intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm học 2020-2021 – Trường THCS Thị Trấn Đầm Hà

Chia sẻ: Hoang Tuan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

44
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm học 2020-2021 được biên soạn bởi Trường THCS Thị Trấn Đầm Hà bao gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu tự luận, hỗ trợ các bạn học sinh ôn luyện, chuẩn bị kiến thức cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm học 2020-2021 – Trường THCS Thị Trấn Đầm Hà

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐẦM HÀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I  TRƯỜNG THCS THỊ TRẤNĐẦM  MÔN SINH HỌC ­ LỚP 6 HÀ Năm học 2020 ­ 2021 Tên chủ  Nhận biết Hiểu Vận dụng  Vận dụng  Tổng đề thấp cao TL TN TL TN TL TN TL Chương I Cấu tạo tế   Đặc điểm   Tế bào   bào thực   chung của   thực vật vật tế bào   thực vật Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,5 đ 2 đ 2,5 đ Tỉ lệ 5% 20% 25%
  2. Chương  Nhận biết   Chức năng  Đặc điểm,  Vì sao phải  II: Rễ được rễ   miền hút  chức năng  thu hoạch  cọc của rễ của các  rễ củ  loại rễ  trước khi  biến dạng.  cây ra hoa,  Lấy một  tạo quả? số ví dụ  về các loại  rễ biến  dạng? Số câu 1 câu 1 câu 1 câu ý a 1 câu ý b 3 câu Số điểm 0,5 đ  0,5 đ 2 đ 1 đ 4 đ Tỉ lệ 5% 5% 20% 10% 40% Chương  Các loại   Làm   thế  Giải   thích   III:   Thân thân, nào để biết  hiện   Nhận biết   cây   dài   ra  tượng thực   được thân   do bộ phận  tế. gỗ nào? Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm 1,0 đ 0,5 đ 2 đ 3,5 đ Tỉ lệ 10% 5% 20% 35%
  3. Tổng câu 4 2 1,5 0,5 1 9 Tổng điểm 2 1 4 1 2 10 Tỉ lệ 20% 10% 40% 10% 20% 100% PHÒNG GD& ĐT ĐẦM HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020­2021 TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN  ĐẦM HÀ Môn: Sinh học 6 Họ và tên, chữ ký Thời gian: 45 phút của giám thị số 1: (Không kể thời gian giao   .................................. đề) .................................. (Đề này gồm có 01 trang)  PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) :  Chọn câu trả lời đúng và ghi lại vào bài làm Câu 1: Lục lạp nằm trong bộ phận nào của tế bào thực vật? A. Chất tế bào. B. Vách tế bào.             C. Nhân.         D. Màng sinh chất.
  4. Câu 2: Những thực vật trên cạn hút nước và muốn khoáng hòa tan nhờ miền  nào của rễ? A.  Miền trưởng thành.                  B.  Miền hút.                 C. Miền sinh trưởng.                          D. Miền chóp rễ Câu 3: Thân dài ra do đâu? A. Do sự phân chia của mô phân sinh ngọn. B. Do sự phân chia tế bào ở mô mềm. C. Do sự phân chia tế bào ở mô cứng. D. Do sự phân chia tế bào ở chồi ngọn. Câu 4: Trong các nhóm cây sau, nhóm cây nào chỉ gồm các cây có rễ cọc: A. Cây bưởi, cây ổi, cây na. B. Cây ngô, cây lúa, cây hồng xiêm. C. Cây mía, cây xoài, cây hoa hồng. D. Cây mít, cây dừa, cây chuối. Câu 5: Nhóm nào dưới đây gồm những cây thân gỗ? A. Nhài, dâu tây, đậu đen, vừng. B. Tre, mía, mao lương, xương rồng. C. Chò, giáng hương, phi lao, xà cừ. D. Ngô, chuối, dưa chuột, bằng lăng. Câu 6: Dựa vào vị trí của thân, thân được chia thành mấy loại chủ yếu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  5.  PH  ẦN II.  TỰ LUẬN (7 điểm):  Câu 7: (3 điểm)   a, Em hãy trình bày đặc điểm, chức năng của các loại rễ biến dạng. Lấy một   số ví dụ về các loại rễ biến dạng? b, Tại sao người ta thu hoạch rễ củ trước khi cây ra hoa, tạo quả? Câu 8: ( 2 điểm ) Trình bày đặc điểm chung của tế bào thực vật? Câu 9: ( 2 điểm)  a, Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường khô  hạn? b, Tại sao khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa, tạo quả người ta  thường ngắt ngọn? ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên học sinh:……………………………; SBD: ………………………………… PHÒNG GD& ĐT ĐẦM HÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I  TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN ĐẦM HÀ NĂM HỌC 2020­2021 MÔN: SINH HỌC 6 (Hướng dẫn chấm 01 trang)  PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) :            Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 4 A 2 B 5 C 3 A 6 C  PH  ẦN II.  TỰ LUẬN (7 điểm):  Câu Nội dung Biểu điểm Câu 7 a, Rễ  củ: Đặc điểm rễ  phình to có chức năng dự  trữ  chất cho cây   0,5 đ (3 điểm) khi ra hoa, tạo quả (Khoai, sắn, củ cải,…). Rễ  móc: Đặc điểm rễ  mọc ra từ  thân và cành trên mặt đất. Chức   0,5đ năng là móc và bám vào trụ (Hồ tiêu, trầu không,..) Rễ thở: Đặc điểm sống trong điều kiện thiếu không khí nên rễ mọc  0,5đ ngược lên mặt đất. Chức năng giúp cây hô hấp trong không khí  (Cây bần, cây bụt mọc,…)
  6. Rễ  giác mút: Rễ  biến đổi thành giác mút đâm vào thân hoặc cành  0,5đ của cây khác. Chức năng là lấy thức ăn từ  cây chủ  ( cây tầm gửi,   dây tơ hồng,…) b, Rễ củ có chức năng dự trữ chất dinh dưỡng dùng cho cây khi ra   1đ hoa, kết quả. Do vậy ta phải thu hoạch rễ củ trước khi chúng ra hoa vì khi ra hoa   chất dinh dưỡng của củ  bị sử dụng hết làm giảm chất lượng của  củ. Câu 8 ­ Tự tổng hợp được chất hữu cơ. 0,5 đ (2 điểm) ­ Phần lớn không có khả năng di chuyển. 0,75 đ ­ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 0,75 đ Câu 9 a, Thân cây biến dạng thành thân mọng nước (dự trữ nước cho cây)  1 đ (2 điểm) chống chịu được điều kiện khô hạn ; lá xương rồng biến thành gai  hạn chế được sự thoát hơi nước của cây, giúp cây có đủ nước sống  được trong môi trường khô hạn, khắc nghiệt. b, Vì các cây này thường thuộc cây lấy hoa, lấy quả  nên người ta  1 đ ngắt ngọn, khi ngắt ngọn cây không phát triển về  chiều cao chất   dinh dưỡng dồn xuống chồi hoa, chồi lá dẫn đến cho năng suất cao. ­ Để  tăng năng suất cho cây trồng nên tùy vào từng loại cây mà  người ta sẽ bấm ngọn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0