Sở GD và ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
HKI 2008-2009
Trường THPT PHẠM PH THỨ MÔN: HOÁ HỌC (KHỐI 10)
GV RA ĐỀ: PHẠM TRƯỜNG THUẬN
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
NGÀY THI: ……./………./2010
A. Mục đích và yêu cầu:
- Hs biết: Tính được số p, n , e của nguyên tử.
Viết được cấu hình e của những nguyên tử nhiều e và xác
định được vtrí, tính cht của nguyên tử các nguyên tố. Tính được
số e tối đa trong 1 lớp và phân lớp.
Biết được hoá trị cao nhất của các nguyên tố khi tạo hợp
chất với O, H và viết công thức oxit, hiđroxit và hợp chất khí với
hiđro.
- Hs hiểu: + Cách viết cấu hình e của các nguyên tử nhiều
electron, xác định được số e ở lớp ngoài cùng.
+ Biết được sự biến đổi tính kim loi, tính phi kim của các
nguyên tố trong chu kì và trong 1 nhóm A.
+ Cách tính số oxi hoá của các nguyên tố trong các phân tử và
các ion.
+ Lập được phương trình phản ứng oxi hoá khử.
+ Viết được những công thức e và công thức cấu tạo của các
phân tử ở dạng đơn chất và hợp chất.
- Vận dụng: - Từ cấu hình e suy ra vị trí và cấu tạo của nguyên tử
và suy ra tính chất của nguyên tử nguyên tố.
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử bng phương pháp
tng bằng electron khi biết số oxi hoá của các nguyên tố trong
phản ứng.
B. Cấu trúc đề kiểm tra HKI:
B.1. Phần chung:
Câu 1: (2đ) Thành phần nguyên tử và Hạt nhân nguyên tử
Câu 2: (2đ) Cấu tạo vỏ nguyên tử và cấu hình electron nguyên t
Câu 3: (1đ) Bảng tuần hoàn và sự biến đổi tun hoàn cấu hình e
các nguyên tố hoá học
Câu 4: (2đ) Sbiến đổi tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Câu 5: (1đ) Liên kết hoá học, hoá trị và số oxi hoá
B.2. Phần Riêng:
Cơ bản: (2 đ) Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi -
hoá khử
Nâng cao: (2 đ) Lập phương trình hoá học của phản ứng oxi -
hoá khử
C. Đề cương ôn tập HKI:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KHỐI 10
MÔN: HOÁ (HKI: 2008-2009)
Chương I:
I. Lý Thuyết: Thành phần nguyên tử và Hạt nhân nguyên tử-Cấu
tạo vỏ nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử
1) Trong nguyên tử gồm có những hạt cơ bản nào? Nhng hạt đó
điện ch và khối lượng là bao nhiêu?
2) Cách viết ký hiệu hoá học của 1 nguyên tử.
3)Cách tính số p, n, e dựa vào ký hiệu hoá học ca nguyên tử và
nh giá trị
A
.
4)Thứ tự mức năng lượng của các phân lớp electron được viết như
thế nào?
4)Số electron tối đa trong 1 phân lớp và trong 1 lớp.
5)Viết cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng
tuần hoàn.
II. Bài Tập:
1) Hãy tính số p, n, e của các nguyên tử có hiệu hoá học sau
đây: 24
12
Mg
; 35
17
Cl
.
2) Cho 1 nguyên tử S có các hạt: p=16, n=16. Nguyên tử S được
ký hiệu như thế nào?
3) Đồng có hai đồng vị bền: 65
29
Cu
63
29
Cu
. NTK TB của Cu là
63,54. Tính thành phn phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
4) Cho biết số e tối đa của các phân lớp s, p, d , f là bao nhiêu?
5)Lớp thứ N có tối đa bao nhiêu electron?
6)Hãy viết cấu hình e của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử lần
lượt bằng: 11, 15, 17, 19.
7)Nguyên tử A cócấu hình e ở phân lớp ngoàing là: 3s1. Hãy
viết cấu hình e đầy đủ của A.
Chương II:
I. Lý Thuyết:Bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e
các nguyên tố hoá học-Sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố hoá
học
1) Những nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn.
2)Chu kì là gì? Nhóm nguyên tố là gì? Đặc điếm của chu kì và
nhóm nguyên tố (nhóm A)
3)Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng cho ta biết điều gì?
4)Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và 1
nhóm A
5)Tìm hoá trị cao nhất ca các nguyên tố khi tạo hợp chất với Oxi
và hiđro.
6)Viết công thức oxit và hiđroxit tương ứng.
7)So sánh tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong cùng 1 chu
kì và cùng 1 nhóm A
8)Tìm vị trí của các nguyên t trong bảng tuần hoàn khi biết cấu
hình e hay số thứ tnguyên t