Trang 1/4 Mã đề thi 071
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
K THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC XÉT TUYỂN SINH ĐẠI HC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
Bài thi: NG VĂN
Thi gian làm bài: 90 phút, không k thời gian phát đề
ĐỀ THI THAM KHO
thi có 04 trang)
H, tên thí sinh:................................................................................................
S báo danh:.....................................................................................................
I. PHN TRC NGHIM (3 điểm)
I.1. Đọc văn bn 1 và tr li c câu hi 1 - 5:
VĂN BẢN 1
ĐÔI NÉT HÀ NI XƯA
Mi ngôi làng trong ph được xây dng dc theo mt con ph hay một đon ph và bao gm các
tài sn hai bên ph. c làng này li ph thuc vào mt hay nhiu làng cùng làm mt ngh th
công. Mỗi đầu ph đều cng, các cổng này đóng vào ban đêm. Mỗi làng đều b máy hành
chính riêng, trưởng phố, đền chùa cũng như một ngôi đình riêng. Đình kiến trúc thun cht
nông thôn, nhưng đã được chuyn ra ph, là nơi th các t ngh hoc thành hoàng làng gc.
Th th công các thương nhân cùng làng quê gc tp hợp thành các phưng hi chuyên sn
xut hoc bán mt mt hàng. Th kim hoàn xut thân t làng Châu Khê định ti ph Hàng Bc
ngày nay, th tin g làng Nh Khê tp trung ti ph Tô Tch... Tinh thần đoàn kết của người nông
thôn được gìn gi trong các “ngôi làng thành thị” này h vn luôn gi mi liên h vi làng quê
gc thông qua vic tuyn nhân công, cung ng nguyên liu, ghi tên vào gia ph ca làng, mang tin
kiếm được v đầu tư lại làng, hàng năm tham gia vào các ngày hội làng…
i thi - Trn, mt ngôi ch đưcnh tnh ngay gn ca phía đông thành. Pa trưc mt
đền Bch . Bên phi là sông Lch và cây cu Đông bc ngang nơi hin nay là ph ng Đưng.
Ngay t thế k XI, bn ngôi ch ln đã họp theo phiên các cửa ô kinh thành để cung cpc loi sn
phm cho triu đình. Các thương nhân đến t c làng xung quanh Hà Ni. Ch quan trng nht trong
s bn ch y là ch Ca Đông (sau y khu ph buôn bán) và nhng thương nhân ca ch y dn
dn đều đến định cư đây.
Trước đây bên cạnh h Hoàn Kiếm mt h nh hơn gọi h Thái Cc, thông nhau qua mt
con lạch đi qua quãng phố Cu G ngày nay. Xut x tên ph Cu G chính t chiếc cu g bc qua
lạch nước y. Chu vi h Thái Cực nay thành: Cu Gỗ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Bè. Đất ph
Đinh Liệt và Gia Ngư trước đây chính lòng hồ Thái Cc. Khi thc dân Pháp chiếm đóng Hà Nội,
h Thái Cc vẫn còn nhưng o cui thế k XIX, h b dân xung quanh lp dn, khoảng năm 1920
thì h Thái Cc biến mt. Cái tên ph Gia Ngư bắt ngun t tên làng sng bng ngh chài lưới
bên h Thái Cực xưa.
(Theo Nguyn Tnh Phong, in trong Ph c Hà Ni ha và hi c, Nhiu tác gi, NXB Kim Đng, Hà Ni,
2015, tr. 21-23)
u 1.y lit kê nào sau đây nêu đúng thông tin cnh trật t trình bày thông tin trong văn bản?
A. Ph, th th ng, ch, h.
B. Ch, th th ng, h, ng.
C. Th th công, ph, làng, h.
D. Làng, th th công, ch, h.
Câu 2. Cm t "ngôi làng tnh thị" trong n bản nghĩa gì?
A. Làng q chuyn t trng trt, cn nuôi sang phát triển ngh bn bán.
B. Làng quê đưc phát trin theo ớng đô th a, tiếp nhn li sống và n minh phương y.
Mã đề thi: 071
Trang 2/4 Mã đề thi 071
C. ng đưc y dng trong ph Ni a, gi mi ln h vi làng qgc và tinh thn đoàn
kết ca ni nông thôn.
D. ng quê không n gi đưc c nếp sng thuần phong tục do ảnh hưởng của văn a
phương y.
Câu 3. th đảo trt t trình bày ca đoạn văn th hai đoạn văn thứ nht với nhau được
không? Vì sao?
A. Đảo được; Vì các thông tin trong đoạn n thứ nht đc lp với thông tin trong đoạn văn th hai.
B. Đo được;ch thc trình bày thông tin trong hai đon n ging nhau.
C. Không đo đưc; Vì thông tin trong đoạn n th nht sở đ trình y thông tin của đoạn
n thứ hai.
D. Không đo đưc; c gi mun nhn mnh ni dung thông tin đoạn n thứ nht.
Câu 4. Mc đích chính cac gi bài viết này là gì?
