1
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN; Mỗi phương án Đúng 0,5đ
u1: Cho 4 vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện .Biết rằng vật A hút vật B nhưng kại
đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A-Điện tích của vật A và D trái dấu C-Điện tích của A và C cùng du
B-Điện tích cua A và D cùng du D-Điện tích của B và D cùng du
u2: Mười triệu electron tập trung trong một quả cầu bằng bạc đặt trong điện trường. Các
êlectron này
A - Được pn bố đều trên din tích mặt
cầu C- Tập trung tại tâm qủa cầu
B - Được phân bố đều trong thể tích quả
cầu D- Tập trung tại đáy quả cầu
u3: Một điện tích Q nằm trên mặt cắt giới hạt của nửa mt cầu tích điện đều
Lực tĩnh điện của Q tác dụng lên điện tích trên nửa mặt cầu sẽ hướng theo chiều:
A- Nm ngang tn mặt cắt giới hạn.
B- Vuông góc vi mặt cắt giới hạn.
C- Dưới một góc xiên đến mặt cắt giới hạn.
D- Vuông góc hoặc nằm ngang đến mặt cắt giới hạn.
Kết quả này phụ thuộc vào điện tích Q và điện tích trên mặt cầu cùng du hay khác dấu.
Câu4: Quả cầu 1 dẫn điện bán kính r1= 4cm được tích một điện tích q= 6,3. 10-7C. Quả cu 1
được nối với quả cầu 2 với bán kính r2= 2mm bng một dây dẫn nhỏ. Bỏ qua điện dung của
dây dn. Điện lượng q2 chạy sang quả cầu 2 bằng:
A. 2.10-8C B. 4.10-8C. C. 5.10-8C. D. 3.10-8C.
u5: Một bếp điện 230V-1KW bị cắm nhầm vào điện 115V được nối qua cầu chì 15A. Bếp
sẽ:
A. Phát ra nhiệt lượng bằng 1KW C. Phát ra nhiệt ng nhỏ hơn 1KW
B. Phát ra nhiệt ng lớn hơn 1KW D. Làm nổ cầu chì
u6: Một tụ điện phẳng không khí được tích điện rồi tách tụ khỏi nguồn nhúng trong một
diện môi lỏng thì
A. Đtích của tụ không đi, hiệu điện thế giữa hai bản tụ
gim
B.Đtích của tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm
C.. Đch ca tụ tăng, hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng.
D. Đtích của tụ không đi, hiệu điện thế giữa hai bản không
đổi
u7: Người ta mắc 7 bóng đèn giống nhau như hình vẽ.
Bóng đèn nào skhông sáng, không phụ thuộc vào hiu
điện thế đưa vào hai điểm A và B:
A- ng 3
S GD - ĐT Thanh hoá
TRƯỜNG THPT HU LC I
m học: 2010 - 2011
ĐỀ THI CHN HC SINH GII
TRƯỜNG LN I
2
B- Bóng 5
C- Bóng 7
D- ng 4
u8: Hai điện tích điểm q1=0,5nC và q2= - 0,5nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6cm
trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
A. 0 V/m B. 5000V/m. C. 10000V/m D. 20000V/m
II. tluận
Bài 1: Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính giọt
dầu
là 1mm, khối lượng riêng của dầulà 800kg/m3. Hiu điện thế giữa 2 bản tụ là 220V,
khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2cm Bỏ qua lực đẩy ácimet của không khí. Lấy g =10m/s2
a.Tính đin tích của giọt dầu.
b. Nếu đột nhiên hiệu điện thế đổi dấu:
+ Hiện tượng xảy ra như thế nào?
