PHÒNG GDĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn Giáo dục công dân -Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của
mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế
hoạch điều chỉnh phương pháp hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- n luyện được năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của
người khác,
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
Năng lực tự học tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và
các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của các
chuẩn mực đạo đức như yêu thương con người, siêng năng kiên trì, để điều chỉnh hành vi; kiến thức bản để học
tập, không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhn thức bản thân; lập và thực hin kế hoạch hoàn thin bản thân nhm pt
huy nhng giá trị về của gia đình, dong họ, tình yêu thương con người, siêng năng kn trì theo chuẩn mực đạo đức của xã
hi. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện,c định được hướng phát triển phù
hợp của bản thân đ phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người.
3. Phẩm chất:
Thông qua việc ging dy s góp phnnh thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kêt
Trách nhiệm: trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm v học tập của bản
thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập
và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA
Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau
+ Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ
+ Yêu thương con người.
+ Siêng năng, kiên trì
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Kiểm tra tập trung tại lớp
- Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 50%, tự luận 50%. ( 15 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 9
câu, thông hiểu 6 câu, mỗi câu 0,33 điểm. Tự luận gồm 3 câu, cấp độ nhận biết 1 câu, vận dụng 1 câu 2 điểm, vận
dụng cao 1 câu 1 điểm)
- Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tự hào
về truyền
thống gia
đình,
dòng họ
Nhận biết
việc làm
phát huy
truyền
thống,
Nêu được
Nhận
biết
truyền
thống,
Nêu
được ý
Hiểu việc
làm nào
phát huy
truyền
thống, gia
- Cho
được
dụ, việc
làm thể
hiện tự
hào về
ý nghĩa
của tự hào
về truyền
thống gia
đình, dòng
họ
-Phân biệt
hành vi
đúng sai
nghĩa
của tự
hào về
truyền
thống
gia đình,
dòng họ
-Phân
biệt
hành vi
đúng sai
đình dòng
họ
truyền
thống gia
đình, dòng
họ
- Hiểu
được cần
phải làm
để phát
huy
TTGĐDH
Số câu: 3 câu 1/2 1 1/2 5
Số điểm: 1.0 1 0,33 1 3.33
Tỉ lệ: 10 10 3.3 10 33.3
Yêu
thương
con
người
- Nêu
được khái
niệm
biểu hiện
của tình
yêu
thương
con người.
- Ý nghĩa
của yêu
thương
con người
đối với
cuộc sống
của
nhân và xã
hội.
- Xác định
được các
hành vi
đúng hay
sai, thể
hiện hay
không thể
hiện yêu
thương
con người.
- Giải
thích được
sao các
hành vi
đúng hay
sai, thể
hiện hay
không thể
hiện yêu
thương
con người.
- Đánh giá
được thái
độ, hành
vi thể hiện
tình yêu
thương
con người.
- Thực hiện
được những
việc làm thể
hiện tình
yêu thương
con người
Số câu: 3 câu 2 1 6
Số điểm: 1.0 0.66 2 3,66
Tỉ lệ: 10 6.6 20 36.6
Siêng
năng
kiên trì
- Nêu
được khái
niệm
biểu hiện
của siêng
năng, kiên
- Qua
thông tin
(hình ảnh,
ca dao, tục
ngữ, danh
ngôn, …)
- Vận dụng
các kiến thức,
kỹ năng đã
học để phát
hiện những
vấn đề mới về
trì.
- Nhận
biết được
ý nghĩa
của siêng
năng, kiên
trì.
- Siêng
năng, kiên
trì trong
lao động,
học tập
cuộc sống
hàng
ngày.
- Xác định
được các
hành vi
đúng hay
sai, thể
hiện hay
không thể
hiện siêng
năng kiên
trì
HS khẳng
định được
tên bài
học.
- Giải
thích được
sao các
hành vi
đúng hay
sai, thể
hiện hay
không thể
hiện siêng
năng kiên
trì.
