
Một ống dai một đầu hở, đầu kia
được đậy kín bởi một piston có thể dịch
chuyển theo chiều dai ống (hình bên).
Đặt một chiếc loa phát âm với tần số
550Hz gần đầu hở bên phải của ống. Di
chuyển piston trong ống đến khi nghe
được âm to nhất thì khoảng cách giữa piston với đầu hở của ống la 45cm. Vận tốc
truyền âm trong không khí là 330m/s.
a)Tìm bước sóng âm thanh trong ống.
b)Tìm vị trí các nút so với miệng hở của ống.
c) Giảm dần tần số âm thanh của loa đến giá trị nhỏ nhất la bao nhiêu để L = 45cm thì
âm thanh nghe được ở đầu hở lớn nhất.
Bài V (5 điểm)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 2mm, khoảng
cách từ S1S2 đến màn là 1m
1. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng chiếu vào khe S, người ta đo được khoảng cách
giữa 5 vân sáng liền kề nhau trên màn bằng 3,2mm.
a.Tìm bước sóng và tần số của ánh sáng đó
b. Khoảng cách từ vân tối bậc 3 và vân sáng bậc 5 nếu hai vân này nằm khác phía vân
trung tâm
c. Trên màn giao thoa xét trên đoạn MN có độ rộng 24 cm, M và N đối xứng nhau qua
vân trung tâm. Lập luận để tìm số vân sáng và số vân tối trong đoạn này.
b, Tắt ánh sáng có bước sóng , chiếu vào khe S ánh sáng ( thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy)
có bước sóng > thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng bước sóng , ta quan sát được một
vân sáng có bước sóng . Xác định và cho biết bức xạ này thuộc vùng ánh sáng nào
2. Hai nguồn sóng trên mặt nước giống hệt nhau A và B cách nhau 8 cm. biên độ dao động
của chúng 4 cm. Khi đó trên mặt nước tại vùng giữa A và B người ta quan sát thấy 5 gợn lồi
và những gợn này cắt đoạn AB thành 6 đoạn mà hai đoạn đầu có chiều dài bằng một nưả
các đoạn còn lại. Tính biên độ dao động tại M (tính theo đơn vị cm) trên mặt nước cách A
vả B lần lượt 8 cm và 8,8 cm. (Lấy sau dấu phẩy 2 chữ số)
- - - - - - - - - - Hết - - - - - - - - - -
Họ va tên thí sinh:...............................................Số báo danh:.........................................
Chữ kí CBCT 1: Chữ kí CBCT 2:
Bài Nội dung