A. Gii thiu d án bo tn Ni xưa.
B. Gii thiu các thông tin v Ni xưa.
C. Đề ngh khôi phc v đẹp Ni xưa.
D. So nh Nộia và Hà Ni trong hin ti.
Câu 5. Có u văn o trong văn bản bc l trc tiếp cm xúc ca tác gi v Hà Ni xưa không? Vì sao?
A. Không; n bản cn hàm súc, đng, thông tin mangnh khái quát cao.
B. Kng; văn bản cn đảm bo nh khách quan ca tng tin đưc gii thiu.
C. Có; Vì văn bản cn th hin thái độ ca c gi v các thông tin được trình bày.
D. Có; Vì văn bản cn khích l ngưi đọc cùng chia s cm c v Ni xưa.
I.2. Đọc văn bản 2 và trả lời các câu hỏi 6 - 10:
VĂN BẢN 2
(1)[…] Nói cách tân nói đổi mới, tìm kiếm cái mới, làm ra cái mới. Cụ thể sáng tạo ra
những giá trị mới. Trong nghệ thuật, cách tân vẫn được hiểu theo hai lối. Theo lối dễ tính, tcách
tân thuộc tính của sáng tạo. Chả có sáng tạo nào lại chẳng là một cách tân nào đấy. Hiểu theo lối
này, người sáng tác nhất cũng thể yên chí rằng mình đang cách tân. Cảm giác yên cnhư
vậy, nếu thành thực, thì chất chứa một nguy hiểm. Bởi nó chính tiếng nói ngọt ngào của trì trệ,
nó là sự thủ cựu trá hình. Khi chỉ thích tự ru vỗ mình bằng cách hiểu ấy, thì cuộc sáng tạo xem như
đã an bài. Còn theo lối khó tính, thì cách tân một xu hướng sáng tạo với khát khao tạo ra cái hoàn
toàn mới. Theo cách này, thì chỉ những đột phá táo bạo, những bứt phá dũng mãnh, vượt khỏi
rào cản của thói quen thẩm mỹ cũ, gieo những hạt giống mỹ cảm mới, khai sinh một hệ giá trị mới,
thì mới được gọi là cách tân. Dĩ nhiên, cách tân được nói đến ở đây là thuộc dạng thứ hai này.
(2) Cách tân thường nảy sinh từ hai động cơ: dị ứng mạnh với cái khát khao tìm kiếm
những giá trị mới. Thực ra, cái nào cũng đã từng cái mới. đáp ng những nhu cầu của cái
thời nảy sinh được cái thời ấy nâng niu. Nhưng thời ấy qua đi, dần thành cái bộc
lộ những bất cập. Cái mới nảy sinh từ nguyện vọng muốn khắc phục những bất cập của cái cũ. Càng
dị ứng với cái bao nhiêu, khát khao ấy càng bức xúc bấy nhiêu. Bức c bùng nổ, thể tạo
ra một cuộc cách tân lớn lao và triệt để. Khi ấy, cách tân chính là cách mạng. Chắc chắn chúng ta đã
không có lịch sử nghệ thuật nếu thiếu đi các cuộc cách mạng như vậy. Người cách tân chân chính
người dám dấn thân vào những cuộc phiêu lưu đầy mạo hiểm. Có thể trắng tay như không. Biết vậy,
họ vẫn xả thân cái mới. Tiến bộ và phát triển trông chờ vào những người như thế. Họ đáng được
kính trọng. chừng nào sự kính trọng ấy trở thành nền nếp của một cộng đồng, chừng ấy mới
tiến bộ phát triển. Bởi, ngẫm cho cùng, sự sống ch cực chính sự sáng tạo. Cõi sống tiến hoá
Trang 3/4 Mã đề thi 071
nhờ vào sức sáng tạo bền bỉ của muôn loài. Cõi người đi lên nhờ vào sự ng tạo của muôn
người. Đó là quy luật không còn xa lạ. […]
(Trích Chu Văn Sơn, Cách n: Đi tìm cái mới hay cái tôi? in trong Đa mang, một cõi lòng không yên định,
NXB Hội Nvăn, Nội, 2021, tr. 223)
Câu 6. Vấn đề được nghị luận trong văn bản trên là gì?
A. Cách tân và vai trò của cách tân.
B. Cách tân và lí do phải cách tân.
C. Cách tân và sự phát triển.
D. Cách tân và người cách tân.
Câu 7. Theo quan điểm của tác giả, cách tân là gì?
A. Là tạo ra sự khác biệt.
B. Là khai sinh một hệ giá trị mới.
C. Là thuộc tính của sáng tạo.
D. Là khắc phục những bất cập của cái .
Câu 8. Các thao tác nghị luận nào đã được sử dụng trong đoạn (1) của văn bản?
