intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy

Chia sẻ: Thúy Vi Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

305
lượt xem
134
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại, tín dụng là một trong những loại hình đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy

  1. ĐỒ ÁN MÔN HỌC Đề Tài: Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy
  2. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................ ................................................ 6 PH ẦN MỞ ĐẦU ................................................................ ................................ .... 7 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY ................................................................ 9 1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân h àng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy................................ ................................................................... 9 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam ................................ ................................ ................................................ 9 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát triển chi nhánh Cầu Giấy................................................................ ............... 10 1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 10 1.1.2.2. Chức năng ................................ .................................................... 12 1.1.2.3. Nhiệm vụ...................................................................................... 12 2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy ............................................. 13 2.1. Phòng giao dịch ...................................................................................... 15 2.2. Phòng tín dụng ....................................................................................... 15 2.3. Phòng Th ẩm định và Quản lý Tín dụng .................................................. 16 2.4. Phòng kế hoạch nguồn vốn - kinh doanh ................................................ 17 2.5.Phòng Dịch vụ khách h àng Cá Nhân ....................................................... 17 2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp ............................................. 18 2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ ............................................................................ 18 2.8. Phòng tài chính kế toán .......................................................................... 19 2.9. Phòng tổ chức hành chính ...................................................................... 19 2.10. Phòng kiểm tra nội bộ........................................................................... 20 2.11. Tổ thanh toán quốc tế ........................................................................... 21 2.12. Tổ điện toán ........................................................................................ 21
  3. 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy ........ 22 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CẦU GIẤY ............................................ 25 1. Tình hình ho ạt động tín dụng ................................................................ ......... 25 2.Các d ạng rủi ro tín dụng ở chi nhánh BIDV Cầu Giấy .................................... 27 2.1 Nguyên nhân chủ quan từ người đi vay .................................................. 27 2.2 Rủi ro do nguyên nhân từ phía Ngân hàng ................................ ............... 28 2.3 Nguyên nhân khách quan ................................ ........................................ 28 2.4 Rủi ro nguyên nhân từ quan hệ sở hữu .................................................... 28 3. Tình hình áp dụng các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. ................................ ..................... 30 3.1. Mô hình đo lường rủi ro tín dụng................................ ............................ 30 3.1.1. Mô hình định tính trong quy trình phán quyết tín dụng .................... 30 3.1.2 Mô hình đ ịnh hạng tín dụng ............................................................. 32 3.2. Chính sách tín dụng ................................................................................ 35 3.2.1 Nhóm chính sách giới hạn hoặc giảm rủi ro tín dụng ........................ 35 3.2.2 Nhóm chính sách liên quan đến Phân loại tài sản ............................. 39 3.3. Trích lập và xử lý DPRR ................................ ........................................ 