
1
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 3
CHƯƠNG I: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
1.1. Khái niệm, vị trí của CSTT 3
1.2. Mục tiêu của CSTT 4
1.3. Các công cụ của CSTT 4
1.3.1 Nghiệp vụ thị trường Mở 4
1.3.2 Dự trữ bắt buộc 5
1.3.3 Chính sách tái chiết khấu 5
1.3.4 Quản lý hạn mức tín dụng 6
1.3.5 Quản lý lãi suất 7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VIỆC SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ
CỦA CSTT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY.
8
2.1. Sự đổi mới trong việc thực hiện CSTT 8
2.2. Việc sử dụng các công cụ của CSTT những năm qua 8
2.2.1. Công cụ lãi suất 8
2.2.2. Công cụ hạn mức tín dụng 14
2.2.3. Công cụ dự trữ bắt buộc 16
2.2.4. Công cụ cho vay tái chiết khấu 18
2.2.5. Công cụ nghiệp vụ thị trường Mở 20
2.3. Đánh giá qúa trình thực hiện các công cụ của CSTT những năm
vừa qua.
22
2.3.1 Những thành tựu trong việc ổn định kinh tế vĩ mô. 22
2.3.2 Những vấn đề tồn tại trong quá trình thực hiện các công cụ
của CSTT những năm qua.
24
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC CÔNG CỤ CỦA
CSTT Ở VIỆT NAM
28
3.1. Định hướng 28
3.1.1 Bối cảnh trong nước và Quốc tế 28
3.1.2 Một số định hướng cơ bản 29
3.2 Giải pháp 29
3.2.1 Nhóm giải pháp về việc tạo môi trường, điều kiện thuận lơị 29
3.2.2 Nhóm giải pháp về việc hoàn thiện các công cụ của CSTT. 30
KẾT LUẬN 34

2
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Frederic S. Mishkin: “Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính”NXB
khoa học và kỹ thuật Hà nội - 1996
2 PTS. Lê Vinh Danh: “Tiền và hoạt động Ngân hàng”. NXB CTQ6-
H1997
3. PTS. Nguyễn Ngọc Hùng: “Lý thuyết tiền tệ - Ngân hàng” NXB tài
chính. 1998
4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Ngân hàng Việt Nam, quá trình xây
dựng và phát triển” NXB CTQ6-H 1996
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: “Báo cáo thường niên” các năm
1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, “Báo cáo diễn biến khu vực tiền
tệ” năm 2000.
6. “Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam” NXB CTQG, H 1998
7. PTS. Nguyễn Anh Dũng - Lân Hồng Cường: “chính sách tiền tệ trên
nền tảng lý luận và thực tiễn Việt Nam. TC Ngân hàng số 6/1996.
8. Nguyễn Sơn Tùng: “ Về chính sách tiền tệ mềm dẻo”. TC Ngân hàng
8/1997.
9. PTS Mai Bạn: “Xây dựng và điều hành CSTT sát hợp với thực tế Việt
Nam” TC Ngân hàng số 12/1998.
10. Th.S Tô Kim Ngọc: “ Hạn chế của cơ chế điều chỉnh trực tiếp trong
điều hành CSTT ở Việt Nam” TC Ngân hàng số 1+2/2000.
11. Th.S Nguyễn Thị Thuý Vân: “ Hoàn thiện các công cụ điều hành
CSTT ở Việt Nam hiện nay” TC Ngân hàng số 12/1999.
12. PTS Nguyễn Văn Thắng: “ Chuyển đổi công cụ của CSTT từ trực
tiếp sang gián tiếp” TC Ngân hàng số 12/1999.
13. TS. Vũ Viết Ngoạn “Toàn cầu hoá - cơ hội và thách thức đối với
CSTT của Việt Nam” TC Ngân hàng số 2/1999.

3
14. Th.s. Nguyễn Văn Bắc: “ Một số tác động của chính sách lãi suất đối
với hoạt động của NHTM trong thời gian qua” TC Ngân hàng số 6/2000
15. TS. Nguyễn Đăng Dờn: “ Vài ý kiến về lãi suất, lãi suất cơ bản và cơ
xu hướng tự do hoá lãi suất ở Việt Nam hiện nay” TC Ngân hàng số 6/2000.
16. Th.s. Lê Văn Hải: “Một số giải pháp sử dụng nghiệp vụ thị trường
mở”.TC Ngân hàng số 8/2000.
17. Nguyễn Hữu Nghĩa: “Vận hành nghiệp vụ thị trường mở trong cơ
chế thị trường” . TC Ngân hàng số 8/2000.
18. Đức Hạnh: “Ngân hàng TW và hoạt động nghiệp vụ thị trường mở”
TC khoa học và Đào tạo Ngân hàng số 4/2000.
19. PGS.PTS. Lê Văn Tư - Lê Tùng Vân “Vấn đề dự trữ tiền mặt trong
hoạt động ngân hàng hiện đại” TC Ngân hàng số 8/1998
20. Ngọc Minh: “Công cụ hạn mức tín dụng hiện nay và những đề xuất
trong thời gian tới” TC Ngân hàng số 23/1998.
21. PTS Nguyễn Võ Ngoạn: “Hạn mức tín dụng và lãi suất tín dụng
trong hệ thống công cụ của CSTT quốc gia” TC Ngân hàng số 7/1997.
22. PTS Phạm Ngọc Long: “Hoàn thiện CSTT với việc kiềm chế lạm
phát và tăng trưởng kinh tế” TC Ngân hàng số 6/1997.

4
Mở đầu
Tính cấp thiết của đề tài: Chính sách tiền tệ là một chính sách điều tiết
kinh tế vĩ mô cực kì quan trọng của nhà nước trong nền kinh tế thị trường vì
nó có ảnh hưởng lớn đến các biến số vĩ mô như: công ăn việc làm, tốc độ
tăng trưởng, lạm phát... Để đạt được các mục tiêu của chính sách tiền tệ thì
việc sử dụng các công cụ của nó có vai trò cơ bản, quyết định.
Ở Việt Nam kể từ khi đổi mới đến nay, chính sách tiền tệ đặc biệt là các
công cụ của nó đang từng bước hình thành, hoàn thiện và phát huy tác dụng
đối với nền kinh tế. Với đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam thì việc lựa chọn
các công cụ nào, sử dụng nó ra sao ở các giai đoạn cụ thể của nền kinh tế luôn
là một vấn đề thường xuyên phải quan tâm theo dõi và giải quyết đối với các
nhà hoạch định và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia, các nhà nghiên cứu
kinh tế. Đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế trong nước và quốc tế như hiện
nay thì việc nghiên cứu về chính sách tiền tệ cụ thể là các công cụ của chính
sách tiền tệ là một vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
Với mục đích trau dồi kiến thức đã học và góp phần nghiên cứu, tìm hiểu
về chính sách tiền tệ ,em quyết định chọn đề tài: “Các công cụ của chính
sách tiền tệ ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện”.
Nội dung, đối tượng, phạm vi nghiên cứu: Đề tài sẽ hệ thống hoá
những vấn đề có tính lý luận về chính sách tiền tệ trong nền kinh tế thị trường
đồng thời qua việc khảo sát quá trình sử dụng các công cụ của chính sách tiền
tệ ở Việt Nam (từ năm 1989 đến nay) nhằm đánh giá thực trạng sử dụng, điều
hành các công cụ đó, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp góp phần hoàn thiện
và nâng cao hiệu quả các công cụ của ch`ính sách tiền tệ ở Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu: Lấy phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử làm phương pháp luận cơ bản kết hợp với quan điểm tiếp cận hệ
thống và sử dụng các phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích tổng hợp cùng các phương pháp nghiên cứu kinh tế khác.

5
Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài bao gồm 3 chương
được bố cục như sau:
Chương 1: Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế thị trường
Chương 2: Thực trạng việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ ở
Việt Nam hiện nay.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện các công cụ của hính
sách tiền tệ ở Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo
Phạm Hồng Vân đã giúp em hoàn thành đề án này.