intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông

Chia sẻ: Vuangheo Vn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:57

424
lượt xem
171
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đất nước ta đang trong tiến trình hội nh ập kinh t ế hàng hoá nhi ều thành phần, vận hành theo cơ chế có sự điều tiết vĩ mô của Nhà n ước theo đ ịnh hướng XHCN, để đáp ứng được yêu cầu này nước ta cần phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông 1
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ ...................... 5 CHƯƠNG 1 ................................ ................................ ................................ .......................... 7 1.1. Một số vấn đề cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương............................. 7 1.1.1. Bản chất của tiền lương và nguyên tắc trả lương ....................................................... 7 1.1.1.1 . Bản chất của tiền lương ............................................................................................. 7 1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của tiền lương ................................................................................... 7 1.1.1.3. Nguyên tắc tính trả lương ................................ ................................ .......................... 8 1.1.2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp .............................................................. 8 1.1.2.1 . Hình thức trả lương theo sản phẩm ............................................................................ 8 1.1.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian ................................ ................................ ........... 10 Tiền lương tuần =................................................................................................................ 11 Tiền lương ngày = ................................ ................................ ................................ ............... 11 1.1.2.3. Hình thức lương khoán ............................................................................................ 12 Hình thức trả lương kho án được áp dụng trong thường hợp sản phẩm hay............................ 12 1.1.3. Quỹ tiền lương ................................................................ ................................ ........... 12 1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................................... 13 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .............................. 13 1.2.2. Nội dung các khoản trích theo lương ........................................................................ 13 1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH) ................................ ................................ ........................ 13 Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 22%, trong đó 16% do doanh ........................... 13 1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) ............................................................................................ 14 1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)................................ ................................ .................... 14 1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ................................................................................. 14 1.2.3. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .................................... 15 1.2.3.1. Hạch toán số lượng lao động ................................................................................... 15 1.2.3.2. Hạch toán thời gian lao động ................................................................................... 15 1.2.3.3. Hạch toán kết quả lao động...................................................................................... 16 1.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................ .................... 16 1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ................................ ................................ ........................ 16 1.2.4.2. Tài kho ản sử dụng ................................................................................................... 17 Tổng số tiền lương nghỉ phép KH năm của LĐ .................................................................... 20 Tỉ lệ trích trước = ................................................................................................................. 20 Nợ TK 622 ........................................................................................................................... 20 Có TK 335 ........................................................................................................................... 20 Nợ TK 335 ........................................................................................................................... 20 Có TK 334 ........................................................................................................................... 20 Nợ TK 334 ........................................................................................................................... 20 Có TK 141: Hoàn tạm ứng trừ vào lương ............................................................................. 20 Nợ TK 334 ........................................................................................................................... 21 Có TK 111, 112 ................................................................................................................... 21 Nợ TK 334 ........................................................................................................................... 21 Có TK 512 ........................................................................................................................... 21 Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)................................................................................... 21 Có TK 111, 112 ................................................................................................................... 21 Nợ TK 3382 ......................................................................................................................... 21 Có TK 111, 112 ................................................................................................................... 21 Nợ TK 334 ........................................................................................................................... 21 Nợ TK 111, 112 ................................................................................................................... 21 Nợ TK 3383 ......................................................................................................................... 21 Có TK 334 ........................................................................................................................... 21 1.2.4.3. Các hình thức sổ sách kế toán sử dụng ..................................................................... 21 2
  3. CHƯƠNG 2 ................................ ................................ ................................ ........................ 24 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông ...................... 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông.................................................................................................................................... 24 2.1.2. Nội dung hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................................ 25 Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp ....................................................................... 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................ ............................. 27 Sơ đồ 1: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty .......................................................................... 27 Ghi chú: Quan hệ điều hành .............................................................................................. 27 2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty ....................................................................... 29 2.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán ................................................................ 29 2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán................................ ................................ ............................. 29 Sơ đồ 2: Bộ máy kế toán của Công ty ................................................................................ 30 2.2.3.Đặc đ iểm của chế độ kế toán áp dụng tại Công ty ...................................................... 31 Sơ đồ 3: Hình thức sổ Nhật ký chung ................................................................................ 32 Ghi chú: Ghi hàng ngày .................................................................................................... 32 2.2.4. Tổ chức bộ sổ kế toán ................................................................................................ 32 2.3. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông ................................................................................. 33 2.3.1. Đặc điểm về lao động của Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông ............ 33 Bảng 2: Bảng tổng hợp cơ cấu lao động ............................................................................ 33 Bảng 3: Bảng phân loại trình độ lực lượng lao động ................................ ........................ 34 Bảng 4: Bảng danh sách nhân viên của Khối văn phòng Công ty.................................... 34 2.3.2. Tổ chức hạch toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông 35 2.3.3. Tính lương và các khoản phải trả cho người lao động ............................................. 37 2.3.3.1. Tính lương cho người lao động ................................................................................ 37 Li = Lci + Lvti ................................ ................................ ................................ .................... 37 Lci : Tiền lương cơ bản thực lĩnh theo ngày làm việc thực tế của người .............................. 37 Lvti : Tiền lương vị trí công việc thực lĩnh theo ngày làm việc thực tế ................................. 37 Lci = ................................................................................................................................... 38 (TlminNN là tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định theo từng ............................. 38 Hci : Hệ số lương cơ b ản theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP của người ................................ 38 Lvti = ................................................................................................ ................................ .. 38 Lpi = .................................................................................................................................... 38 Bảng 5: Bảng hệ số lương bậc vị trí công việc Khối văn phòng Công ty.......................... 39 22 ........................................................................................................................................ 40 22 ........................................................................................................................................ 40 BHXH, BHYT, BHTN (8,5%) = (Hci + Pci) × 730.000 × 8,5% ................................ ........... 41 22 ........................................................................................................................................ 