SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
LỚP 12 - MÔN: VẬT LÍ – Năm học 2024 - 2025
Thời gian: 180 phút - (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 4 điểm. Mt ngưi đứng A cách đưng quc lộ BC một đon h = 100 m
nhìn thấy 1 xe ôtô va đến B cách mình d = 500 m đang chy trên đưng vi vn
tc v1 = 50 km/h (hình v). Đúng lúc nhìn thy xe t ngườiy chy theoớng
AC vi vn tc v2.
a. Biết v2 = 20
3 km/h, tính .
b. Góc bng bao nhiêu thì v2 có giá tr cc tiu. Tính vận tc cc tiểu đó.
Câu 2: 4 đim. Cho cơ h như hình v bên. Biết rng m1 = 1kg; m2 = 2kg; h s ma
sát gia các vt vi mt sàn là µ1 = µ2 = = 0,1. Lc kéo có độ lớn F = 8N; = 300;
lấy g = 10 m/s2. Tính gia tốc chuyn động và lực căng ca dây.
Câu 3: 4 đim. Mt thanh AB đng cht, tiết diện đu, dài 2m, khi lượng m = 2kg được gi
nghiêng mt góc α trên mặt sàn nm ngang bng mt sợi y nm ngang BC dài 2m ni đầu B
ca thanh với mt bc tưng đứng thẳng; đu A ca thanh ta lên mt sàn. H s ma sát giữa
thanh và mt sàn bng = 0,5.
a. Tìm điu kiện của α đ thanh có thể cân bng.
b. Tính các lc tác dng n thanh khong cách AD t đu A ca thanh đến góc tường D khi
α = 60o. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 4: 4 đim. Mt con lắc xo gồm vt nng có khối ng m = 300g, xo nhẹ có độ cng k = 200N/m.
Khi M đang v trí cân bằng thì th nh vật m = 200g rơi t độ cao h = 3,75cm so với M như hình 1. Coi va
chm gia m và M là hoàn tn mềm. Sau va chm, h M và m bt đu dao đng điu hoà. Lấy g = 10m/s2.
B qua mi ma sát và lc cn i trường.
a. Viết phương trình dao động của h (M + m). Chn gốc thời gian c va chm, trc to đ Ox thng đng
hưng lên, gc O ti vtrí cân bằng ca hệ sau va chm.
b. Tính biên đ dao động cực đi ca h vt đ trong q trình dao đng vt m không ri khỏi M.
Câu 5: 2 đim. Mt chiếc cc hình tr khối lưng m trong đó chứa mt ng nưc cũng khi ợng m. C hệ đang nhit
đ t1 = 100C. Ngưi ta th vào cc mt cc nưc đá khi lưng M đang nhit đ 00C thì cụcc đá đó ch tan đưc 1/3
khi lưng ca nó và ln ni trong khi tan. Rót tm mt lưng nước có nhit đt2 = 400C vào cc. Khi cân bng nhit thì
nhit đ ca hệ li 100C, n mc nưc trong cc có đ cao gp đôi mc nưc sau khi th cc nưc đá. Hãy c đnh nhit
dung riêng ca chất m cc. B qua s trao đi nhit với i trường xung quanh và sự giãn n vì nhiệt ca cc và nưc. Biết
nhit dung riêng của nưc C = 4200 J/kg.K và nhiệtợng cn cung cp cho 1 kgc đá nóng chy hoàn toàn 00C
336.103 J.
Câu 6. 2 đim. Cho các dng csau:
- Mt qu cu nh có c treo;
- Giá treo thích hp;
- Thưc đo chiều dài;
- Đng h bm gy;
- Thưc đo góc;
- Dây ch nh;
Trình y phương án thí nghim c đnh gia tốc trng trường tại nơi m thí nghim bao gm: s thuyết, bố trí thí
nghim, các bưc tiến hành thí nghiệm, bng d kiến ghi số liu và các công thc xử lí số liu.
..........HT..........
ĐÁP ÁN CHẤM
Câu 1: 4 điểm. Một người đứng ở A cách đường quốc lộ BC một đoạn
h = 100 m nhìn thấy 1 xe ôtô vừa đến B cách mình d = 500 m đang chạy
trên đường với vận tốc v1 = 50 km/h (hình vẽ). Đúng lúc nhìn thấy xe
thì người ấy chạy theo hướng AC với vận tốc v2.
a. Biết v2 = 20
3 km/h, tính .
b. Góc bằng bao nhiêu thì v2 có giá trị cực tiểu. Tính vận tốc cực
tiểu đó.
Hướng dẫn
a) Gọi t là thời gian để người và xe đến C, ta có: 0,5 Điểm.
+ Áp dụng định lí hàm sin cho tam giác ABC ta có: 0,5 Điểm.
0,5 Điểm.
+ Lại có : 0,5 Điểm.
b) Từ câu a ta có: 0,5 Điểm.
0,5 Điểm.
+ Nhận thấy v2 min khi và chỉ khi sin = 1 = 900 v2 = 10 km/h 1 Điểm.
Câu 2: 4 điểm. Cho cơ hệ như hình vẽ bên. Biết rằng m1 = 1kg; m2 = 2kg;
hệ số ma sát giữa các vật với mặt sàn µ1 = µ2 = = 0,1. Lực kéo có độ
lớn F = 8N; = 300; lấy g = 10 m/s2. Tính gia tốc chuyển động lực căng
của dây.
Hướng dẫn
+ Các lực tác dụng lên vật m1 gồm: trọng lực 𝑃
󰇍
1, phản lực 𝑁
󰇍
󰇍
1,
lực căng dây 𝑇
󰇍
1, lực ma sát 𝐹
𝑚s1 và lực kéo𝐹
. Các lực tác dụng
lên vật m2 gồm: trọng lực 𝑃
󰇍
2, phản lực 𝑁
󰇍
󰇍
2, lực căng dây 𝑇
󰇍
2
lực ma sát 𝐹
𝑚𝑠2. 0,5 Điểm.
+ Các lực được biểu diễn như hình
+ Phương trình định luật II Niutơn cho các vật: {𝑃
󰇍
1+𝑁
󰇍
󰇍
1+𝑇
󰇍
1+𝐹
𝑚𝑠1+𝐹
=𝑚1𝑎 1
𝑃
󰇍
2+𝑁
󰇍
󰇍
2+𝑇
󰇍
2+𝐹
𝑚s2 =𝑚2𝑎 2 0,5 Điểm.
+ Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình.
+ Chiếu lên trục Ox: {−𝑇1𝐹𝑚𝑠1+𝐹𝑐𝑜𝑠𝛼=𝑚1𝑎1
𝑇2𝐹𝑚s2 =𝑚2𝑎2 0,5 Điểm.
+ Chiếu lên trục Oy: {𝑁1𝑃1+𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼=0
𝑁2𝑃2= 0 {𝑁1=𝑃1𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼
𝑁2=𝑃2 0,5 Điểm.
+ Vậy lực ma sát tác dụng lên các vật là: {𝐹𝑚𝑠1=𝜇𝑁1=𝜇(𝑃1𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼)
𝐹𝑚s2 =𝜇𝑁2=𝜇𝑃2 0,5 Điểm.
+ Do đó: {−𝑇1𝜇(𝑃1𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼)+𝐹𝑐𝑜𝑠𝛼=𝑚1𝑎1
𝑇2𝜇𝑃2=𝑚2𝑎2 0,5 Điểm.
BC 50t
20
AC t
3
=
=
BC AC
sin sin
=

50 20 sin 2,5 3 sin
sin 3sin
= =
0
0
60
AH 100 1 3
sin sin
AB 500 5 2 120
=
= = = = =
2
2
v
50 50sin
v
sin sin sin
= =
2
h 1 100 1 10
v 50. . 50. .
d sin 500 sin sin
= = =
+ Do dây không dãn nên: T1 = T2 = T và a1 = a2 = a ; {−𝑇𝜇(𝑃1𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼)+𝐹𝑐𝑜𝑠𝛼 =𝑚1𝑎(1)
𝑇𝜇𝑃2=𝑚2𝑎(2) 0,5 Điểm.