- Đánh giá
được sự
siêng
năng, kiên
trì của bản
thân
người
khác trong
học tập,
lao động.
siêng năng,
kiên trì
Số câu: 3 câu 3 câu 1 7
Số điểm: 1.0 1.0 1 3,0
Tỉ lệ: 10 10 10 30
Số câu: 9 1/2 6 1/2 1 1 18
Số điểm: 3 1 2 1 2 1 10
Tỉ lệ: 20 10 30 10 20 10 100
V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GD ĐT DUY XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN Môn Giáo dục công dân -Lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ SỐ 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Câu 1: nhân hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện
của
A. yêu thương con người. B. tự nhận thức bản thân.
C. siêng năng, kiên trì. D. tự chủ, tự lập
Câu 2: Yêu thương con người là gì
A. lợi dụng người khác để vụ lợi. B. giúp đỡ người khác để nổi tiếng.
C. làm những điều tốt đẹp cho người khác. D. xúc phạm danh dự người khác
Câu 3: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, nhất là những lúc
A. cần đánh bóng tên tuổi. B. mưu cầu lợi ích cá nhân.
C. gặp khó khăn và hoạn nạn. D. vì mục đích vụ lợi
Câu 4: Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người?
A. Nhỏ nhen. B. Ích kỷ C. Tha thứ. D. Vô cảm
Câu 5: Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người?
A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. B. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép.
C. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin. D. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội.
Câu 6: nhân tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc biểu
hiện của người có đức tính
A. siêng năng. B. tự ti. C. tự ái. D. lam lũ.
Câu 7: Trái với siêng năng, kiên trì là
A. lười biếng, ỷ lại. B. trung thực, thẳng thắn.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. qua loa, đại khái.
Câu 8: Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách
A. Hời hợt. B. Nông nổi. C. Cần cù. D. Lười biếng.
Câu 9: Trong cuộc sống, việc phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp chúng ta thêm kinh
nghiệm và
A. sức mạnh. B. tiền bạc. C. của cải. D. tuổi thọ.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Giữ gìn mọi hủ tục của gia đình. B. Chê bai nghề truyền thống gia đình.
C. Tự ti vì nghề truyền thống của gia đình. D. Quảng bá nghề truyền thống của gia đình.
Câu 11: Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ?
A. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình. B. Tự ti về thanh danh của gia đình mình.
C. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình. D. Không coi thường danh dự của gia đình.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng
họ?
A. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ. B. Tự ti, che dấu và từ bỏ mọi thứ.
C. Xấu hổ, xóa bỏ và từ chối làm. D. Chê bai, che giấu và xấu hổ.
Câu 13: Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?
A. Làm việc theo sở thích cá nhân. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.
C. Chăm chỉ, quyết tâm đạt mục tiêu. D. Ỷ lại vào người khác khi làm việc.
Câu 14: Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây nói về siêng năng, kiên trì ?
A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. B. Há mồm chờ sung rụng.
C. Đục nước béo cò. D. Chị ngã em nâng.
Câu 15: Cá nhân không rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì trong cuộc sống và lao động sẽ có kết quả như thế nào
dưới đây?
A. Dễ dàng thành công trong cuộc sống B. Có cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn
C. Trở thành người có ích cho xã hội D. Có cuộc sống hạnh phúc, ý nghĩa
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm): Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? Em sẽ làm gì
để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
Câu 2 (2 điểm). Trong khu tập thể, bác Thanh là một người khoẻ mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn
giao thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại
dáng đi của bác và gọi bác là "bà chấm phẩy".
Câu hỏi :
1/ Em suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thanh?
2/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào ?
Câu 3 (1 điểm).
Nam có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học Nam đều học bài và làm bài đầy đủ. Nhưng
để được việc làm bài đầy đủy thì khi gặp bài khó, bạn thường ngại suy nghĩ giở sách giải bài tập ra chép cho
nhanh. Một lần sang nhà bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy Nam làm bài nhanhrất chính xác, các bạn
xúm lại hỏi Nam cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ chép sách giải bài tập cho
nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy nghĩ”.
Câu hỏi : Nếu em là bạn thân của Nam, em sẽ làm gì ?