TRƯỜNG THPT LÝ BÔN

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 - MÔN: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài:50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 850

Họ và tên:……………………………………………………… Số báo danh:…………………………………………………… Câu 41: Thời gian Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta là từ:

A. Tháng XI đến tháng IV C. Tháng IV đến tháng XI B. Tháng VI đến tháng XII D. Tháng V đến tháng X Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Ở nước ta, bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX B. Đồng Hới, Đà Nẵng và Nha Trang đều mưa nhiều vào thu- đông C. Đà Lạt và Nha Trang có nền nhiệt tương đồng nhau D. Vào mùa hạ, hướng gió chính của Tp Hồ Chí Minh là Tây Nam Câu 43: Vùng biển và thềm lục địa nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc:

A. Phát triển du lịch biển- đảo C. Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển D. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản Câu 44: Vùng có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên ở nước ta:

A. Đồng Bằng sông Cửu long C. Tây Nguyên B. Đông Bắc D. Đông Nam Bộ Câu 45: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A. Vùng núi Tây Bắc C. Vùng núi Đông Bắc B. Vùng núi Trường Sơn Bắc D. Dãy Hoàng Liên Sơn Câu 46: Hãy chọn nhận định đúng nhất về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta:

A. Giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông B. Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn C. Tăng cường tính chất nóng ẩm của các khối khí di chuyển qua biển D. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ Câu 47: Theo chiều Bắc – Nam, đường bờ biển nước ta chạy dài từ:

A. Hà Giang đến Cà Mau C. Móng Cái đến Hà Tiên B. Hải Phòng đến Phú Quốc D. Quảng Ninh đến Cà Mau Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 8), hãy cho biết các mỏ sắt có chữ lượng lớn ở nước ta là:

A. Trại Cau, Thạch Khê, Trấn Yên, Cổ Định C. Trấn Yên, Trại Cau, Tùng Bá, Cổ Định B. Tùng Bá, Thạch Khê, Trại Cau, Sơn Dương D. Tùng Bá, Trại Cau, Trấn Yên, Thạch Khê Câu 49: Từ khoảng vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió đông bắc hoạt động ở đây thực chất là do:

A. Gió mùa mùa hạ C. Gió Tín phong bán cầu Nam B. Gió Tín phong bán cầu Bắc D. Gió mùa mùa đông Câu 50: Nội thủy là vùng:

A. Vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 20 hải lí. B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền , ở phía trong đường cơ sở. C. Vùng có chiều rộng 12 hải lí D. Vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí Câu 51: Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là:

A. Rừng nhiệt đới gió mùa C. Rừng thưa khô rụng lá B. Rừng gió mùa nửa rụng lá D. Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh

Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở Việt Nam (với lượng mưa trung bình năm dưới 800mm) thuộc tỉnh: A. Sơn La B. Ninh thuận C. Thừa Thiên – Huế. D. Nghệ an

Câu 53: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi: A. Nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, giáp Biển Đông rộng lớn B. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt lớn, số giờ nắng nhiều C. Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á D. Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính), cho biết trong số các tỉnh biên giới đất liền giáp với Trung Quốc không có tỉnh: A. Sơn La B. Hà Giang C. Lạng Sơn D. Cao Bằng Trang 1/4 - Mã đề thi 850

Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Hành chính), hãy cho biết các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây, phần đất liền nước ta lần lượt thuộc các tỉnh :

A. Hà Giang, Kiên Giang, Nha Trang, Điện Biên C. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên B. Quảng Ninh, Cà Mau, Khánh Hòa, Lai Châu D. Cao Bằng, Cà Mau, Khánh Hòa, Lai Châu. Câu 56: Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc đều có:

A. Hướng Tây Bắc- Đông Nam C. Các cao nguyên badan rộng lớn. B. Hướng Đông Nam- Tây Bắc D. Hướng vòng cung

Câu 57: Nhiệt độ trung bình tháng của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (Đơn vị oC) IV Tháng VIII VII IX VI III V II I X XI XII

Hà Nội 16,4 17 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2

TP Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu: A. Biên độ nhiệt năm của TPHCM thấp hơn Hà Nội B. Hà Nội có 2 tháng lạnh và 5 tháng nóng C. TP HCM không có tháng lạnh và có 12 tháng nóng D. Hà Nội có 5 tháng lạnh và 7 tháng nóng Câu 58: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền trung?

A. Ven biển thường có dải cồn cát và đầm phá B. Được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu. C. Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ D. Đất nhiều cát, ít phù sa. Câu 59: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7 là do :

A. Nước ta nằm trong giới hạn vĩ tuyến từ 8°34’B đến 23°23’B B. Nước ta nằm trong giới hạn kinh tuyến từ 102°Đ đến 109°24Đ C. Nước ta nằm gần xích đạo. D. Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 11), cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ B. Tây Nguyên D. Duyên Hải Nam Trung Bộ Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy giải thích đặc tính kín của Biển Đông,là do :

A. Phía bắc và phía tây là lục địa, phía đông, phía nam được bao bọc bới các vòng cung đảo B. Phía đông, đông nam là lục địa, phía tây được bao bọc bởi các vòng cung đảo C. Phía đông và phía tây là lục địa, phía bắc và phía nam được bao bọc bởi các đảo D. Là Địa Trung Hải phương đông

Câu 62: Nước ta có chung đường biên giới dài nhất với quốc gia nào sau đây: B. Cam- pu- chia C. Trung Quốc A. Mi- an- ma. D. Lào Câu 63: Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

A. Nằm ở nơi giao tho của 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. B. Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động , thực vật. C. Nằm trong khu vực gió mùa châu Á. D. Nằm tiếp giáp với Biển Đông Câu 64: Đặc điểm địa hình đồi núi thấp đã làm cho:

A. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc B. Tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta không bị phá vỡ C. Thuận lợi phát triển du lịch ở miền núi D. Địa hình nước ta có tính phân bậc rõ ràng

tháng Số tháng khô, số Địa điểm Số nóng tháng hạn Mùa mưa (từ tháng ... đến tháng ...) Mùa khô (từ tháng... đến tháng ...)