A. Giải thích, phân tích, so sánh.
B. Giải thích, phân tích, bác bỏ.
C. Giải thích, chứng minh, so sánh.
D. Giải thích, so sánh, bác bỏ.
Câu 9. Theo tác giả văn bn, vì sao ni cách tân cn chính có thtrắng tay như không”?
A. Vì họ phiêu lưu, mạo hiểm.
B. Vì họ nóng vội, dị ứng với cái cũ.
C. Vì họ vấp phải sự chống trả của cái cũ.
D. Vì họ ảo tưởng, xa rời thực tế.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không thể hiện đúng mục đích của tác giả trong văn bản?
A. Phản đối những cách tân thất bại.
B. Phản ứng quyết liệt trước cái cũ.
C. Cổ vũ cho những cách tân.
D. Cổ vũ cho những người cách tân chân chính.
I.3. Đọc văn bản 3 và trả lời các câu hỏi 11 - 15:
VĂN BẢN 3
ANH HAI
- Ăn thêm cái nữa đi con!
- Ngán quá, con không ăn đâu!
- Ráng ăn thêm một cái, má thương. Ngoan đi cưng!
- Con nói là không ăn mà. Vứt đi! Vứt nó đi!
Thng lắc đầu quy quy, gt mnh tay, chiếc bánh kem văng qua cửa xe rơi xuống đường, sát
mép cng. Chiếc xe hơi láng bóng rồ máy chy đi.
Hai đứa tr đang bới móc đng rác gần đó, thấy chiếc bánh nm chỏng chơ, xô đến nht. Mt hai
đứa sáng rc lên, dán cht vào chiếc bánh thơm ngon. Thy bánh lấm láp, đứa con gái nuốt nước
miếng bo thng con trai:
- Anh Hai thi sch ri mình ăn.
Thng anh phùng thi. Bụi đời đã dính, chẳng chịu đi cho. Đứa em sut ruột cũng ghé miệng
thi tiếp. Chính cái miệng háu đói của nó làm bánh rơi tõm xuống cái cng hôi hám, chìm hn.
- Ai biu anh Hai thi chi cho mnh - Con bé nói ri thút thít.
Trang 4/4 Mã đề thi 071
- a. Tại anh! Nhưng kem còn dính tay nè. Cho em ba ngón, anh chỉ liếm hai ngón thôi!
(Lý Thanh Tho, Truyn hay cc ngn, NXB Ph n, Hà Ni, 2003, tr. 7)
Câu 11. Ni dung ch yếu của văn bản là gì?
A. Tác hi ca vic cha m chiu chung con quá mc.
B. S không may mn của hai đứa tr.
C. S hồn nhiên, đáng yêu của tr em.
D. Tình anh em trong nghch cnh.
Câu 12. S vic nào làm ni bt nht ý nghĩa nhan đề truyn?
A. Đứa bé con nhà giàu t chối ăn và làm rơi chiếc bánh.
B. Hai đứa tr nhà nghèo nht chiếc bánh b đánh rơi.
C. Hai anh em chia nhau liếm các ngón tay còn dính bánh.
D. Hai anh em làm rơi chiếc bánh va nht được.
Câu 13. Câu “Bụi đời đã dính, chẳng chịu đi cho” đặc sc vì:
A. Gi không khí dân dã.
B. Gi nhiu tng nghĩa.
C. Mang bn sắc địa phương.
D. Mang tính t thc.
Câu 14. Truyện được t chc theo cách nào?
A. Truyn lng trong truyn.
B. Đầu cuối tương ứng.
C. Đối sánh, tương phn.
D. Theo dòng tâm tưởng ca nhân vt.
Câu 15. Câu nói ca nhân vật người anh “Nhưng kem còn dính tay nè. Cho em ba ngón, anh ch
liếm hai ngón thôi” có tác dng gì trong vic th hin ni dung chính ca truyn?
A. Cc t s hn nhiên, nhanh trí của người anh.
B. Cc t s đói khát, nghèo khổ của hai đứa bé.
C. Cc t nhng nghch cnh ca đời sng.
D. Cc t tình yêu thương, nhường nhn và s hn nhiên ca nhân vt.
II. PHN T LUN (7 điểm)
Câu 16 (3 điểm). Viết đoạn văn trình bày cảm nhn ca anh/ch v v đẹp của hình tượng Sông Đà
trong câu văn sau:
"Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc tr tình, đầu tóc chân tóc n hin trong mây
tri Tây Bc bung n hoa ban hoa go tháng hai và cun cuộn mù khói núi Mèo đốt nương xuân".
(Tch Người lái đò Sông Đà – Nguyn Tn, SGK Ng văn 12, tp mt, NXB Giáo dc Vit Nam, 2007, tr. 191)
u 17 (4 điểm). Plato cho rằng: “Chúng ta có th d dàng tha th cho một đứa tr s bóng ti. Bi
kch thc s ca cuộc đời là khi một người ln s ánh sáng.”
Viết bài văn trình bày suy nghĩ của anh/ch v ý kiến trên.
---------------------------HT---------------------------