42 22 ........................................................................................................................................ 42 Li = Lci + Lvti + Ltgi + Qu ỹ ĐTN + Phụ cấp ..................................................................... 42 26 ........................................................................................................................................ 44 Nợ TK 64299: 197.093.036................................................................ ................................ .. 45 Có TK 334: 197.093.036 ................................ ................................ ................................ ...... 45 Nợ TK 334: 4.856.033 ......................................................................................................... 45 Có TK 338: 4.856.033 ................................ .......................................................................... 45 2.3.3.2. Tính phụ cấp BHXH phải trả cho người lao động ................................ .................... 45 438.000 ................................................................................................................................ 46 BẢNG THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH .......................................................................... 47 2.3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông................................................................................................................ 47 2.3.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................................ 47 3
  4. TK 334: Phải trả công nhân viên .......................................................................................... 48 2.3.4.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương ................................................. 48 Nợ TK 642: 197.093.036 ..................................................................................................... 48 Có TK 334: 197.093.036 ................................ ................................ ................................ ...... 48 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI ................................ ............... 49 Nợ TK 642: 16.631.916 ....................................................................................................... 50 Có TK 3382: 3.220.356 ........................................................................................................ 50 Nợ TK 3382: 3.220.356 ....................................................................................................... 50 Có TK 112: 3.220.356 ................................ .......................................................................... 50 Nợ TK 3383: 10.729.248 ..................................................................................................... 50 Có TK 112: 10.729.248 ........................................................................................................ 50 Nợ TK 3384: 2.011.734 ....................................................................................................... 50 Có TK 112: 2.011.734 ................................ .......................................................................... 50 Nợ TK 3385: 670.578 ................................ .......................................................................... 50 Có TK 112: 670.578 ............................................................................................................ 50 Nợ TK 334: 5.699.913 ......................................................................................................... 51 Có TK 3383: 4.023.468 ........................................................................................................ 51 2.3.4.3. Thanh toán tiền lương và các kho ản phải trả. ........................................................... 51 CHƯƠNG 3 ................................ ................................ ................................ ........................ 53 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông...................................................................................................................... 53 3.1.1. Ưu điểm ..................................................................................................................... 53 3.1.2. Nhược điểm ................................ ................................ ................................ ............... 54 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông .............................................. 55 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ ........................ 57 Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2010 ................................ ................................ .................... 58 TRẦN THỊ HOA................................................................................................................ 58 4
  5. LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong tiến trình hội nhập kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước theo định hướng XHCN, để đáp ứng được yêu cầu này nước ta cần phải có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, tay nghề cao đáp ứng được yêu cầu tất yếu của quá trình sản xuất kinh doanh sự phát triển của đất nước và nền kinh tế thị trường. Chính vì vậy việc thu hút những lao động giỏi, có năng lực làm việc quản lý tốt là một việc làm hết sức khó khăn. Một trong những yếu tố tạo ra sức hút cho người lao động và các nhà quản lý, nhà đầu tư đó chính là tiền lương cho người lao động. Do vậy tổ chức công tác kế toán tiền lương và các kho ản trích theo lương là một phần trọng yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Việc quản lý tốt tiền lương trong doanh nghiệp góp phần tăng tích luỹ trong xã hội, giảm chi phí trong giá thành sản phẩm, khuyến khích tinh thần tự giác trong lao động của công nhân viên. Tiền lương làm cho họ quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy họ phát huy khả năng sáng kiến cải tiến kỹ thuật nâng cao tay nghề, năng suất chất lượng, mẫu mã sản phẩm góp phần không nhỏ vào sự phồn vinh của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế quốc dân nói chung. Nhận thức được vai trò của công tác kế toán, đặc biệt là tiền lương và các kho ản trích theo lương trong quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của công ty là vấn đề trọng yếu, vì thế em đ ã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch D ầu khí Phương Đông”. Kết cấu báo cáo thực tập tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông. 5
  6. Chương 3: Giải pháp, phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Du lịch Dầu khí Phương Đông. 6
  7. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1.1. Một số vấn đề cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.1. Bản chất của tiền lương và nguyên tắc trả lương 1.1.1.1. Bản chất của tiền lương Về bản chất, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động. Mặt khác, tiền lương còn là đòn b ẩy kinh tế để khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, tinh thần hăng say lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.1.2. V ai trò, ý nghĩa của tiền lương Tiền lương có vai trò rất to lớn nó làm thoả m ãn nhu cầu của người lao động vì tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người đi làm cốt là để nhận được khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cuộc sống. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho người lao động vì họ đ ã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trò như một cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo được ngày công và kỷ luật lao động cũng như chất lượng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đ ược mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có của doanh nghiệp để tồn tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy, công việc trả lương cho người lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi. Tiền lương hay tiền công là số tiền thù lao lao động phải trả cho người lao động theo số lượng lao động và chất lượng lao động mà họ đóng góp vào doanh nghiệp đảm bảo cho người lao động tái sản xuất sức lao động và nâng cao bồi dưỡng sức hao phí lao động của họ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra tiền lương do được thưởng thực tế có được để tái sản xuất sức lao động và đảm bảo cuộc sống lâu dài người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp bảo hiểm x ã hội, bảo hiểm y tế,… các khoản này góp phần trợ cấp cho 7
  8. người lao động và tăng thêm thu nhập cho họ trong các trường hợp khó khăn hoặc vĩnh viễn mất sức lao động. Vì vậy tiền lương được coi là đòn bẩy kinh tế kích thích người lao động hăng say phấn đấu không ngừng học tập nâng cao trình độ để nâng cao hiệu quả lao động, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh phát triển. Trong điều kiện sản xuất hàng hoá hạch toán tốt tiền lương giúp cho việc quản lý lao động đi vào nề nếp, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, ngoài hạch toán tốt tiền lương là điều kiện cần thiết để tính chính xác chi phí sản xuất kinh doanh vào giá thành sản phẩm từ đó góp phần thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người lao động và ổ n định lưu thông tiền tệ trên lĩnh vực lãnh thổ. 1.1.1.3. N guyên tắc tính trả lương Doanh nghiệp và người lao động thoả thuận trong hợp đồng lao động và dựa trên cơ sở năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả công việc. Hoặc là dựa vào thời gian lao động, hoặc lương khoán sản phẩm. Người lao động hưởng lương theo công việc, chức vụ của họ thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh được hưởng lương theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật; đối với viên chức Nhà nước thì được hưởng lương theo tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn. Ngoài ra, người lao động còn được hưởng lương làm thêm ca, giờ nhưng phải phù hợp với chỉ tiêu mỗi doanh nghiệp. 1.1.2. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp 1.1.2.1. H ình thức trả lương theo sản phẩm Trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào kết quả lao động và chất lượng sản phẩm, công việc lao vụ đã hoàn thành và đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm công việc lao vụ đó. Tiền lương sản phẩm phải trả được xác định: 8
  9. Tiền lương K hối lượng công việc Đơn giá sản phẩm = hoàn thành đủ tiêu tiền lương × chuẩn chất lượng Hình thức này được sử dụng rộng rãi với nhiều hình thức cụ thể khác nhau: - Tiền lương sản phẩm tập thể: Căn cứ vào sản phẩm của cả tổ và đơn giá chung để tính lương cho cả tổ, sau đó phân phối lại cho từng người theo mức đóng góp lao động của họ, dựa vào hai yếu tố cơ bản là thời gian làm việc thực tế và cấp bậc công việc mà người công nhân đảm nhiệm. Do đó làm cho công nhân quan tâm hơn đến kết quả sản xuất chung, phát triển việc kiểm nghiệm nghề nghiệp và nâng cao trình độ cho công nhân. Tuy nhiên, phương pháp này chưa xét đến tinh thần lao động, sự nhanh nhẹn, tháo vát, kết quả lao động của từng công nhân nên chưa thực sự gắn kết quả lao động của từng người đóng góp của họ vào công việc chung của tổ. - Tiền lương sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng để tính lương cho công nhân phụ phục vụ sản xuất mà năng suất của họ ảnh hưởng lớn đến kết quả lao động của công nhân chính. Hình thức này làm cho mọi người lao động kể cả công nhân phụ cũng q uan tâm đến kết quả lao động chung của bộ phận, từ đó làm tốt công việc của mình để có thể tác động hơn đến kết quả công tác của công nhân chính. - Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến: Dùng nhiều đ ơn giá tiền lương khác nhau, tuỳ theo mức độ hoàn thành vượt mức khởi điểm luỹ tiến để tính trả lương cho công nhân. Hình thức này khuyến khích mạnh mẽ tăng năng suất lao động và tăng sản lượng ở những thời điểm quan trọng của sản xuất nhưng thường dẫn đến tình trạng tốc độ tăng tiền lương cao hơn tốc độ tăng năng suất lao động – một dấu hiệu xấu trong quản lý lao động và tiền lương. Do vậy, doanh nghiệp chỉ nên áp dụng phương pháp này như một biện pháp tạm thời trong những hoàn cảnh nhất định. Việc trả lương cho sản phẩm vượt khởi điểm luỹ tiến phải tính theo kết quả cả tháng, tránh tình trạng có ngày vượt nhiều, có ngày lại không đạt định 9
  10. mức, dẫn đến tổng hợp cả tháng, định mức sản phẩm vẫn hụt mà tiền lương nhận được lại lớn hơn tiền lương cấp bậc hàng tháng. - Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng: Hình thức này là sự kết hợp chế độ tiền lương theo sản phẩm với chế độ tiền thưởng. Số sản phẩm làm vượt định mức sẽ đ ược trả thêm một khoản tiền thưởng ngo ài số lương đã nhận theo đơn giá lương b ình thường. Nhìn chung, hình thức trả lương theo sản phẩm có nhiều ưu điểm nhưng nó cũng gặp phải một số khó khăn đó là việc xây dựng định mức là rất khó, khó xác định được đơn giá chính xác, khối lượng tính toán phức tạp, dễ chạy theo số lượng mà không chú ý đ ến chất lượng. 1.1.2.2. H ình thức trả lương theo thời gian Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của họ. Các doanh nghiệp chỉ áp dụng hình thức trả tiền lương theo thời gian cho những công việc chưa xác định được mức lao động, chưa có đơn giá tiền lương sản phẩm. Hình thức trả lương này thường áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng như hành chính, quản trị, thống kê, kế toán, tài vụ,…Theo hình thức trả lương này thì tiền lương phải trả cho người lao động được xác định: Tiền lương Thời gian Đơn giá tiền lương thời gian làm việc × thời gian = Thông thường tiền lương thời gian đ ược chia thành: Tiền lương tháng, tiền lương tuần, tiền lương giờ. * Tiền lương tháng: Là tiền lương ttrả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc trả cho người lao động theo thang bậc lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các kho ản phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực… (nếu có). Mi = Mn × Hi + PC Trong đó: - Mi: Tiền lương tháng. - Mn: Mức lương tối thiểu. - H i: Hệ số cấp bậc lương b ậc i 10
  11. - PC: Các khoản phụ cấp theo quy định * Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc. Tiền lương tháng × 12 Tiền lương tuần = 52 * Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc và là căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên, trả lương cho cán bộ công nhân viên những ngày hội họp, học tập và lương hợp đồng. Tiền lương tháng Tiền lương ngày = Số ngày làm việc theo chế độ * Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ. Mức lương ngày Tiền lương giờ = 8 giờ Hình thức lương thời gian có hai loại là tiền lương thời gian giản đơn và tiền lương có thưởng: + Tiền lương thời gian giản đơn: đây là hình thức sử dụng mức lương và đơn giá lương cố định để tính lương. Cách tính lương này bỏ qua thái độ lao động, hình thức sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị công nghệ trong quá trình lao động. + Tiền lương thời gian có thưởng: Thực chất của hình thức này là sự kết hợp tiền lương thời gian giản đơn và tiền thưởng khi đảm bảo và vượt mức các chỉ tiêu đã quy định như: Tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm bảo giờ công, ngày công, nâng cao năng suất lao động hay chất lượng sản phẩm. Tiền lương Tiền lương thời gian Tiền có thưởng = giản đơn + thưởng 11
  12. Hình thức này không những phản ánh được trình đ ộ thành thạo, ý thức lao động, thời gian làm việc thực tế của người lao động mà còn thể hiện đươc thành tích lao đ ộng của từng người thông qua các chỉ tiêu đã đ ạt được. Do vậy sẽ khuyến khích được người lao động quan tâm đến trách nhiệm và phần công việc của mình, tích cực đưa ra các sáng kiến cải tạo có ích cho doanh nghiệp. 1.1.2.3. H ình thức lương khoán Lương khoán là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc mà họ ho àn thành trong một thời gian nhất định. Hình thức trả lương khoán được áp dụng trong thường hợp sản phẩm hay công việc khó giao chi tiết, mà phải giao cả khối lượng công việc, hay nhiều việc tổng hợp phải làm trong một thời gian nhất định với yêu cầu chất lượng nhất định. Trả lương khoán có thể tạm ứng lương theo phần khối lượng đã hoàn thành trong từng đợt và thanh toán lương sau khi đã hoàn thành toàn b ộ khối lượng công việc được hợp đồng giao khoán. Đơn giá khoán xác đ ịnh theo đ ơn vị hoặc cũng có thể trọn gói cho cả khối lượng công việc hay công trình. 1.1.3. Quỹ tiền lương Quỹ lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Quỹ lương của doanh nghiệp gồm: - Tiền lương tính theo thời gian, sản phẩm và tiền lương khoán. - Tiền lương trả cho người lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc sản xuất do những nguyên nhân khách quan, trong thời gian lao động và được điều đi công tác, đi làm nghĩa vụ, thời gian nghỉ phép, đi học. - Các khoản phụ cấp làm thêm giờ, làm đêm. - Các khoản lương có tính chất thường xuyên. Ngoài ra, quỹ lương còn được tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động… 12
  13. Về phương diện hạch toán kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp đ ược chia thành 2 loại là: tiền lương chính, tiền lương phụ. - Tiền lương chính: là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế bao gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp. - Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động khi họ không làm việc bao gồm nghỉ lễ, nghỉ phép, ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan. 1.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Để phục vụ điều hành và quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động. - Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao đ ộng, tiền lương. Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương theo đúng chế độ. - Tính toán, phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận đơn vị sử dụng lao động. - Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp. 1.2.2. Nội d ung các khoản trích theo lương 1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Quỹ BHXH là khoản chi phí trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong trường hợp tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động nhằm giảm bớt những khó khăn trong đời sống của bản thân khi gặp tai nạn, rủi ro, ốm đau, thai sản. Nó được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực…) của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 22%, trong đó 16% do doanh 13
  14. nghiệp nộp và tính vào chi p hí kinh doanh, 6% còn lại do người lao động đóng góp và được tính trừ vào thu nhập của họ. 1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí,… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ,… Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Mục đích của BHYT là tạo lập một mối mạng lưới bảo vệ sức khoẻ cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu nhập cao hay thấp. Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHYT là 4.5%, trong đó người sử dụng lao động đóng 3% trên tổng quỹ lương của doanh nghiệp và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng 1.5% trên tiền lương tháng và được tính trừ vào thu nhập của họ. 1.2.2.3. K inh phí công đoàn (KPCĐ) Kinh phí công đoàn được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động thực tế phát sinh trong tháng, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ trích kinh phí công đo àn theo chế độ hiện hành là 2%. Số kinh phí công đoàn doanh nghiệp trích được, 1% nộp lên cơ quan quản lý công đo àn cấp trên, 1% để lại doanh nghiệp chỉ tiêu cho hoạt động công đo àn tại doanh nghiệp. 1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) BHTN là kho ản hỗ trợ tài chính tạm thời dành cho những người bị mất việc mà đáp ứng đủ yêu cầu theo Luật định. Đối tượng được nhận BHTN là những người bị mất việc không do lỗi cá nhân họ. Người lao động vẫn đang cố gắng tìm kiếm việc làm, sẵn sàng nhận công việc mới và luôn nỗ lực nhằm chấm dứt tình trạng thất nghiệp. Những người lao động này sẽ được hỗ trợ một khoản tiền theo tỷ lệ nhất định. Ngoài ra, chính sách BHTN còn hỗ trợ học nghề và tìm việc đối với người lao động tham gia BHTN. 14
  15. Theo quy đ ịnh của Luật Bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ trích là 2% theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó người lao động đóng BHTN bằng 1% tiền lương, tiền công tháng; người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công tháng. 1.2.3. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.3.1. H ạch toán số lượng lao động Căn cứ vào chứng từ ban đầu là Bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm, gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lượng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm được từng ngày có bao nhiêu người làm việc, bao nhiêu người với lý do gì. Hàng ngày tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng người tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lương sẽ tập hợp và hạch toán số lượng công nhân viên lao động trong tháng. 1.2.3.2. H ạch toán thời gian lao động Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian lao động đối với từng công nhân ở từng bộ phận, tổ, phòng ban tại doanh nghiệp nhằm quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao động là Bảng chấm công. Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH của từng người cụ thể và từ đó có thể căn cứ tính trả lương, BHXH. Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, nhóm) hoặc người uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng người trong ngày và ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí hiệu quy đ ịnh. Kế toán tiền lương căn cứ vào các kí hiệu chấm công của từng người rồi tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ lễ thì đánh thêm dấu phẩy. 15
  16. Ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4 Tuỳ thuộc vào điều kiện đặc điểm sản xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phương pháp chấm công sau: - Chấm công ngày: Mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như họp thì mỗi ngày dùng một kí hiệu để chấm công cho ngày đó. - Chấm công theo giờ: Trong ngày người lao động làm bao nhiêu công việc thì chấm công theo các kí hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện công việc đó bên cạnh kí hiệu tương ứng. - Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trường hợp làm thêm giờ lương thời gian nhưng không thanh toán lương làm thêm. 1.2.3.3. H ạch toán kết quả lao động Để hạch toán kết quả lao động trong các doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ ban đầu khác nhau tuỳ vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Mặc dù sử dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng những chứng từ này đ ều bao gồm các nội dung cần thiết như: tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lượng hoàn thành, sản phẩm nghiệm thu, kỳ hạn và chất lượng công việc hoàn thành,… Các chứng từ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán kết quả lao động là phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 06 - LĐTL), hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08 - LĐTL),…Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động do người giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, người nhận việc, người kiểm tra chất lượng sản phẩm và người duyệt. Sau đó chứng từ này được chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động to àn đơn vị rồi chuyển về phòng lao động tiền lương xác nhận, cuối cùng chuyển về phòng kế toán của doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương, thưởng… 1.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng Những chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán tiền lương bao gồm: - Bảng chấm công (Mẫu số 01- LĐTL) 16
  17. - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06- LĐTL) - Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 - LĐTL) Ngoài ra đ ể có đủ những thông tin cần thiết cho việc tính lương của doanh nghiệp thì có thể sử dụng m ột số chứng từ sau: - Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07- LĐTL) - Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08- LĐTL) - Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05- LĐTL) Tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà chọn lựa những chứng từ cần thiết cho kế toán tiền lương. Những chứng từ thường được sử dụng đối với kế toán các khoản trích theo lương: - Chứng từ phân bổ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có) - Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu 09- LĐTL) - Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu số C03- BH) - Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04- BH) - Phiếu chi - Báo nợ Khi người lao động nghỉ ốm do ốm đau, thai sản thì cần có xác nhận của cơ quan y tế vào phiếu nghỉ BHXH. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng Để kế toán tính và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác với người lao động, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ bảo hiểm xã hội, hảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn, bảo hiểm thất nghiệp, kế toán sử dụng một số tài kho ản sau: * Tài khoản 334- Phải trả người lao động: Tài khoản này phản ánh tiền lương, các khoản thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng,… và các kho ản thanh toán khác có liên quan đ ến thu nhập của người lao động. Kết cấu của tài khoản này như sau: 17
  18. Bên N ợ: - Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các kho ản khác đã trả, ưng trước cho người lao động. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương và thu nhập của người lao động. - Các khoản tiền lương và thu nhập của người lao động chưa lĩnh, chuyển sang các khoản thanh toán. Bên Có: - Các kho ản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác còn phải trả, phải chi cho người lao động. Dư Nợ (nếu có): Số tiền trả thừa cho người lao động. Dư Có: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản này được mở chi tiết theo 2 Tài kho ản cấp 2: TK 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. TK 3348- Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. * Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác: Tài khoản này phản ánh các kho ản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp luật; cho các tổ chức đoàn thể xã hội; cho cấp trên về kinh phí công đoàn; bảo hiểm x ã hội, y tế, các khoản cho vay, cho mượn tạm thời, giá trị tài sản thừa chờ xử lý… Kết cấu tài kho ản này như sau: Bên N ợ: - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý. - Kho ản bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động. - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn. 18
  19. - Xử lý giá trị tài sản thừa, các khoản đã trả, đã nộp khác. Bên Có: - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí kinh doanh, khấu trừ vào lương công nhân viên. - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý. - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được cấp bù. - Các khoản phải trả khác. Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được thanh toán. Dư Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp; giá trị tài sản thừa chờ xử lý. TK 338 có các tài khoản cấp 2: 3382- Kinh phí công đoàn. 3383- Bảo hiểm x ã hội. 3384- Bảo hiểm y tế. 3389- Bảo hiểm thất nghiệp. + Phương pháp hạch toán: - H àng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng, kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động. Nợ TK 622, 627, 641, 642: Phần tính vào chi phí ( DN phải nộp 22%) Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động (8.5%) Có TK 338: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Trong đó: Có TK 3382: 2% Có TK 3383: 22% Có TK 3384: 4.5% Có TK 3389: 2% Trong trường hợp các doanh nghiệp sản xuất không có điều kiện bố trí cho lao động trực tiếp nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán thì phải dự toán tiền lương nghỉ phép của họ để tiến hành trích tính vào chi phí các kỳ hạch toán theo số dự toán. Mục đích này là không làm giá thành sản phẩm thay đổi đột ngột khi 19
  20. số lượng lao động trực tiếp nghỉ phép nhiều trong một kỳ hạch toán nào đó. Cách tính tiền lương nghỉ phép trích trước như sau: Mức trích trước tiền lương Tiền lương chính Tỷ lệ trích trước nghỉ phép của LĐ theo kế = phải trả × cho LĐ trong kỳ hoạch Tổng số tiền lương nghỉ phép KH năm của LĐ Tỉ lệ trích trước = Tổng tiền lương chính KH năm của LĐ - Khi trích trước tiền lương nghỉ phép kế toán ghi: Nợ TK 622 Có TK 335 - Khi tính tiền lương nghỉ phép phải trả cho nguời lao động: Nợ TK 335 Có TK 334 - Phản ánh khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng có nguồn bù đắp riêng như: Trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng phải trả cho người lao động, kế toán ghi: N ợ TK 3383: Trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH N ợ TK 3531: Tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng N ợ TK 3532: Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi Có TK 334 - Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao đ ộng như: Tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp, thuế thu nhập cá nhân, kế toán ghi: Nợ TK 334 Có TK 141: Hoàn tạm ứng trừ vào lương Có TK 1388: Các khoản phạt, bồi thường phải thu Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT, BHTN 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2