41 4. Đánh giá kết quả của các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy................................ ................................................................. 42 4.1. Kết quả tổng quát ................................................................................... 42 4.2. Quy trình ................................................................................................ 43 4.3. Kiểm soát theo dõi, đo lường................................ ................................ .. 48 4.4.Công tác kiểm toán, thanh tra giám sát… ................................................ 49 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY ................................ ................................ .................................................... 50 1. Điều kiện phát triển các hoạt động tại BIDV chi nhánh Cầu Giấy.................. 50 1.1.Thuận lợi ................................ ................................................................. 50
  4. 1.2. Khó khăn ................................................................................................ 51 1.3.Mục tiêu ................................................................ ................................ .. 51 1.3.1. Kế hoạch phát triển và m ở rộng chi nhánh ....................................... 52 1.3.2. Về công tác Huy động vốn .............................................................. 52 1.3.3. Công tác tín dụng ............................................................................ 53 1.3.4. Công tác phát triển dịch vụ .............................................................. 54 2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy ........................................................................... 54 2.1. Hoàn thiện môi trường tín dụng.............................................................. 54 2.2 Hoàn thiện mô hình đo lường, định lượng rủi ro ...................................... 55 2.3. Hoàn thiện quy trình tín dụng ................................................................. 55 2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng............................................................... 56 2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát................................................................ 56 2.6. Hoàn thiện chính sách đối với cán bộ liên quan đ ến tín dụng.................. 57 2.7. Xây d ựng thư viện dấu hiệu rủi ro tín dụng cơ bản ................................. 58 3. Kiến nghị................................ ....................................................................... 59 3.1 Với Chính Phủ ........................................................................................ 59 3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................... 59 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 61 DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ................................ ............................ 62
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Danh mục Trang Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy 13 Bảng 1: Kết quả hoạt động của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 21 Bảng 2: Thu nhập và chi phí của BIDV Cầu Giấy trong 4 năm 22 Bảng 3: Chất lượng tín dụng 24 Bảng 4: Định hạng tín dụng nội bộ của BIDV Cầu Giấy 32 Bảng 5: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống xếp hạng TD nội bộ 39 Bảng 6: Cơ cấu giá trị của tài sản đảm bảo để trích DPRR 40 Bảng 7: Kế hoạch chất lượng tín dụng 45
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT : Ngân hàng thương mại NHTM : Ngân hàng Nhà Nước NHNN : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV : Thương mại cổ phần TMCP : Quản trị rủi ro QTRR : Dự phòng rủi ro DPRR
  7. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại, tín dụng là m ột trong những loại h ình đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho Ngân hàng. Song đây cũng là ho ạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra rủi ro luôn là mối quan tâm h àng đầu của các Ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng. Hạn chế rủi ro có n ghĩa là sẽ giảm thiểu những thiệt hại tài chính của tổ chức, đảm bảo quyền lợi của khách hàng và nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị trư ờng. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy là một chi nhánh của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, trong thời gian qua đã đ ạt được một số kết quả nhất định về hạn chế rủi ro tín dụng. Song trong môi trường kinh doanh đ ầy biến động, rủi ro tín dụng cũng ngày càng trở nên đa dạng h ơn về h ình thức, phức tạp h ơn về mức độ, và luôn có khả năng xảy ra. Chi nhánh sẽ khó đ ảm bảo an to àn và hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng nếu không thường xuyên tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng. Hơn nữa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy từ trư ớc đến nay tuy đ ã th ực h iện với các hoạt động khác nhau, nhưng chưa trở thành một hệ thống ho àn chỉnh đ ể đ ảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng một cách thường xuyên. Chính vì vậy, trong quá trình thực tập của mình, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy”. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Bổ xung thêm lý luận cho bản thân và h y vọng sẽ góp phần hệ thống lại các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng cho chi nhánh nói riêng và cho Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung.  Nghiên cứu lý thuyết chung về rủi ro tín dụng trong Ngân h àng
  8.  Đánh giá th ực trạng và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.  Đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. 3. K ết cấu Chuyên đề Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm 3 chương: Chương I: Khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. Chương II: Thực trạng hoạt động tín dụng và các rủi ro tín dụng tại BIDV Chi nhánh Cầu Giấy Chương III: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
  9. CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦU GIẤY 1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam (NHĐT & PTVN) tên giao dịch tiếng anh là: Bank for investment developing of Viet Nam gọi tắt là: “BIDV” đư ợc thành lập theo Nghị Định số 177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của thủ tướng Chính phủ. 43 năm qua (NHĐT & PTVN) đ ã có những tên gọi: - Ngân hàng kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957 - Ngân hàng Đầu tư và xây d ựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981 - Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990 Ngân hàng ĐT & PTVN là m ột doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô h ình tổng Công ty nhà nước (tập đo àn) mang tính hệ thống cao bao gồm h ơn 112 chi nhánh và các Công ty trên toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài (2 ngân hàng và 1 Công ty), hùn vốn với 5 tổ chức tín dụng. Trọng tâm hoạt động và là nghề nghiệp truyền thống của (NHĐT & PTVN) là phục vụ Đầu tư Phát triển, các dự án thực hiện chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của Ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ hợp tác ch ặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng Công ty, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển không ngừng mở rộng đại lý với hơn 400 Ngân hàng và quan h ệ thanh toán với 50 ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam là một ngân h àng chủ lực thực thi chính sách tiền tệ quốc gia phục vụ đầu tư phát triển. Quá trình 43 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển luôn gắn liền với giai đoạn lịch sử của đất nước. Đã trải
  10. qua 3 giai đoạn:  Giai đoạn 1957 - 1974 thời kỳ khôi phục kinh tế và thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất thời kỳ xây dựng và b ảo vệ Tổ quốc.  Giai đo ạn, thời kỳ khôi phục và phát triển kinh tế sau khi đất n ước hoàn toàn thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội 1976 – 1989  Giai đo ạn từ 1990 – 1999 thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Chi nhánh Ngân hàng và Đầu tư phát triển chi nhánh Cầu Giấy 1.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 27/5/1957 Chi nhánh kiến thiết Hà Nội nằm trong hệ thống Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đư ợc thành lập, nhiệm vụ chính là nhận vốn từ ngân sách Nh à nước để tiến h ành cấp phát và cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ b ản. Ngày 31/10/1963 chi điểm 2 thuộc chi nhánh Ngân h àng kiến thiết Hà Nội (tiền thân của BIDV chi nhánh Cầu Giấy h iện nay) đ ược thành lập. Đến năm 1982, Ngân hàng kiến thiết Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây d ựng Việt Nam, tách khỏi Bộ tài chính, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Chi điểm 2 đổi tên thành chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây d ựng Cầu Giấy (là chi nhánh cấp II) trực thuộc chi nhánh Hà Nội trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Xây d ựng Việt Nam. Tháng 5/1990 Hội đồng Nhà nước ban hành hai pháp lệnh về Ngân hàng: -Pháp lệnh Ngân h àng Nhà nước Việt Nam. - Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính. Theo quy định 401 của chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, có trụ sở đóng tại 194 Trần Quang Khải, Hà Nội với số vốn điều lệ là 1100 tỷ đồng và có các chi nhánh trực thuộc tại tỉnh, th ành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương. Theo đó chi nhánh cấp II Ngân hàng Đầu tư và Xây d ựng Cầu Giấy đổi tên thành Ngân