Lấy (1) + (2) ta có: 𝐹𝑐𝑜𝑠𝛼𝜇(𝑃1𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼)𝜇𝑃2=(𝑚1+𝑚2)𝑎𝑎 =𝐹𝑐𝑜𝑠𝛼−𝜇(𝑃1−𝐹𝑠𝑖𝑛𝛼)−𝜇𝑃2
(𝑚1+𝑚2)1,44(𝑚/𝑠2)
+ Từ biểu thức (2) suy ra lực căngy: 𝑇𝜇𝑃2=𝑚2𝑎 𝑇=𝜇𝑃2+𝑚2𝑎 =𝑚2(𝜇𝑔+𝑎)=4,88𝑁 0,5 Điểm.
Câu 3: 4 điểm. Một thanh AB đồng chất, tiết diện đều, dài 2m, khối lượng m = 2kg
được giữ nghiêng một góc α trên mặt sàn nằm ngang bằng một sợi dây nằm ngang
BC dài 2m nối đầu B của thanh với một bức tường đứng thẳng; đầu A của thanh tựa
lên mặt sàn. Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng = 0,5.
a. Tìm điều kiện của α để thanh có thể cân bằng.
b. Tính các lực tác dụng lên thanh khoảng cách AD từ đầu A của thanh đến góc
tường D khi α = 60o. Lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn
a) Vì thanh AB đồng chất tiết diện đều nên trọng lực 𝑃
󰇍
đặt tại chính giữa
thanh. Các lực tác dụng lên thanh AB gồm: trọng lực 𝑃
󰇍
đặt tại trọng tâm
G, lực căng dây 𝑇
󰇍
của dây BC, lực ma sát 𝐹
𝑚𝑠 phản lực vuông góc 𝑁
󰇍
󰇍
của sàn đặt tại A. 0,5 Điểm.
+ Áp dụng điều kiện cân bằng tổng quát của vật rắn (về lực và momen) ta
có: 𝑃
󰇍
+𝑁
󰇍
󰇍
+𝐹
𝑚𝑠 +𝑇
󰇍
=0 (1)
𝑀(𝑇)=𝑀(𝑃) (2) 0,5 Điểm.
+ Chiếu (1) lên các trục Ox, Oy ta có: {𝑂𝑥:𝐹𝑚𝑠 𝑇=0
𝑂𝑦:𝑁𝑃=0 {𝐹𝑚𝑠 =𝑇(3)
𝑁=𝑃(4)
+ Từ (2) ta có: 𝑇.𝐴𝐵.𝑠𝑖𝑛𝛼 =𝑃.𝐴𝐵
2.𝑐𝑜𝑠𝛼𝑇= 𝑃
2𝑡𝑎𝑛𝛼 (5) 0,5 Điểm.
+ Từ (3) và (5) ta có: 𝐹𝑚𝑠 =𝑃
2𝑡𝑎𝑛𝛼
+ Để thanh AB không trượt thì: 𝐹𝑚𝑠 𝜇𝑁𝑃
2𝑡𝑎𝑛𝛼 𝜇𝑁 (4)
𝑃
2𝑡𝑎𝑛𝛼 𝜇𝑃
𝑡𝑎𝑛𝛼 1
2𝜇 =1𝛼45𝑜 0,5 Điểm.
b) Khi = 60o
+ Lực căng dây BC: 𝑇= 𝑃
2𝑡𝑎𝑛𝛼 =2.10
2.𝑡𝑎𝑛60𝑜=10
3(𝑁) 0,5 Điểm.
+ Lực ma sát nghỉ tác dụng lên đầu A: 𝐹𝑚𝑠 =𝑇=10
3(𝑁) 0,5 Điểm.
+ Trọng lực P và phản lực N của sàn: P = N = 20 (N) 0,5 Điểm.
+ Khoảng cách từ A đến D: 𝐴𝐷 =𝐵𝐶𝐴𝐵.𝑐𝑜𝑠60𝑜=22.𝑐𝑜𝑠60𝑜=1(𝑚) 0,5 Điểm.