Trang 2/4 - Mã đề thi 850

Câu 65: Cho bảng số liệu Số tháng lạnh 2 0 Hà Nội Huế 5 7 3 tháng khô Không có tháng khô V  X VIII  I XI  IV II  VII

Tp. Hồ Chí 0 12 V  XI XII  IV 1 tháng khô 3 tháng hạn Minh

Nhận xét và giải thích nào không đúng: A. Huế có lượng mưa lớn và không có tháng khô do nằm ở sườn Tây Trường Sơn nơi trực tiếp đón gió mùa Tây Nam.

B. Do ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc sâu sắc hơn nên HN có 2 tháng lạnh C. Mùa mưa ở Huế đến muộn hơn HN và TPHCM D. Mùa khô ở TPHCM sâu sắc hơn do nhiệt độ cao hơn Câu 66: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:

A. Tổng lượng bức xạ Mặt Trời lớn, nhiệt độ trung bình năm cao. B. Biên độ nhiệt năm cao, số giờ nắng nhiều C. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời D. Trong năm, Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh

Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang 9) cho biết vào các tháng 6,tháng 7,các cơn bão tác dộng chủ yếu đến các khu vực nào ở nước ta: A. Ven biển Nam Trung Bộ C. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa,Nghệ An B. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh,Hải Phòng D. Ven biển các tỉnh Quảng Bình,Quảng Trị Câu 68: Vùng đất của nước ta là:

A. Phần đất liền và vùng trời phần đất liền C. Phần đất liền và vùng nội thủy. B. Vùng đồng bằng ven biển và vùng biển D. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo Câu 69: Các loại gió thổi đến nước ta gió có hướng Đông Bắc là :

A. Gió mùa mùa hạ, gió Tín phong C. Gió Tín phong Nam bán cầu, gió Lào B. Gió Tín phong, gió mùa mùa đông D. Gió Phơn, gió mùa Đông Bắc

Câu 70: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 14), cho biết các cao nguyên ở Tây Nguyên xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam lần lượt là:

A. Kon Tum, Đắk Lắc, Plei Ku, Di Linh C. Plei Ku, Kon Tum, Đắk Lắk, Di Linh B. Kon Tum, Plei Ku, Di Linh, Đắk Lắk D. Kon Tum, Plei Ku, Đắk Lắk, Di Linh Câu 71: Trong năm vùng đồng bằng Bắc bộ có hai hướng gió chính là:

A. Tây Nam và Đông Nam C. Đông Bắc và chính Nam B. Đông Bắc và Đông Nam D. Đông Bắc và Tây Nam Câu 72: Miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh, ẩm vào nửa sau của mùa đông là do:

A. Cuối mùa đông miền Bắc có mưa phùn, độ ẩm không khí bão hòa. B. Gió thổi qua lục địa Trung Hoa rộng lớn C. Khối không khí lạnh di chuyển lệch về phía đông qua biển vào nước ta D. Xuất phát từ khối khí áp cao nên độ ẩm lớn

Câu 73: Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế , nhưng các nước khác vẫn được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:

A. Nội thủy C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. B. Lãnh hải D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 74: Một trong những thế mạnh của khu vực đồi núi nước ta là: A. Phát triển các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại B. Thuận lợi phát triển giao thông C. Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố. D. Tiềm năng thủy điện lớn Câu 75: Cho bảng số liệu: lượng mưa ,lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh. Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm)

1676 2868 1931 989 1000 1686 Cân bằng ẩm (mm) +687 +1868 +245

Trang 3/4 - Mã đề thi 850

Hà Nội Huế TP Hồ Chí Minh Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên thì biểu đồ thích hợp nhất là: A. Biểu đồ cột C. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm D. Biểu đồ miền Câu 76: Tính bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây là của vùng núi: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam D. Trường Sơn Bắc Câu 77: Khối không khí ảnh hưởng đến miền Bắc nước ta vào thời kì nửa đầu mùa đông là:

A. Tm B. Em C. TBg D. Pc Câu 78: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 13) cho biết đỉnh núi cao nhất miền Bắc và Đông Bắc bộ là: A. Tây Côn Lĩnh B. Kiều Liêu Ti C. Pu Ta Ca D. Tam Đảo

B. Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích D. Đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng. Câu 79: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là: A. Các dãy núi lớn hướng Tây Bắc- Đông Nam C. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta Câu 80: Đặc điểm nổi bật của địa hình Việt Nam:

A. Đồng bằng chiếm ¾ diện tích, đất đai màu mỡ B. Địa hình nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp C. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi cao. D. Địa hình có tính phân bậc, hướng núi chính Đông Bắc- Tây Nam.

Trang 4/4 - Mã đề thi 850

----------- HẾT ---------- (Học sinh không được sử dụng tài liệu)