  11. h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy thuộc chi nhánh Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Hà Nội. Từ khi thành lập cho đến năm 1995, chi nhánh Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy đ ã trải qua các giai đoạn phát triển: - Giai đoạn 1963-1975 phục vụ chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ leo thang đánh phá miền Bắc và đ ấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất n ước. - Giai đoạn 1975 -1995 phục vụ công cuộc phục hồi phát triển kinh tế trong cả nước. Ngày 1/1/1995 bộ phận cấp phát triển vốn ngân sách tách khỏi Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam th ành tổng cục đầu tư và phát triển trực thuộc Bộ tài chính. Như vậy từ khi thành lập cho tới 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam không hoàn toàn là một Ngân hàng thương m ại mà ch ỉ là một Ngân hàng quốc doanh có nhiệm vụ nhận vốn từ ngân sách Nhà nước và tiến hành cấp phát, cho vay trong lĩnh vực đầu tư xây d ựng cơ bản. Từ ngày 1/1/1995 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy nói riêng thực sự hoạt động như một Ngân h àng thương m ại, chi nhánh Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy có nhiệm vụ huy động vốn trung và dài hạn từ các thành ph ần kinh tế và các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp, dân cư, các tổ chức nước ngo ài b ằng VND và USD để tiến hành các hoạt động cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với mọi tổ chức thành phần kinh tế và d ân cư, từ đó đến nay ngân h àng đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Ngày 01/10/2004, chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt Nam được th ành lập và đi vào hoạt động trên cơ sở nâng cấp chi nhánh cấp II có trụ sở tại tháp B, to à nhà Hoà Bình, 106 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Chi nhánh Cầu Giấy nằm trên địa b àn có tốc độ đô thị hoá cao, nhiều khu đô th ị mới được xây dựng, cơ sở hạ tầng đang được quy hoạch và đ ầu tư. Đây là một trong nh ững điều kiện thuận lợi làm cho hoạt động Ngân hàng có cơ hội kinh doanh. Với định hướng phát triển trở thành một Ngân hàng thương mại hiện đại, n ăng động, có sức cạnh tranh cao trên địa bàn Cầu Giấy, có sản phẩm dịch vụ Ngân
  12. h àng đa dạng, chất lượng cao trên nền tảng ứng dụng Công nghệ thông tin, BIDV chi nhánh Cầu Giấy đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu. Ngay sau khi được nâng cấp, chính thức đi vào ho ạt động, được sự quan tâm, hỗ trợ, giúp đỡ của BIDV Việt Nam, chi nhánh đã nhanh chóng triển khai thực hiện kế hoạch b an lãnh đạo BIDV Việt Nam giao và đ ã đ ạt được nhiều kết quả. 1.1.2.2. Chức năng - Ngân hàng BIDV Chi nhánh Cầu Giấy là Ngân hàng trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân h àng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam trên đ ịa bàn khu vực. - Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo uỷ quyền của Giám Đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy. - Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao và lệnh của Tổng Giám Đốc Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 1.1.2.3. Nhiệm vụ - Huy động vốn. - Cho vay. - Kinh doanh ngoại hối. - Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. - Tư vấn tài chính, tín dụng trực tiếp cho khách hàng. - Cân đối, điều hoà vốn kinh doanh đối với các điểm,phòng giao dịch, các quỹ tiết kiệm trực thuộc. - Thực hiện hạch toán kinh doanh. - Đầu tư dưới các h ình thức nh ư góp vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác khi được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chấp thuận. - Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. - Thực hiện công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp. - Th ực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc phân cấp, chấp hành thể lệ, chế độ
  13. n ghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy đ ịnh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Tổ chức phổ biến hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế n ghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nh à nước, của Ngân hàng Nhà nước, của Ngân h àng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Nghiên cứu, phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ tín dụng và đ ề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của đ ịa b àn khu vực. - Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị, quảng bá thương hiệu. 2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Chi nhánh Cầu Giấy BIDV chi nhánh Cầu Giấy có mạng lưới rộng khắp, các đơn vị trực thuộc gồm Phòng giao d ịch số I, Phòng giao dịch số II, Phòng giao dịch Trường Chinh, Điểm giao dịch Giang Văn Minh, các qu ỹ tiết kiệm Nông Lâm, Định Công, Lê Trọng Tấn, Hoàng Hoa Thám, Đông Ngạc... Bên cạnh đó chi nhánh tiếp tục thực h iện mở rộng mạng lưới, mở thêm 2 phòng Giao dịch mới và 3 qu ỹ tiết kiệm tại các khu Nam Thăng Long, Tây Hồ, đường Phạm Hùng và tại Hội sở chính của chi nhánh. Tại hội sở chính BIDV chi nhánh Cầu Giấy có 12 phòng tổ dưới sự điều h ành và qu ản lý của Giám Đốc, hai Phó Giám Đốc có nhiệm vụ giúp Giám Đốc chỉ đ ạo, điều hành một số nhiệm vụ do Giám Đốc phân công. Có thể tóm tắt sơ đồ tổ chức của chi nhánh như sau:
  14. Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Phòng, Phòng tổ Phòng Phòng Phòng Tổ đi ểm Khách Tổ Phòng Phòng Phòng chức hành Thẩm Kế khách hàng giao điện Tiền tệ Kiểm Phòng Tài thanh chính định và hoạch hàng dịch, doanh toán tra nội Tín kho chính toán nghiệp quản lý nguồn cá các dụng quỹ kế quốc bộ vốn nhân t ín quỹ tiết tế toán dụng ki ệm
  15. Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy được phân làm 12 phòng ban chính. Mỗi phòng ban được phân công có nhiệm vụ và chức năng riêng, trong đó : 2.1. Phòng giao dịch - Trực tiếp nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế , huy động vốn đầu tư, thực h iện nghiệp vụ tín dụng và một loại nghiệp vụ Ngân hàng theo sự phân công của SGD. - Tham mưu cho giám đốc về chính sách lãi suất về h ình thức và kỳ hạn huy động vốn. - Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban để nghiên cứu xây dựng các chính sách về chiến lược hoạt động kinh doanh của GSD. 2.2. Phòng tín dụng Là đơn vị thuộc SGD NHĐT và PT có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh tiền tệ thông qua nhiệm vụ tín dụng và d ịch vụ ngân h àng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần vay bằng VNĐ và ngo ại tệ. Chức năng nhiệm vụ - Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng theo phạm vi đư ợc phân công theo đúng pháp quy và các quy trình tín dụng (tiếp thị, tìm kiếm khách hàng, dự án, giới thiệu sản phẩm, phân tích thông tin; nhận hồ sơ, xem xét quyết định cho vay theo phân cấp uỷ quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định cho vay, bảo lãnh; quản lý giải ngân, quản lý, kiểm tra sử dụng các khoản vay, theo dõi thu đủ nợ, thu đủ lãi, đến khi tất toán hợp đồng tín dụng) đối với mỗi khách hàng. Thực hiện các biện pháp phát triển tín dụng, đảm bảo an toàn, hiệu quả, bảo đảm quyền lợi của Ngân hàng trong hoạt động tín dụng của Phòng, góp phần phát triển bền vững, an toàn, hiệu quả tín dụng của toàn chi nhánh. - Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc chi nhánh, xây dựng văn bản hướng dẫn chính sách, phát triển khách hàng, quy trình tín dụng phù hợp với điều kiện của chi
  16. nhánh, đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng, xếp loại khách hàng, xác định tài sản đảm bảo nợ vay (tính pháp lý, định giá, tính khả mại)… - Chịu trách nhiệm Marketing tín dụng, bao gồm việc thiết lập, mở rộng, phát triển hệ thống khách h àng, giới thiệu bán các sản phẩm tín dụng dịch vụ cho khách h àng, chăm sóc toàn diện, tiếp nhận yêu cầu và ý kiến phản hồi của khách hàng; phối hợp với các phòng liên quan, đ ề xuất với Giám đốc chi nhánh cách giải q uyết, nhằm đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. - Tư vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ và các vấn đ ề khác có liên quan; phổ biến hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho khách hàng về các quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ của Ngân h àng. - Quản lý (hoàn chỉnh, bổ xung, bảo quản, lưu trữ, khai thác…) hồ sơ tín dụng theo qui định; tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp) thông tin và lập các báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi Phòng được phân công theo quy định. - Phối hợp với các phòng khác theo quy trình tín dụng; tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về ý kiến tham gia trong quy trình tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn nghiệp vụ Tín dụng đối với các phòng, các Điểm Giao dịch…. - Lập, lưu giữ các báo cáo về Tín dụng theo quy định 2.3. Phòng Thẩm định và Quản lý Tín dụng - Trực tiếp thực hiện công tác thẩm định, tái thẩm định theo quy định của Nhà nước và các qui trình nghiệp vụ liên quan (Quy trình th ẩm định, cho vay và quản lý tín dụng, bảo lãnh...) đối với các dự án, khoản vay, bảo lãnh; đánh giá tài sản đảm bảo nợ (tính pháp lý, giá trị, tính khả mại); có ý kiến độc lập (đồng ý hoặc không đồng ý hoặc đưa ra các điều kiện) về quyết định cấp tín dụng, phê duyệt khoản vay, bảo lãnh cho khách hàng. - Ch ịu trách nhiệm quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, l ưu trữ, cung cấp) về kinh tế kỹ thuật, thị tr ư ờng phục vụ công tác thẩm định đầu t ư, th ẩm
  17. đ ịnh tín dụng. - Trực tiếp thực hiện yêu cầu nghiệp vụ về quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh theo quy trình, quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và của chi nhánh - Chịu trách nhiệm về việc thiết lập, vận hành hệ thống quản lý rủi ro và an toàn pháp lý trong hoạt động tín dụng của chi nhánh. 2.4. Phòng kế hoạch nguồn vốn - k inh doanh - Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đ ảm bảo các cơ cấu lớn (kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi…) và qu ản lý các hệ số an to àn theo quy định…; tham mưu, giúp việc cho Giám đốc chi nhánh điều h ành nguồn vốn; chịu trách nhiệm về việc đ ề xuất chính sách biện pháp, giải pháp phát triển nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu phát triển tín dụng của chi nhánh và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần n âng cao lợi nhuận; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn theo chủ trương và chính sách của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ (rủi rõ lãi xuất, tỷ giá, kỳ hạn); quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh, đ ảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của chi nhánh. 2.5.Phòng Dịch vụ khách hàng Cá Nhân - Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng là Cá nhân (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ Ngân hàng của khách h àng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân h àng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách h àng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hư ớng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự h ài lòng của khách hàng. - Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và hạch toán kế toán các giao dịch với khách hàng là Cá nhân (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng, các giao d ịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh
  18. toán, ngân qu ỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thu đổi, mua bán ngoại tệ...) và các d ịch vụ khác. Chịu trách nhiệm ho àn toàn về tính chính xác, đúng đắn của các giao d ịch, đảm bảo an toàn tiền vốn, tài sản của Ngân hàng và khách hàng; thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi hoàn tất một giao dịch với khách hàng. - Thực hiện chiết khấu cho vay cầm cố chứng từ có giá do phòng ho ặc do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành (th ực hiện theo quyết định riêng của Tổng giám đốc). 2.6. Phòng Dịch vụ khách hàng Doanh Nghiệp - Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách h àng là Doanh Nghiệp, là các tổ chức Kinh tế, tổ chức xã hội (từ khâu tiếp xúc, tiếp nhận yêu cầu sử dụng d ịch vụ Ngân hàng của khách h àng, hướng dẫn thủ tục giao dịch, mở tài khoản, gửi tiền rút tiền, thanh toán, chuyển tiền...); tiếp th ị giới thiệu sản phẩm dịch vụ Ngân h àng; tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất hướng dẫn cải tiến để không ngừng đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. - Trực tiếp thực hiện, xử lý, tác nghiệp và h ạch toán kế toán các giao dịch với khách hàng là Doanh Nghiệp (về mở tài khoản tiền gửi và xử lý giao dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng, các giao dịch nhận tiền gửi, rút tiền, chuyển tiền, thanh toán, ngân qu ỹ, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thu đổi, mua bán ngoại tệ...) và các dịch vụ khác. Chịu trách nhiệm ho àn toàn về tính chính xác, đúng đắn của các giao d ịch, đảm bảo an toàn tiền vốn, tài sản của Ngân h àng và khách hàng; thực h iện đúng quy trình nghiệp vụ, đúng thẩm quyền và th ực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát nội bộ trước khi ho àn tất một giao dịch với khách hàng. 2.7. Phòng tiền tệ kho quỹ - Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quản lý kho tiền và qu ỹ nghiệp vụ (tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố, chứng từ có giá, vàng, bạc đá quý; các tài sản do khách h àng gửi giữ hộ,...).
  19. - Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ về quỹ (thu, chi, xuất, nhập); phát triển các giao dịch ngân quỹ; phối hợp chặt chẽ với phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện n ghiệp vụ thu chi tiền mặt tại quầy, phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng giao d ịch một cửa. 2.8. Phòng tài chính kế toán - Tổ chức th ực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản (giá trị), vốn, quỹ của chi nhánh theo đúng quy đ ịnh của nhà nước và Ngân hàng. - Thực hiện công tác hậu kiểm đối với toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh bao gồm cả chi nhánh cấp 2, phòng Giao dịch, Quỹ tiết kiệm theo qui trình luân chuyển và kiểm soát chứng từ. Thực hiện việc kiểm soát, lưu trữ, bảo quản, b ảo mật các loại chứng từ, sổ sách kế toán, theo quy định của Nh à nước. - Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính thông qua công tác lập kế hoạch tài chính, tài sản của chi nhánh; theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, phân tích, đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động để phục vụ cho quản trị điều h ành kinh doanh của lãnh đạo; - Kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ và chi tiêu tài chính của phòng giao dịch, điểm giao dịch và các phòng nghiệp vụ tại chi nhánh theo quy định. - Đầu mối quản lý to àn bộ số liệu, dữ liệu kế toán, bảo mật, cung cấp thông tin hoạt động của Ngân h àng, của khách hàng qua số liệu kế toán theo quy định và lập các loại báo cáo kế toán tài chính theo quy định của Nh à nước, lập các loại báo cáo kế toán phục vụ quản trị điều h ành của Ban lãnh đ ạo. 2.9. Phòng tổ chức hành chính - Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động; theo dõi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể; theo dõi tổ chức thực hiện kế hoạch đ ào tạo và kế hoạch phát triển nguồn lực đảm bảo nhu cầu phát triển của chi nhánh theo quy định.
  20. - Đầu mối đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về xây dựng và thực h iện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với hoạt động và điều kiện cụ thể của chi nhánh (tuyển dụng bố trí sắp xếp, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo, luân chuyển, bổ nhiệm….) và các văn b ản hướng dẫn quy trình về tổ chức, cán bộ, chính sách đối với người lao động theo Nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể, Công tác thi đua khen thư ởng. - Quản lý (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ; quản lý thông tin (lưu trữ, b ảo mật, cung cấp...) và lập báo cáo liên quan đến nhiệm vụ của Phòng theo quy định. 2.10. Phòng kiểm tra nội bộ - Xây dựng trình Giám đốc chi nhánh duyệt ch ương trình, kế hoạch, giải pháp kiểm tra nội bộ phù hợp với chương trình kế hoạch chung của hệ thống kiểm tra nội bộ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ theo chương trình (năm, quý, tháng), giám sát việc th ực hiện quy chế, quy trình nghiệp vụ, quy trình ISO trong hoạt động kinh doanh, hoạt động công nghệ tại các đ ơn vị trong chi nhánh (bao gồm cả chi nhánh cấp 2, phòng giao dịch) nhằm phát hiện kịp thời, ngăn chặn những sai sót trong hoạt động của chi nhánh. - Kiểm tra việc chấp hành quy chế điều hành của Tổng giám đốc, Giám đốc chi nhánh đối với các phòng và đơn vị trực thuộc; thực hiện giám sát độc lập việc tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quy định của nhà nước và của ngân hàng trong quá trình lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính của chi nhánh. - Báo cáo cấp có thẩm quyền về kết quả giám sát kiểm tra, đề xuất kiến nghị, b iện pháp ngăn ngừa khắc phục, xử lý các vi phạm, sai sót. Báo cáo kịp thời những vụ việc làm ảnh hưởng đến hoạt động của chi nhánh. - Đầu mối phối hợp với đoàn kiểm tra của Hội sở chính, các cơ quan thanh tra, kiểm toán để thực hiện các cuộc kiểm tra tại chi nhánh theo quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2