Câu 4: 4 điểm.
Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng m = 300g, lò xo nhẹ có độ cứng k = 200N/m. Khi M
đang ở vị trí cân bằng thì thả nhẹ vật m = 200g rơi từ độ cao h = 3,75cm so với M như hình 1. Coi va
chạm giữa m và M là hoàn toàn mềm. Sau va chạm, hệ M và m bắt đầu dao động điều hoà. Lấy g =
10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản môi trường.
a. Viết phương trình dao động của hệ (M + m). Chọn gốc thời gian là lúc va chạm, trục toạ độ Ox
thẳng đứng hướng lên, gốc O tại vị trí cân bằng của hệ sau va chạm.
b. Tính biên độ dao động cực đại của hệ vật để trong quá trình dao động vật m không rời khỏi M.
ng dn
a) Vn tc của m ngay trước va chm: 𝑣=2𝑔ℎ=503𝑐𝑚/𝑠86,6𝑐𝑚/𝑠 0,5 Đim.
Do va chạm hoàn toàn không đàn hồi nên sau va chm hai vt có cùng vn tc V
𝑚𝑣=(𝑀+𝑚)𝑉𝑉 = 𝑚𝑣
𝑀+𝑚 =203𝑐𝑚/𝑠34,6𝑐𝑚/𝑠
Tn s dao động ca h: 𝜔=𝐾
𝑀+𝑚 =20𝑟𝑎𝑑/𝑠.
Khi có thêm m thì lò xo b nén thêm một đoạn: 𝑥0=𝑚𝑔
𝐾=1𝑐𝑚. 0,5 Đim.
Vy VTCB mi ca h nằm dưới VTCB cũ ban đầu một đoạn 1cm.
Tính A: 𝐴=𝑥0
2+𝑉2
𝜔2=2(𝑐𝑚); Ti t = 0 ta có: {1=2𝑐𝑜𝑠 𝜑
−2.20𝑠𝑖𝑛𝜑<0𝜑 =𝜋
3𝑟𝑎𝑑 0,5 Đim.
Vy: 𝑥 =2𝑐𝑜𝑠(20𝑡+𝜋
3)𝑐𝑚. 0,5 Đim.
b) Phn lc ca M lên m là N tho mãn: 𝑁
󰇍
󰇍
+𝑚𝑔
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
=𝑚𝑎 N - mg = ma = -2x 0,5 Đim.
N = mg - 2x → Nmin = mg - 2A 0,5 Đim.
Để m không ri khi M thì Nmin ≥ 0 𝐴 𝑔
𝜔2 0,5 Đim.
=> vy 𝐴𝑚𝑎𝑥 =𝑔
𝜔2=10
202=2,5𝑐𝑚. 0,5 Đim.
Câu 5: 2 điểm.
Một chiếc cốc hình trụ khối lượng m trong đó chứa một lượng nước cũng có khối lượng m. Cả hệ đang ở nhiệt độ t1
= 100C. Người ta thả vào cốc một cục nước đá khối lượng M đang nhiệt độ 00C thì cục nước đá đó chỉ tan được
1/3 khối lượng của luôn nổi trong khi tan. Rót thêm một lượng nước nhiệt độ t2 = 400C vào cốc. Khi cân
bằng nhiệt thì nhiệt độ của hệ lại 100C, còn mực nước trong cốc có độ cao gấp đôi mực nước sau khi thả cục nước
đá. Hãy xác định nhiệt dung riêng của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh và sự giãn
nở vì nhiệt của cốc và nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200 J/kg.K và nhiệt lượng cần cung cấp cho 1
kg nước đá nóng chảy hoàn toàn ở 00C là 336.103 J.
Hướng dẫn.
Thả cục nước đá vào cốc nước, khi cân bằng nhiệt cục nước đá chỉ tan 1/3 khối lượng của nó nên nhiệt độ cân bằng
là 00C.
- Ta có phương trình cân bằng nhiệt: 𝑀
3𝜆 = m(C + Cx).𝛥t1 = m(C + Cx).10 (1) 0,5 Đim.
