MC LC
LI M ĐU
CHƯƠNG1 : GII THIU CHUNG
฀฀i h฀c Qu฀c gia Tp. H฀ Chí Minh
Tr฀฀ng ฀฀i h฀c Bách Khoa
Khoa Công ngh฀ Hoá h฀c & D฀u khí
B฀ MÔN MÁY & THI฀T B฀
฀฀ ÁN MÔN H฀C
Quá Trình & Thi฀t B฀
THI฀T K฀ THÁP CH฀NG C฀T H฀N H฀P
ACETONE N฀฀C LO฀I THÁP ฀M
N฀NG SU฀T : 1500 (Kg/h)
GVHD : Võ Th฀ Ng฀c T฀฀i
SVTH : Võ Ng฀c Ti฀p
MSSV : 69902203
L฀p : HC99HL,
Ngành : ng Ngh฀ Hoá Lý
N฀m h฀c 2002 2003
ÑOÀ N MN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïcôi
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 2- MSSV:69902203
CHƯƠNG2 : CÂN BẰNG VẬT CHẤT
I. N BẰNG VẬT CHT:
1. Đồ thị cân bằng acetone- nước
2. Xác đnh chỉ số hồi lưu
a) Ch số hồi lưu tối thiểu
b) Ch số hối lưu thích hợp
II. CÂN BẰNG NĂNG LƯNG:
1. Cân bng năng lượng cho tháp chưng cất:
2. Cân bng nhiệt lượng cho thiết bị ngưng tụ
3. Cân bng nhiệt lượng cho thiết bị làm ngui
4. Cân bng nhiệt lượng cho thiết bị gia nhiệt
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
I. ĐƯỜNG KÍNH THÁP:
1. Đường kính đoạn cất:
2. Đường kính đoạn chưng:
II. CHIỀU CAO THÁP:
III. TRLỰC CỦA THÁP:
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN CƠ KHÍ
I. TÍNH CHIỀU DÀY THÂN THÁP
II. TÍNH ĐÁY, NẮP THIẾT BỊ
1. Nắp
2. Đáy
III. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH VÀ BULON ỐNG DẪN
1. Ống dn hơi:
2. Ống nhập liệu:
3. Ống dn lỏng:
4. Ống hoàn lưu:
CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PH
I. THIẾT BỊ NNG TỤ SẢN PHẨM ĐỈNH
II. THIẾT BỊ GIA NHIỆT NHẬP LIỆU
III. NỒI ĐUN
IV. BƠM
CHƯƠNG 6 : TÍNH GIÁ THÀNH THIT BỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ÑOÀ N MN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïcôi
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 3- MSSV:69902203
LỜI GIỚI THIỆU
Trong thực tế, chúng ta sử dụng rất nhiều dạng hoá chất khác nhau: hỗn hợp nhiu chất
hay đơn chất tinh khiết. Nhu cầu về một loại hoá chất tinh khiết cũng rất lớn. Quá trình
thđáp ứng phần nào độ tinh khiết theo yêu cầu là chưng cất: là quá trình tách các
cấu tử trong hỗn hợp lỏng lỏng, hay hỗn hợp lỏng – khí thành các cu tử riêng biệt
dựa vào độ bay hơi khác nhau của chúng.
Và đối với hệ acetone nước, do không điểm đẳng phí nên có th đạt được bất k
độ tinh khiết theo yêu cầu nhờ quá trình chưng cất.
Nhim vụ thiết kế: tính toán h thống chưng luyện liên tục để tách hỗn hợp hai cấu tử :
acetone nước với các số liệu sau đây:
Năng suất sản phẩm đỉnh : 1500 Kg/h
Nồng độ sản phẩm đỉnh : 95% theo khối lượng
Nồng độ nhập liệu : 30%
Ap suất làm việc : áp suất thường.
CHƯƠNG 1 :GII THIỆU CHUNG
1. Giới thiệu sơ b:
Acetone có công thức phân tử : CH3COCH3 .Khối lượng phân tử bằng 58 đvC
Acetone là chất lng sôi 56.10C, tan vô hn trong nước, là dung môi cho
nhiu chất hữu cơ… Nó hoà tan tốt tơ axetat, nitrô xenluloz, nhựa phenol
focmandehyt, chất béo, dung môi pha sơn, mực in ống đồng. Acetone là nguyên liu
để tổng hợp thủy tinh hữu cơ.
Từ Acetone có thể tng hợp xeten, sumfonal (thuốc ngủ), các halofom….
Tính chất hoá học :
Cộng hợp với natri bisunfit:
1
OH
CH3COCH3 + NaHSO3 CH3 - C - SO3Na
3
1HC
ÑOÀ N MN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïcôi
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 4- MSSV:69902203
( 1-metyl-1-hydroxi etan sunfonát natri )
Cộng hợp axit HCN
1
OH
CH3COCH3 + HCN CH3 - C - CN
3
1HC
( pH= 4 -8 )
Phản ứng ngưng tụ :
1
OH
11
O
CH3-CO-CH3 + HCH2C=O CH3-C-CH2-C-CH3
3
1HC 3
1HC
( 4-oxy-4-mêtyll-2-pentanon)
Acetone khó bị oxi hóa bởi thuốc thPheling, Tôluen, HNO3đđ, KMnO4 ,…
Chỉ bị oxia bởi hỗn hợp KMnO4 + H2SO4, Sunfôcrômic K2Cr2O7 + H2SO4
Bị gãy mạch cacbon.
Phản ứng khử hoá:
CH3COCH3 + H2 CH3CHOH-CH3
Điều chế :
Oxy hóa rượu bậc hai:
CH3CHOH-CH3 CH3COCH3 + H2O
Theo phương pháp Piria : nhiệt phân muối canxi của axit cacboxylic:
(CH3COO)2Ca CH3COCH3 + CaCO3
T dẫn xuất cơ magie:
/
Br
CH3-C-Cl + CH3-MgBr CH3-C-CH3 + Mg
11
O 11
O \
Cl
Phn ứng Kucherôv:
CH3-CCH + H2O
H/4HgSO CH3-C-CH3
11
O
2. ng nghệ chưng cất hỗn hợp Acetone Nước :
Ta có Acetone là mt chất lỏng tan vô hn trong nước và nhiệt độ sôi của
Acetone ( 56.1 0C ở 760 mmHg) và Nước ( 100 0C ở 760 mmHg) : là khá cách xa
nhau nên phương pháp hiệu quả nhất để thu được Acetone tinh khiết là chưng cất phân
đoạn dựa vào độ bayi khác nhau của các cấu t trong hỗn hợp.
Chọn loi tháp chưng cất và phương pháp chưng cất :
Chưng cất là quá trình phân tách các hỗn hợp lỏng thành các cu tử riêng bit
dựa vào s khác nhau về độ bay hơi của chúng ( hay nhiệt độ sôi ), bằng cách lặp đi
lặp lại nhiều lần quá trình bay hơi – ngưng tụ, trong đó vật chất đi từ pha lỏng vào pha
hơi hoặc ngược lại.
Đối vi chưng cất ta có hai phương pháp thực hiện :
Chưng cất đơn giản (dùng thiết bị hoạt động theo chu kỳ):
Phương pháp này sử dụng trong các trường hợp sau :
ÑOÀ N MN HOÏC GVHD : Voõ Thò Ngoïcôi
SVTH: Voõ Ngoïc Tieäp - Trang 5- MSSV:69902203
Khi nhiệt độ sôi của các cấu tử khác xa nhau .
Khi không đòi hi sản phẩm có độ tinh khiết cao .
Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bayi .
Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử .
Chưng cất liên tục hỗn hợp hai cấu tử (dùng thiết bhoạt động liên tc):
là quá trình được thc hiện liên tc, nghịch dòng, nhiều đoạn.
Ngoài ra còn có thiết bị hoạt động bán liên tc .
Trong trường hợp này, do sản phẩm là Acetone – với yêu cầu có độ tinh khiết
cao khi sử dụng , cng với hỗn hợp Acetone ớc là hn hợp không điểm đẳng
phí nên chọn phương pháp chưng cất liên tc là hiệu quả nhất.
Chọn loại tháp chưng cất :
rất nhiều loại tháp được sử dụng, nhưng đu có chung một yêu cầu cơ bản là diện
tích bề mặt tiếp xúc pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào độ phân tán của một lưu chất
y vào lưu chất kia .
Ta khảo sát hai loại tháp chưng cất thường dùng là tháp mâm và tháp chêm:
Tháp mâm gồm thân tháp hình trụ, thng đứng, phía trong có gắn các
mâm có cấu tạo khác nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp c với nhau.
Gồm có : mâm chóp, mâm xuyên lỗ , mâm van. Thường sử dụng mâm chóp .
Tháp chêm là mt tháp hình trụ, gồm nhiều đoạn nối với nhau bằng mặt
bích hay hàn . Vt chêm được đổ đầy trong tháp theo một hay hai phương pháp : xếp
ngẫu nhiên hay xếp thtự .
Chọn loại tháp đm để thực hiện quá trình chưng cất vì những ưu điểm
sau:
Cấu tạo đơn gin
Trở lực thấp
Tuy nhiên tháp đm cũng có nhược điểm là:
Hiệu suất thấp
Đ ổn định kém.
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Hỗn hợp Aceton nưc có nồng độ Aceton 30% (theo số mol), nhiệt độ khoảng
270C tại bồn chứa nguyên liệu (1), được bơm qua thiết bị gia nhiệt ( trao đổi nhiệt với
sản phẩm đáy)(5). Sau đó được đưa đến thiết bị đun nóng nhập liệu(6) bằng hơi nước
bão hòa, ở đáy nhập liệu được đưa đến nhiệt độ sôi và được đưa vào tháp chưng
cất(11). Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây có sự
tiếp xúc và trao đi nhiệt giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần
chưng càng xuống dưới càng giảm nồng độ cấu tử dễ bay hơi vì đã bị nồi đun lôi cuốn
các cấu tử. Nhiệt độ càng lên trên càng thp , nên khi hơi đi từ dưới lên thì cấu tử có
nhiệt đsôi cao là nước s ngưng tụ lại, cuối cùng tren đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp
cấu tử Aceton chiếm nhiều nhất ( 95% theo phần mol ). Hơi này đi vào thiết b
ngưng tụ(14 ). Một phần lỏng ngưng được hồi lưu về tháp, một phần chất lỏng ngưng
đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm đỉnh (17 ). Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp
được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối
cùng, ở đày tháp ta thu được hổn hợp lỏng gồm hầu hết cấu tử khó bayi (nưc).
Hỗn hợp lỏng ở đáy nồng độ Aceton là 3% theo phn mol, còn lại là nước. Dung
dịch lỏng ở đáy tháp được đun tại ni đun (12 ) ,bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp
tục làm việc, phần còn lại trao đổi nhiệt với nhâp liu.
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là Aceton, sn phẩm đáy sau
khi trao đổi nhiệt với nhập liệu được thải bỏ.