+ Tính thi gian giọt dầu rơi xuống bản dưới,
biết lúc đầu giọt dầu ở chính giữa 2 bản
Bài 2: Cho mạch tụ điện hình vẽ. Các tụ có
điện dung : C1=C2 = 1
F
. C4 =C6= 2
F
, C3= C5= 1,5C4
Ngun điệnsuất điện động bằng E. Hiệu điện thế giũa 2 bản t
C2 là U2= 3V.Tính:
a. Điện dung của bộ t
b. Hiệu điện thế và điện tích của mỗi tụ
c. Suất điện động của nguồn điện.
u3: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R3=3,55
, R4=0,65
,
các t điện có điện dung C1 = 1
F
,C2 = 2
F
, C3 = 1
F
.
Ngun điện thứ nhất có suất điện động E1= 6V, r1=2
.
Bỏ qua điện trở các dây nối và các khoá K1và K2.
a.K1 đóng, K2 mở khi đóUAC= 4V, UCB=1V. Tìm suất điện E2 và đin tr
trong r2 củanguồn thứ hai. Biết rằng nếu đảo chiều mắc
chỉ riêng ngun hai thì UAC=5V.
b.K2 đóng, K1 mở và không đảo chiều nguồn thứ hai. Khiđó UAN=4,35V,
UMB=1,45V. Tìm R1, R2 biết R1>R2.
c. Xét lại trường hợp a khi K1đóng, K2 mvà không đảo
chiều nguồn E2. Tìm các giá trị điện tích trên các tụ điện
u 4: Cho hai quả cầu kim loại kích thước rất nhỏ, cùng
khối lượng m=0,1g. Quả cầu thứ nhất được tích điện
q= 2.10-8C treo vào sợi dây mnh cách điện, được giữ
cân bng bởi điện trường E nằm ngang hướng sang trái,
qủa cầu thứ hai không mang điện (hình vẽ).
Cho H=50cm , g=10m/s2, L=3cm.
1.Biết
60
tìm đlớn của cường độđiện trường?
2.Đột ngột đảo phương và chiều điện trường (thẳng đứng, hướng
xuống) thì quả cầu thứ nhất chuyển động va chạm hoàn toàn xuyên tâm,
H
L
L
m
m
3
đàn hồi với quả cầu thứ hai. Sau va chm quả cu thứ nhất đứng yên
a. Tìm vận tốc của quả cầu thứ hai ngay sau va chạm?
b. Xác định tầm xa mà quả cầu thứ hai đạt được?
Bỏ qua mọi ma sát, sợi dây luôn căng,kng dãn, chxét tác dụng lực của trọng
lực và lực do điện trường đều.
Bài 5 : Trên một mặt phẳng nằm ngang hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là
hai quả cầu
nh
m1, m2 đứng yên. Điện tích các quả cầu lần lượt là q và -q .
Lúc đầu người ta đẩy chậm quả cầu m1 cho chuyn động
về phía m2 cho đến khi quả cầu m1 tự chuyển động thì ti.
Đến lúc m2 dịch chuyển người ta lấy đi nhanh các điện tích.
Hỏi khối ng của 2 quả cầu phải thoả mãn điều kiện gì để chúng chạm được vào nhau khi đã
tiếp tục chuyển động. Bỏ qua kích thước của 2 quả cầu.
..................................Hết................................................
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
TRƯỜNG THPT
HẬU LỘC I ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG LẦN I
NĂM HỌC 2007-2008
MÔN VẬT LỚP 11- BAN KHTN
(Đáp án gồm 6 trang)
(thời gian 150 phút)
I )TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 ĐIỂM)
Mỗiu đúng cho 0,5 điểm
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 B 5 C
2 A 6 A
3 B 7 D
4 D 8 C
II) TỰ LUẬN (16 ĐIỂM)
u 1(3,5 điểm)
Cho
2 điểm a) Vì bỏ qua lực đẩy acsimet của không k nên các lc tác dụng lên quả cầu là
,
P F
uur ur
. Để quả cầu cân bằng thì
P
ur
+
F
ur
=0 (0,5đ)
Suy ra: P= F
P= mg = D.V.g= 3
4
. . .
3
D r g
F=
U
q
d
(0,5đ)
3
4
. . .
3
D r g
=
U
q
d
_
-
-
-
-
-
+ + +
P
F
4
3
4
3
d r Dg
q
U
. Thay số ta 11
38.10 ( )
q C
(0,5đ)
Vì lực điện trường ngược chiều vi cường độ điện trường n
ên ta có q< 0
11
38.10 ( )
q C
(0,)
Cho
1,5điểm
+Nếu đột nhiên đổi dấu hiệu điện thế còn điện trường giữ nguyên thì lực điện
cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn với trọng lực. Vậy giọt dầu bây giờ chịu
tác dụng của lực có độ lớn bằng 2P hướng xuống nên schuyển động với gia tốc
a= 2g= 20 m/s2 (1đ)
+Thi gian giọt dầu xuống bản dưới là
23
2s 10 1
t 10 (s)
a 10
10 10
( 0,5đ)
u 2(3 điểm):
Cho
iểm a) Cb= ?
Sơ đồ mạch tụ: C3nt[(C2ntC4ntC6)//C1]ntC5
246 2 4 6
1 1 1 1 1 1
1
C C C C 2 2
246
C 0,5( F)
(0,5đ)
1246 1 246
b 3 1246 5
C C C 1 0,5 1,5( F)
1 1 1 1 1 2 1 4
C C C C 3 3 3 3
b3
C 0,75( F)
4
(0,5đ)
Cho 1,5
điểm b) Tính U và Q của mỗi tụ:
2 2 2
Q U .C 3.1 3( C)
2 4 6 246
Q Q Q Q 3( C)
(0,25đ)
4
4
4
Q 3
U 1,5(V)
C 2
6
6
6
Q3
U 1,5(V)
C 2
( 0,25đ)
246 2 4 6 1
U U U U 6(V) U
1
U 6(V)
1 1 1
Q U .C 6.1 ( C)
(0,5đ)
E
C
1
C
2
C3
C
4
C
5
C6
5
3 5 1246 1 246
3
3
3
Q Q Q Q Q 6 3 9( C)
Q 9
U 3(V)
C 3
5
5
5
Q9
U 3(V)
C 3
(0,5đ)
c)E=?
Ta có: 3 5 246
E U U U 3 3 6 12(V)
(0,5đ)
u 3(4 điểm)
Cho 1,5
điểm a) K1 đóng, K2 mở E2=?, r2=?
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Theo bài ra:
1 AC
AC 1 1 1 1
1
CB 2 1 2 2 2
AB AC CB
AB 1 1 2
E U 6 4
U E I .r , I 1(A)
r 2
U E I .r E r 1(V)(1)
U U U 4 1 5(V)
U I .(R R )
( 0,5đ)
AB
1 2
1
U 5
R R 5( )
I 1
(*) (0,5đ)
Khi đảo chiều nguồn E2, r2ta có:
' ' 1 AC
AC 1 1 1 1
1
'
AB A C CB 1 1 2
C B AB AC
'
C B 2 1 2
2 2
E U 5 4
U E I .r , I 0, 5(A )
r 2
(*) U U U I .(R R ) 0, 5.5 2, 5(V )
U U U 2, 5 5 2, 5(V )
U E I .r
E 0, 5.r 2, 5(V )(2)
Từ (1) và (2) suy ra: 2 2
E 2V,r 1
(0,5đ)
Cho 1,5
điểm b) K2 đóng, K1 mở R1,R2=? Biết R1>R2
Khi đó mạch điện được vẽ lại như sau:
Định luật ôm cho toàn mạch:
1 2
12 3 4 1 2
E E
I
R R R r r
12
6 2
R 3,55 0,65 2 1
12
8
I
R 7,2
(0,5đ)
Ta có:
AB AM MN NB
U U U U
AN MB MN
U U U
(với UAN=4,35V, UMB=1,45V)
AB MN 12
U 5,8 U 5, 8 I.R
E
1
, r
1
E
2
, r
2
R
1
R
2
A
B
C
M
C
R
1
R
4
R
3
R
2
A
B
N
E
2
, r
2
E
1
, r
1