Trong đó 𝜆 = 336.103 J/kg, Cx là nhiệt dung riêng của chất làm cốc
Sau khi rót thêm một lượng nước, khi cân bằng nhiệt mực nước trong cốc có độ cao gấp đôi mực nước sau khi thả
cục nước đá nên khối lượng nước vừa đổ bằng (m + M). 0,5 Điểm.
- Ta có phương trình cân bằng nhiệt: 2
3.Mλ + (MC + mC + mC𝑥).Δt2 = (m + M).C.Δt3
Hay: (2
3λ - 20C).M = m(2C - C𝑥) 0,5 Điểm.
Chia (2) cho (1) ta được: Cx = 20C2
λ - 20C = 1400 J/kg.K 0,5 Điểm.
Câu 6. 2 điểm.
Cho các dụng cụ sau:
- Một quả cầu nhỏ có móc treo;
- Giá treo thích hợp;
- Thước đo chiều dài;
- Đồng hồ bấm giây;
- Thước đo góc;
- Dây chỉ nhẹ;
Trình bày phương án thí nghiệm xác định gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm (Cơ sở thuyết, bố trí thí
nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm, bảng dự kiến ghi số liệu và các công thức xử lí số liệu).
* Cơ sở lí thuyết: 0,5 Điểm.
+ Từ công thức tính chu kỳ dao động của con lắc đơn với biên độ nhỏ: 𝑇=2𝜋𝑙
𝑔
=> Công thức xác định gia tốc trọng trường: 𝑔=4𝜋2𝑙
𝑇2
+ Vậy để xác định được gia tốc trọng trường nơi làm thì nghiệm cần xác định đc chiều dài con lắc đơn l chu k
dao động T.
* Các bước tiến hành; 0,5 Điểm.
- Dùng dây chỉ, một đầu buộc vào quả cầu nhỏ, một đầu buộc vào giá treo tạo thành 1 con lắc đơn (cố định chiều
dài trong các lần thí nghiệm).
- Khi vật cân bằng, tiến hành đo chiều dài con lắc đơn (từ vị trí treo đến tâm của vật tròn) bằng thước đo chiều dài.
- Cho con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ (dùng thước đo góc kiểm tra biên độ góc 𝛼𝑜10𝑜), đo thời gian
con lắc thực hiện N chu kỳ (có thể lấy N = 10)
* Bảng dự kiến ghi số liệu 0,5 Điểm.
Lần đo
l
𝛥𝑙𝑖
t =N.T
T = t/N
𝛥𝑇𝑖
1
2
3
4
5
TB
𝑙󰆽
𝛥𝑙𝑖
𝑇
𝛥𝑙𝑖
* Các công thức xử lí số liệu 0,5 Điểm.
+ Sau khi lấy số liệu, tính đc giá trị trung bình của chiều dài, chu kỳ và sai số ngẫu nhiên trung bình, cộng với sai
số dụng cụ ta được sai số của phép đo chiều dài l và chu kì T.
𝛥𝑙 =𝛥𝑙𝑖+𝛥𝑙𝑑𝑐𝛥𝑇=𝛥𝑇𝑖+𝛥𝑇𝑑𝑐; 𝑙 =𝑙󰆽±𝛥𝑙𝑇=𝑇
󰆽±𝛥𝑇
* Tính giá trị trung bình của gia tốc rơi tự do: 𝑔 =4𝜋2𝑙󰆽
𝑇
󰆽2
+ Từ công thức tính g, ta suy ra công thức tính sai số tỉ đối: 𝑔=4𝜋2𝑙
𝑇2=> 𝛥𝑔
𝑔=𝛥𝑙
𝑙󰆽+2.𝛥𝑇
𝑇
󰆽
+ Từ đó tính đc sai số tuyệt đối: 𝛥𝑔=(𝛥𝑙
𝑙󰆽+2.𝛥𝑇
𝑇
󰆽).𝑔
+ Viết kết quả: 𝑔=𝑔±𝛥𝑔