoàn toàn 5,85 gam A bằng 450 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3
0,2 M và H2SO4 0,2 M ta có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí N2O (đktc ).
Câu IV:X và Y là 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY ).
Trộn lẫn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1 ,được hỗn hợp A .
Z là rượu no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử cacbon trong phân
tử X .Trộn lẫn Z vào A được hỗn hợp B ,trong đó số mol Y lớn hơn số mol Z chưa tới 2
lần .Để đốt cháy hoàn toàn 7,616lit hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol oxi . Phản ứng
tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (đo ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước
.Tỉ khối của K so với metan là 1,9906.
1.xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo và gọi tên X ,Y ,Z biết rằng các chất này
đều có mạch hở và không phân nhánh.
2.Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ cũng hỗn hợp B như trên với 1 ít H2SO4 làm
xúc tác ,biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol = nhau.
Cho H=1 ,C=12, O=16

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 4
Câu I : (4 điểm)
Nêu hiện tượng xảy ra và các phương trình phản ứng minh hoạ dưới dạng ion (nếu có)
trong những thí nghiệm sau :
a.Cho bột nhôm vào 1 lượng dư dung dịch Natri cacbonat.
b.Cho 1 ít bột đá vôi vào dung dịch AgNO3.
c.Đổ lượng nhỏ dung dịch magie clorua vào dung dịch Kali axetat.
d.Cho lượng nhỏ kali oxit vào dung dịch natri sunfat.
Câu II : (3 điểm)
1,a.Độ mạnh của 1 axit được đánh giá căn cứ chủ yéu vào những yếu tố nào ? Thí dụ
b.Hãy sắp xếp các axit sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần và giải thích :
HClO , HClO2 , HClO3 , HClO4
2.Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 4 loại bột ttrắng sau;
AgCl , BaSO4 ,CaCO3 , Na2CO3 .
Câu III: (3 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và CuCO3 trong 400 ml HCl 0,2M được dung dịch
B và 672 ml khí C (đktc )có tỉ khối so với không khí là 0,5517.Cho B vào 1 dung dịch
chứa 0,07 mol NH3 tan trong nước .Kết thúc phản ứng ,lọc tách kết tủa đem nung tới khối
lượng không đổi được m gam chất rắn .
1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion .
2.Tìm khoảng giá trị xác định của m .
Câu IV : (4 điểm)
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C10H10O2.Khi cho A tác dụng với NaOH
làm tạo thành 2 muối X ,Y và nước .Hơi A phản ứng với hiđrô nhờ xúc tác Ni tạo ra hợp
chất B (C10H12O2) .Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl được chất hữu cơ Z ,Z có
khả năng làm mất màu dung dịch nước brôm .Cho Z tác dụng với dung dịch KMnO4
trong môi trường H2SO4 tạo thành hợp chất T có công thức phân tử C4H8O4 .
a.Xác định công thức cấu tạo của A,B,X,Y,Z,T.Biết rằng Z có đồng phân Cis-trans
b.Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra trong qúa trình thí nghiệm .
Câu IV : (6 điểm)
Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrôcacbon không no X và Y trong số các chất đã được học ở
trường phổ thông .Dẫn 11,2 lít A qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,được 14,7 gam
kết tủa .Mặt khác đốt cháy hoàn Toàn 3,92 lít khí A rồi hấp thụ Toàn bộ khí CO2 tạo
thành vào dung dịch chứa 0,245 mol Ca(OH)2kết thúc phản ứng thu được 10,5 gam kết
tủa .
1.xác định công thức phân tử và % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A ,biết rằng
các thể tích khí đều đo ở đktc .
2.Nêu phương pháp hoá học để tách riêng các chất có trong hỗn hợp khí gồm X,Y ,CH4
và CO2 .
3.Cho X và y tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 được các dẫn xuất X’ và
Y’.Hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở của X’ và Y’ và gọi tên chúng .
Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Ag=108
Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân .