ĐỀ TÀI : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP & THUẾ MÔN BÀI
lượt xem 70
download
Thuế môn bài là khoản thuế cô định mà các đơn vị KD phải nộp theo năm tài chính nhằm trang trải chi phí về quản lý hành chính cuả Nhà nước đối với các đơn vị KD.Các DNNN, công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN, DN hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại VN không theo Luật ĐTNN tại VN, các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp,... và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập;...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP & THUẾ MÔN BÀI
- TIỂU LUẬN MÔN THUẾ ĐỀ TÀI : THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP & THUẾ MÔN BÀI • GVHD : Th.S Phan Thị Quốc Hương • Nhóm : IV • Lớp : LT-TCNH K34 •
- THUẾ MÔN BÀI I. KHÁI NIỆM Thuế môn bài là khoản thuế cô định mà các đơn vị KD phải nộp theo năm tài chính nhằm trang trải chi phí về quản lý hành chính cuả Nhà nước đối với các đơn vị KD. II. MỤC TIÊU BAN HÀNH - Tăng ngân sách của nhà nước - Điều tiết nền kinh tế trong nước - Công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối
- III – ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NỘP THUẾ: 1. Đối tượng chịu thuế: *Các tổ chức kinh doanh bao gồm: - Các DNNN, công ty cổ phần, công ty TNHH, DNTN, DN hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại VN không theo Luật ĐTNN tại VN, các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp,... và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập; - Các HTH, liên hiệp HTX và các quỹ tín dụng; - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc chi nhánh)... hạch toán kinh tế phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD, có đăng ký nộp thuế và được cấp mã số thuế;
- - Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế môn bài theo mức thống nhất 2.000.000đồng/năm. các doanh nghiệp thành viên trên nếu có các Chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế môn bài theo mức thống nhất 1.000.000đồng/năm. - Các cơ sở kinh doanh là Chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có Giấy chứng nhận ĐKKD nhưng trên đăng ký không ghi vốn đăngký thì thống nhất thu thuế môn bài theo mức 1.000.000đồng/năm
- • 2. Đối tượng nộp thuế • - Thuế môn bài được thu mỗi năm một lần vào đầu năm tại cơ quan thuế nơi đặt địa điểm cơ sở sản xuất kinh doanh. - Cơ sở ra kinh doanh trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp thuế môn bài cả năm, của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm. - Những cơ sở đang sản xuất kinh doanh thì nộp thuế môn bài ngay tháng đầu năm dương lịch, cơ sở mới ra kinh doanh thì nộp thuế môn bài ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh. - Cơ sở đã nộp thuế môn bài, nếu di chuyển sang địa phương khác hoặc thay đổi ngành nghề, mặt hàng kinh doanh thì phải khai báo lại và phải nộp thuế môn bài như mới ra kinh doanh.
- • - Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, c ửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng một địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thu ế môn bài của bản thân cơ sở đồng thời còn phải nộp thuế cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc đóng trên cùng địa phương. - Trường hợp cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định, như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác v.v thì nộp thuế môn bài với cơ quan thuế nơi người kinh doanh cư trú hoặc nơi cơ sở được cấp giấp phép kinh doanh. - Sau khi nộp thuế môn bài, cơ sở kinh doanh s ẽ được cơ quan thuế cấp cho một thẻ có ghi rõ ngành nghề kinh doanh làm cơ sở xuất trình khi các cơ quan ch ức năng kiểm tra.
- • * Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu đóng ở địa phương khác thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi có chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh.
- • IV – PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ: • - Căn cứ tính thuế môn bài là thu nhập bình quân tháng, năng lực và kết qủa kinh doanh của cơ sở. - Cơ quan thuế căn cứ vào thu nhập ước lượng thực hiện bình quân tháng trong năm nộp thuế của cơ sở để xác định được thu nhập làm căn cứ định từng bậc thuế cho cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế phải dựa vào các yếu tố như vốn, tài sản, nhà xưởng, máy móc dụng cụ đồ nghề sử dụng, số nhân công làm việc, kết qủa kinh doanh...
- • - Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX); - Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và được cấp mã số thuế ( loại 13 số ); • Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
- Bậc thuế môn Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả bài năm Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000 Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000 Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 1.500.000 tỷ Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
- • - Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau: + Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ. + Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư. + Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ. + Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư. Trường hợp vốn đăng ký được ghi trong Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu t ư bằng ngoại tệ thì quy đổi vốn đăng ký ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua, bán thực tế bình quân trên th ị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế. - Căn cứ xác định mức thuế môn bài là vốn đăng ký c ủa năm trước năm tính thuế,
- • Ví dụ: Công ty TNHH A vốn đăng ký của năm 2002 là 6 tỷ đồng thì mức Môn bài năm 2003 sẽ được xác định căn cứ vào vốn đăng ký là 6 tỷ đồng và mức thu ế Môn bài phải nộp năm 2003 là 2.000.000 đồng/năm. Trong năm 2003 nếu có điều chỉnh tăng, giảm vốn đăng ký thì mức thuế Môn bài năm 2003 vẫn được xác định theo vốn đăng ký năm 2002. Vốn đăng ký mới tính đ ến cu ối năm 2003 là căn cứ để phân bậc Môn bài của năm 2004. Mỗi khi có thay đổi tăng hoặc giảm vốn đăng ký, cơ sở kinh doanh phải kê khai với cơ quan thu ế tr ực tiếp qu ản lý để làm căn cứ xác định mức thuế Môn bài của năm sau. Nếu không kê khai sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và bị ấn định mức thuế Môn bài phải nộp."
- • * Các đối tượng khác, hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Môn bài theo 6 mức bao gồm: • - Hộ sản xuất kinh doanh cá thể. • - Người lao động trong các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp TN, Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật ĐTNN...) nhận khoán tự trang trải mọi khoản chi phí, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh. • - Nhóm người lao động thuộc các Doanh nghiệp nhận khoán cùng kinh doanh chung thì nộp chung thuế Môn bài theo qui định tại điểm 1.d nêu trên. Trường hợp nhóm cán bộ công nhân viên, nhóm người lao động nhận khoán nhưng từng cá nhân trong nhóm nhận khoán lại kinh doanh riêng rẽ thì từng cá nhân trong nhóm còn phải nộp thuế môn bài riêng.
- • - Các cơ sở kinh doanh trên danh nghĩa là Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật ĐTNN, các Công ty cổ phần, Công ty TNHH... nhưng từng thành viên của đơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị để phục vụ yêu cầu quản lý chung thì thuế Môn bài thu theo từng thành viên. • - Riêng xã viên, nhóm xã viên HTX ( gọi chung là xã viên HTX ) nhận nhiệm vụ HTX giao nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại tiết c điểm 1 phần II của Thông tư số 44/1999/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn về ưu đãi thuế đối với Hợp tác xã, thì không phải nộp thuế Môn bài riêng; nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định thì phải nộp thuế Môn bài riêng.
- • Biểu thuế Môn bài áp dụng đối với các đối tượng nêu trên như sau: c ơn c ị đồ MứĐthuế vả:năm ng Bậc thuế Thu nhập 1 tháng 1 Trên 1.500.000 1.000.000 Trên 1.000.000 đến 1.500.000 2 750.000 Trên 750.000 đến 1.000.000 3 500.000 Trên 500.000 đến 750.000 4 300.000 Trên 300.000 đến 500.000 5 100.000 Bằng hoặc thấp hơn 300.000 6 50.000
- • V - CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM THUẾ: • - Tạm thời miễn thuế Môn bài đối với: • + Hộ sản xuất muối; điểm bưu điện văn hoá xã; các loại báo (báo in, báo nói, báo hình) theo công văn số 237/CP-KTTH ngày 25/3/1998 của Chính phủ về việc thuế đối với báo chí. • +Tổ dịch vụ và cửa hàng, cửa hiệu, kinh doanh trực thuộc Hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp. • - Tạm thời giảm 50% mức thuế Môn bài đối với hộ đánh bắt hải sản; các quỹ tín dụng nhân dân xã; các HTX chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu ...của HTX và của Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
- • VI - THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KÊ KHAI NỘP VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ: • 1.Thể thức thu nộp thuế môn bài: - Thuế môn bài được thu mỗi năm một lần vào đầu năm tại cơ quan thuế nơi đặt địa điểm cơ sở sản xuất kinh doanh. - Cơ sở ra kinh doanh trong khoảng thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp thuế môn bài cả năm, của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài cả năm. - Những cơ sở đang sản xuất kinh doanh thì nộp thuế môn bài ngay tháng đầu năm dương lịch, cơ sở mới ra kinh doanh thì nộp thuế môn bài ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh. - Cơ sở đã nộp thuế môn bài, nếu di chuyển sang địa phương khác hoặc thay đổi ngành nghề, mặt hàng kinh doanh thì phải khai báo lại và phải nộp thuế môn bài như mới ra kinh doanh.
- • - Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác nhau trong cùng một địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế môn bài của bản thân cơ sở đồng thời còn phải nộp thuế cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc đóng trên cùng địa phương. - Trường hợp cơ sở kinh doanh không có địa điểm cố định, như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác v.v thì nộp thuế môn bài với cơ quan thuế nơi người kinh doanh cư trú hoặc nơi cơ sở được cấp giấp phép kinh doanh. - Sau khi nộp thuế môn bài, cơ sở kinh doanh sẽ được cơ quan thuế cấp cho một thẻ có ghi rõ ngành nghề kinh doanh làm cơ sở xuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra.
- • - Mỗi năm doanh nghiệp sẽ nộp 1 lần tuỳ theo mức vốn điều lệ, đối với năm đầu tiên còn tuỳ thuộc vào thời điểm thành lập, nếu thành lập sau thời điểm 30/06 chỉ phải nộp 1/2 mức thuế môn bài theo biểu thuế. 2. Kê khai • - Khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. • - Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- • - Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp. • - Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÁC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
10 p | 474 | 219
-
Phân tích chính sách thuế_Chương 4: Thuế Thu Nhập
68 p | 415 | 166
-
TÀI KHOẢN 243 - TÀI SẢN THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
3 p | 763 | 161
-
TÀI KHOẢN 347 - THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI PHẢI TRẢ
2 p | 630 | 150
-
Đề tài thuyết trình: Thuế thu nhập cá nhân
57 p | 966 | 110
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 4: Thuế thu nhập doanh nghiệp
40 p | 237 | 29
-
Bài tập: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
4 p | 281 | 28
-
Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản tại chi cục thuế huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
10 p | 61 | 12
-
Tài liệu hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011
7 p | 234 | 12
-
Bài giảng Chương 14: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
46 p | 40 | 8
-
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
5 p | 101 | 8
-
Một số vấn đề cần bàn về căn cứ tính thuế theo quy định luật thuế thu nhập doanh nghiệp và chuẩn mực kế toán
6 p | 71 | 6
-
Một số vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
3 p | 58 | 6
-
Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam
5 p | 44 | 5
-
Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại các công ty xây lắp
7 p | 28 | 5
-
Làm rõ hơn về các khoản doanh thu, chi phí làm phát sinh chênh lệch trong hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp
7 p | 66 | 4
-
Nghiên cứu về việc thu thuế thu nhập của những cá nhân có thu nhập từ các dịch vụ trực tuyến
11 p | 45 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn